GV: Làm một TN : Mắc 2 đầu bóng đèn vào 2 cực cuả 1 cục pin ; sau đó lại mắc đèn đó vào 2 cực của 2 cục pin mắc nối tiếp . So sánh độ sáng trong 2 trường hợp .Vậy cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn có tỷ lệ với hiệu điện thế hay không ?
Hoạt động 2 : Ôn lại những kiến thức liên quan đến bài học (10phút)
Trả lời câu hỏi của GV
Hoạt động 3. (15 phút)
Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dẫn .
a) Tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1 như yêu cầu trong SGK .
b) Tiến hành TN
- Các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ 1.1 SGK .
- Tiến hành đo , ghi các kết quả đo được vào bảng 1 trong vở .
- Thảo luận nhóm để trả lời C1
Hoạt động 4 . (10 phút)
Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận .
a) Từng HS đọc phần thông báo về dạng đồ thị trong SGK để trả lời câu hỏi của GV đưa ra .
b) Từng HS làm C2 .
c) Thảo luận nhóm , nhận xét dạng đồ thị , rút ra kết luận .
Hoạt động 5 . (15 phút)
Củng cố bài học và vận dụng .
a) Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV .
C3 :Từ U1 kẻ đường thẳng song song với trục tung cắt đồ thị taị K , từ K kẻ đường song song với trục hoành cắt trục tung tại I1 (tương tự như vậy với U2 = 3,5 V ; I2 = 0,7A )
b) Từng HS chuẩn bị trả lờiC4 ; C5
- Có thể yêu cầu HS trả lời các câu hỏi dưới đây .
? Để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn , cần dùng những dụng cụ gì ?
TIẾT 01 SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN 27-08 VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN I- MỤC TIÊU 1/ KIẾN THỨC - Nêu được cách bố chí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào giữa hai dây dẫn . - Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn . 2/ KỸ NĂNG Lắp ráp được thí nghiệm theo hình vẽ Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I , U từ số liệu thực nghiệm 3/ THÁI ĐỘ :Có tinh thần hợp tác nhóm , nhiêm túc tích cực xây dựng bài. II- CHUẨN BỊ 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V 1 công tắc . 1 nguồn điện 6V 7 đoạn dây nối , mỗi đoạn dài khoảng 30cm . Đối với mỗi nhóm học sinh 1 dây điện trở bằng nikêlin ( hoặc constantan) chiều dài 1m , đường kính 0,3mm , dây này được quấn sẵn trên trụ sứ ( gọi là điện trở mẫu ) - 1 ampe kế có giới hạn đo (GHĐ) 1,5A và ĐCNN 0,1A . III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động học của HS Trợ giúp của GV Hoạt động 1: Tình huống học tập ( 5 phút ) GV: Làm một TN : Mắc 2 đầu bóng đèn vào 2 cực cuả 1 cục pin ; sau đó lại mắc đèn đó vào 2 cực của 2 cục pin mắc nối tiếp . So sánh độ sáng trong 2 trường hợp .Vậy cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn có tỷ lệ với hiệu điện thế hay không ? Hoạt động 2 : Ôn lại những kiến thức liên quan đến bài học (10phút) Trả lời câu hỏi của GV Hoạt động 3. (15 phút) Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dẫn . Tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1 như yêu cầu trong SGK . Tiến hành TN Các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ 1.1 SGK . Tiến hành đo , ghi các kết quả đo được vào bảng 1 trong vở . Thảo luận nhóm để trả lời C1 Hoạt động 4 . (10 phút) Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận . Từng HS đọc phần thông báo về dạng đồ thị trong SGK để trả lời câu hỏi của GV đưa ra . Từng HS làm C2 . Thảo luận nhóm , nhận xét dạng đồ thị , rút ra kết luận . Hoạt động 5 . (15 phút) Củng cố bài học và vận dụng . Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV . C3 :Từ U1 kẻ đường thẳng song song với trục tung cắt đồ thị taị K , từ K kẻ đường song song với trục hoành cắt trục tung tại I1 (tương tự như vậy với U2 = 3,5 V ; I2 = 0,7A ) Từng HS chuẩn bị trả lờiC4 ; C5 Có thể yêu cầu HS trả lời các câu hỏi dưới đây . ? Để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn , cần dùng những dụng cụ gì ? ? Nêu nguyên tắc sử dụng những dụng cụ đó ? Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện hình 1.1 SGK . Quan sát sơ đồ mạch điện 1.1 ,kể tên , nêu công dụng và cách mắc của từng bộ phận trong sơ đồ Khi mắc am pe kế , vôn kế vào mạch điện cần lưu ý điều gì ? GV theo dõi , kiểm tra , giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện TN Gv yêu cầu HS các nhóm đo cường độ dòng điện I tương ứng với mỗi hiệu điện thế U đặt vào 2 đầu dây . Yêu cầu đại diện một vài nhóm trả lời C1 GV: Yêu cầu HS quan sát h1.2 và đọc thông tin phần a SGK Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế có đặc điểm gì ? Yêu cầu HS trả lời C2 . Nếu HS có khó khăn thì hướng dẫn HS xác định các điểm biểu diễn ,vẽ một đường thẳng đi qua gốc tọa độ, đồng thời đi qua gần tất cả các điểm biểu diễn .Nếu có điểm nào nằm quá xa đường biểu diễn thì phải tiến hành đo lại . Yêu cầu đại diện một vài nhóm nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U . GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời C3 ( gv hướng dẫn cách xác định I theo U ) GV: Yêu cầu HS trả lời C4 ; C5 Yêu cầu HS nêu kết luận về quan hệ giữaU,I. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ này có đặc điểm gì ?. GV : Yêu câù HS về học thuộc phần ghi nhớ ; làm BT sgkbt từ 1.1 -> 1.5 . PHẦN GHI BẢNG I/ THÍ NGIỆM II/ ĐÒ THỊ BIỂU DIỄN SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ 1/ Dạng đồthị 2/ Kết luận : Hiệu điện thế giữa 2 đầu dây tăng( hay giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dân4 cũng tăng( hoặc giảm) bấy nhiêu lần III/ VẬN DỤNG :C3 ; C4 ; C5 TIẾT 02 ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM 10-09 I-MỤC TIÊU 1/KIẾN THỨC - Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập. - Phát biểu và viết đựơc hệ thức định luật Ôm. 2/ KỸ NĂNG - Vận dụng được được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản . II-CHUẨN BỊ Đối với GV Nên kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và bảng ở bài trước ( có thể kẻ theo mẫu dưới đây ) Thương số đối với dây dẫn Lần đo Dây dẫn 1 Dây dẫn 2 1 2 3 4 Trung bình cộng III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động học của HS Trợ giúp của GV Hoạt động1 : Kiểm tra bài cũ (5ph) Ôn lại các kiến thức có liên quan đến bài mới . Từng học sinh chuẩn bị , trả lời câu hỏi của GV . Hoạt động 2 : Tình huống học tập .(2 phút) Hoạt động 3 : (10ph) Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn . a) Từng HS dựa vào bảng 1 và bảng 2 ở bài trước , tính thương số đối với mỗi dây dẫn . b) Từng HS trả lời C2 và thảo luận với cả lớp . Hoạt động 4.(10 phút) Tìm hiểu khái niệm điện trở. Từng HS đọc phần thông báo khái niệm điện trở trong SGK .Nắm được đơn vị của điện trở , và bội số của ôm. Cá nhân suy nghĩ và trả lời các câu hỏi GV đưa ra . Hoạt động 5.(5 phút) Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm . Từng HS viết hệ thức của định luật Ôm vào vở và phát biểu định luật . Hoạt động 6.(13 phút) Vậõn dụng, củng cố , dặn dò . Từng HS giải C3 và C4 C3 : I =-> U = I.R = 12. 0,5 =6 v C4 : I1 = ; I2 = =-> I1 = 3 I2 Từng HS trả lời các câu hỏi GV đưa ra . Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau : Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế ? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì ? Đặt vấn đề như SGK GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời C1 Theo dõi , kiểm tra giúp đỡ các HS yếu tính toán cho chính xác . GV: Cho HS thảo luận theo nhóm C2 Yêu cầu đaị diện các nhóm trả lời C2 GV: Yêu câù HS đọc thông tin về điện trở SGK Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau : Tính điện trở của một dây dẫn bằng công thức nào ? Khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đâù dây dẫn lên hai lần thì điện trở của nó tăng mấy lần ? Vì sao ? Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn là 5V , dòng điện chạy qua nó có cường độ là 150mA. Tính điện trở của dây . Hãy đổi các đơn vị sau : 0,5M = k=. Nêu ý nghĩa của điện trở . GV: hãy cho biết cường độ dòng điện I trong 1 dây dẫn như thế nào với hiệu điện thế U giữa 2 đầu dây ? Với cùng 1 U đặt vào 2 đầu dây dẫn có điện trở khác nhau thì I như thế nào với điện trở ? - Yêu cầu một vài HS phát biểu định luật Ôm trước lớp . Gv: Từ công thức : I = hãy suy ra cách tính U? GV: Yêu cầu HS giải C3 ; C4 Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi : Công thức R = dùng để làm gì ? Từ công thức này có thể nói rằng U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không ? Tại sao ? -GV chính xác hóa các câu trả lời của HS. Gv: yêu cầu HS về học bài và làm BT sgk bt 2.1 -> 2.4 PHẦN GHI BẢNG I/ ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN 1/ Xác định thương số đối với một dây dẫn : 2/ Điện trở: a) Trị số R= không đổi so với một dây dẫn và được gọi là điện trở cuả dây dẫn đó. b) Đơn vị điện trở : Trong công thức trên , nếu U được tính bằng vôn, I được tính bằng ampe thì R được tính bằng ôm và ký hiệu là 1 = 1k = 1000 ; 1M = 1000000 . C) Ý nghiã cuả điện trở : Trong đó:U đo bằng vôn (V) I đo bằng ampe (A) R đo bằng ôm ( ) II/ ĐỊNH LUẬT ÔM : Hệ thức cuả định luật; : I = Phát biểu định luật III/ VẬN DỤNG: C3; C4 TIẾT 03 THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA 03-09 MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ I-MỤC TIÊU 1/ KIẾN THỨC : Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. 2./ KỸ NĂNG : Mô tả được cách bố trí và tiến hành được TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế . 3./ THÁI ĐỘ : Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong TN . II-CHUẨN BỊ Đối với mỗi nhóm HS 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị. 1 nguồn điện có thể điều chỉnh được các giá trị hiệu điện thế từ 0 đến 6V một cách liên tục . 1 ampe kế có GHĐ 1,5 A và ĐCNN 0,1A . 1vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V . 1 công tắc điện . 7 đoạn dây nối , mỗi đoạn dài khoảng 30cm . Mỗi HS chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành như mẫu , trong đó đã trả lời các câu hỏi của phần 1 . Đối với GV Một đồng hồ đo điện đa năng . III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động học của HS Trợ giúp của GV Hoạt động 1 .(10 phút) Trình bày phần trả lời câu hỏi trong báo cáo thực hành . Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi nếu GV yêu cầu . Từng HS vẽ sơ đồ mạch điện TN ( có thể trao đổi nhóm ) . Hoạt động 2.(30 phút) Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo . HS: Cử đại diện nhóm nêu mục tiêu và các bước tiến hành TN Các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ . Tiến hành đo , ghi kết quả vào bảng . Cá nhân hoàn thành bản báo cáo để nộp . Nghe GV nhận xét để rút kinh nghiệm cho bài sau . Hoạt động 3 : Vận dụng- củng cố –Dặn dò (5ph) Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành của HS Yêu cầu một vài HS trả lời câu hỏi b và c . Yêu cầu một HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm . GV: Yêu cầu đại diện nhóm nêu rõ mục tiêu các bước tiến hành đối với từng TN sau đó mới tiến hành GV: Hướng dẫn các nhóm phân công sao cho mỗi HS trong nhóm đều được tham gia mắc mạch điện hoặc đo 1 giá trị The ... của ánh sáng Yêu cầu HS trả lời C4, C5. Nhận xét, đánh giá về câu trả lời của HS. HS đọc SGK HS phát biểu về tác dụng sinh học của ánh sáng HS trả lời C4, C5. Hoạt động 4: Tìm hiểu về tác dụng quang điện của ánh sáng. TG HĐGV HĐHS 10’ Yêu cầu HS đọc mục III SGK. Nêu câu hỏi về khái niệm Pin quang điện và tác dụng quang điện. Yêu cầu HS trả lời C6, C7. Nhận xét, đánh giá các câu trả lời của HS. Tổ chức cho HS hợp thức hố kết luận về tác dụng quang điện và Pin quang điện HS đọc mục III SGK. Trả lời các câu hỏi thế nào là pin quang điện và tác dụng quang điện của ánh sáng? Trả lời C6, C7. Hoạt động 5: Củng cố bài. TG HĐGV HĐHS 5’ Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK Nêu các câu hỏi củng cố bài HS đọc phần ghi nhớ trong SGK Trả lời câu hỏi củng cố bài Tiết: 63 Ngày soạn: 21/04/2008 Bài 57: Thực hành: Nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng khơng đơn sắc bằng đĩa CD. A. Mục tiêu bài học. Sau bài này, GV phải làm cho HS: Trả lời được câu hỏi: Thế nào là ánh sáng đơn sắc và thế nào là ánh sáng khơng đơn sắc. Biết cách dùng đĩa CD để nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng khơng đơn sắc. B. Cơng tác chuẩn bị: Đèn phát ánh sáng trắng. Tấm lọc màu đỏ, lục, lam. Đĩa CD. Nguồn phát ánh sáng đơn sắc như đèn LED đỏ. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời. ?Hãy kể tên các nguồn phát ánh sáng trắng, phát ánh sáng màu? ?Cĩ những cách nào để phân tích được chùm ánh sáng trắng? Hoạt động 2: Nêu mục tiêu bài học và kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Sau bài này các em phải: Trả lời được câu hỏi: Thế nào là ánh sáng đơn sắc và thế nào là ánh sáng khơng đơn sắc. Biết cách dùng đĩa CD để nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng khơng đơn sắc. Kiểm tra sự chuẩn bị các dụng cụ thiết bị của HS. Hoạt động 3: Tìm hiểu các khái niệm ánh sáng đơn sắc, ánh sáng khơng đơn sắc. Yêu cầu HS đọc phần I SGK. Đặt câu hỏi để kiểm tra sự lĩnh hội của HS: ? Ánh sáng đơn sắc là gì? ? Ánh sáng khơng đơn sắc là gì? ?Nêu cách nhận biết ánh sáng đơn sắc hoặc ánh sáng khơng đơn sắc bằng đĩa CD? Hoạt động 4: Làm TN phân tích ánh sáng màu do một số nguồn sáng màu phát ra. GV hướng dẫn và làm mẫu. Lần lượt chắn các tấm lọc màu trước đèn rồi đưa đĩa CD vào chùm ánh sáng lĩ ra. Quan sát màu sắc ánh sáng phản xạ ghi lại chính xác và rút ra nhận xét. Yêu cầu HS thực hành. Quan sát HS thực hành, uốn nắn những thao tác chưa chính xác của HS. Yêu cầu HS rút ra kết luận. Hoạt động 5: Làm báo cáo thực hành. Yêu cầu HS: Trả lời các câu hỏi trong mẫu báo cáo thực hành. Ghi các kết quả quan sát được vào bảng 1. Ghi kết luận chung về kết quả TN. Nộp báo cáo thực hành. Hoạt động 6: Tổng kết buổi thực hành. GV nhận xét về sự chuẩn bị của HS, thái độ làm việc của HS. Cho điểm bài thực hành của từng HS. Dặn dị HS chuẩn bị tốt bài ơn tập. Tiết: 64 Ngày soạn: 21/04/2008 Bài 58: Tổng kết chương III: Quang Học A. Mục tiêu bài học. Sau bài này, GV phải làm cho HS: Trả lời được những câu hỏi trong phần tự kiểm tra. Vận dụng kiến thức và kỹ năng đã chiếm lĩnh được để giải thích và giải các bài tẩptong phần vận dụng. B. Cơng tác chuẩn bị: SGK, SBT C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi tự kiểm tra. TG HĐGV HĐHS 20’ Yêu cầu HS trả lời câu hỏi tự kiểm tra và chỉ định người phát biểu. Yêu cầu HS khác nhân xét. Nhận xét các câu trả lời của HS. Chú ý chọn các câu để chỉ định HS trả lời: Câu 1, 2, 4, 6, 8, 12, 13, 16. HS trả lời câu hỏi tự kiểm tra. Hoạt động 2: Làm một số bài vận dụng. TG HĐGV HĐHS 20’ Chỉ định một số câu cho HS làm: Câu 17, 18, 20, 22, 23, 25, 26. Hướng dẫn HS trả lời. Chỉ định HS trình bày đáp án của mình trước lớp và yêu cầu HS khác nhận xét, bổ xung. Nhận xét, bổ xung các câu trả lời của HS đưa ra kết luận cuối cùng. Làm các câu theo sự chỉ định Câu 17, 18, 20, 22, 23, 25, 26. Trình bày đáp án của mình trước lớp HS khác nhận xét, bổ xung. Hoạt động 3: Tổng kết buổi ơn tập. TG HĐGV HĐHS 5’ Nhận xét sự chuẩn bị phần trả lời các câu hỏi tự kiểm tra của HS. Nhận xét về thái độ học tập của HS Dặn dị HS chuẩn bị bài tiếp theo. Chú ý nghe giảng. Tiết: 65 Ngày soạn: 23/04/2008 CHƯƠNG IV: SỰ BẢO TỒN VÀ CHUYỂN HỐ NĂNG LƯỢNG. Bài 59: Năng lượng và sự chuyển hố năng lượng. A. Mục tiêu bài học. Sau bài này, GV phải làm cho HS: Nhận biết được các dạng ngăng lượng. Nhận biết được khả năng chuyển hố qua lại giữa các dạng năng lượng. B. Cơng tác chuẩn bị: Tranh vẽ hình 59.1 SGK. Quạt thổi, đèn pin. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dạng năng lượng. TG HĐGV HĐHS 15’ Yêu cầu HS trả lời C1, C2. Hỏi thêm: ?Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết vật cĩ cơ năng, cĩ nhiệt năng? ?Nêu VD vật cĩ cơ năng, nhiệt năng. ?Hãy nêu tên các dạng năng lượng khác (ngồi cơ năng và nhiệt năng)? ?Làm thế nào để nhận biết được mỗi dạng năng lượng đĩ? Yêu cầu HS thảo luận hao câu hỏi trên. Cần phát hiện được rằng, khơng thể nhận biết được trực tiếp được các dạng năng lượng đĩ mà nhận biết chúng gián tiếp nhờ chúng đã chuyển hố thành cơ năng hay nhiệt năng. C1: Tảng đá được nâng lên khỏi mặt đất. C2: Làm cho vật nĩng lên. Ta nhận biết được một vật cĩ cơ năng khi nĩ cĩ khả năng thực hiện cơng, cĩ nhiệt năng khi nĩ cĩ khả năng làm nĩng vật khác. ! Điện năng, quang năng, hố năng. Điện năng cĩ thể chuyển hố thành nhiệt năng ta nhận biết được nhiệt năng, nên ta nhận biết được điện năng. Hoạt động 2: Chỉ ra sự biến đổi giữa các dạng năng lượng trong các bộ phận của những thiết bị vẽ ở các hình 59.1 SGK. TG HĐGV HĐHS 15’ Yêu cầu HS mơ tả biểu diễn của hiện tượng trong từng thiết bị, căn cứ vào đĩ mà xác định dạng năng lượng xuất hiện trong từng bộ phận. Nêu câu hỏi: ?Dựa vào đâu mà ta nhận biết được điện năng? Hãy nêu một số VD chứng tỏ mỗi quá trình biến đổi trong tự nhiên đều kèm theo một sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác. HS trả lời câu hỏi C3: Thảo luận để trả lời C4. Hoạt động 3:Vận dụng và củng cố bài. TG HĐGV HĐHS 15’ Yêu cầu HS trả lời C5. Nêu gợi ý: Trong C5 điều gì chứng tỏ nước nhận được thêm nhiệt năng? Dựa vào đâu mà ta biết được rằng nhiệt năng mà nước nhận được là do điện năngchuyển hố thành? Nêu các câu hỏi củng cố bài: ?Dựa vào dấu hiệu nào mà ta nhận biết được cơ năng và nhiệt năng? ?Cĩ những dạng năng lượng nào phải chuyển hố thành cơ năng và nhiệt năng mới nhận biết được? Thảo luận và trả lời C5. Nhiệt lượng này do dịng điện tạo ra và truyền cho nước, vậy cĩ thể nĩi rằng dịng điện cĩ năng lượng, gọi là điện năng. Chính điện năng này đã chuyển thành nhiệt năng làm nĩng nước lên. Áp dụng định luật bảo tồn năng lượng cho các hiện tượng nhiệt và điện, ta cĩ thể nĩi phần điện năng mà dịng điện đã truyền cho nước là 504 000J. Trả lời các câu hỏi củng cố bài. Tiết: 66 Ngày soạn: 28/04/2008 Bài 60: Định luật bảo tồn năng lượng. A. Mục tiêu bài học. Sau bài này, GV phải làm cho HS: Qua TN, nhận biết được trong các thiết bị làm biến đổi năng lượng, phần năng lượng thu được cuối cùng bao giờ cũng nhỏ hơn phần năng lượng cung cấp cho thiết bị lúc ban đầu, năng lượng khơng tự nhiên sinh ra. Phát biểu được sự xuất hiện một dạng năng lượng nào đĩ bị giảm đi. Thừa nhận phần năng lượng bị giảm đi bằng phần năng lượng mới xuất hiện. Phát biểu được định luật bảo tồn năng lượng và vận dụng được định luật để giải thích hoặc dự đốn sự biến đổi của một số hiện tượng. B. Cơng tác chuẩn bị: Bộ thiết bị TN. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. TG HĐGV HĐHS 5’ Nêu câu hỏi bài cũ: ?Hãy kể tên các dạng năng lượng mà em biết? ?Làm thế nào để nhận biết được các dạng năng lượng đĩ? Lên bảng trả lời câu hỏi bài cũ. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự chuyển hố năng lượng trong các hiện tượng cơ, nhiệt, điện. TG HĐGV HĐHS 25’ 1. Biến đổi thế năng thành động năng và ngược lại. Hao hụt cơ năng. Yêu cầu HS bố trí TN như SGK. Lưu ý HS cần quan sát kỹ và đánh dấu đúng vị trí của viên bị tại A và B Yêu cầu HS trả lời C1, C2, C3. Nêu câu hỏi: ? Điều gì chứng tỏ năng lượng khơng thể tự sinh ra được mà do một dạng năng lượng khác biến đổi thành? ?Trong quá trình biến đổi, nếu thấy một phần năng lượng bị hoa hụt đi cĩ phải là nĩ đã biến đi mất khơng? Thơng báo cho HS biết. Qua những phép đo chính xác cho biết phần cơ năng bị hao hụt đi đúng bằng phần nhiệt năng mới xuất hiện. 2. Biến đổi cơ năng thành điện năng và ngược lại. Hao hụt cơ năng. Bố trí TN như SGK. Yêu cầu HS quan sát TN. Yêu cầu HS trả lời C4, C5. Nêu câu hỏi: ?Hãy phân tích quá trình biến đổi qua lại giữa cơ năng và điện năng? ?So sánh năng lượng ban đầu ta cung cấp cho quả nặng A và năng lượng cuối cùng mà quả nặng B thu được? ?Trong TN trên ngồi cơ năng và điện năng cịn xuất hiện thêm dạng năng lượng nào nữa? Phần năng lượng xuất hiện này do đâu mà cĩ? HS bố trí TN như SGK. HS trả lời C1, C2, C3. C1: Từ A đến C: Thế năng biến đổi thành động năng. Từ C đến B: Động năng biến đổi thành thế năng. C2: Thế năng của viên bi ở A lớn hơn thế năng của viên bi ở B. C3: Nhiệt năng. Quan sát TN. HS trả lời C4, C5. C4: Trong máy phát điện: Cơ năng biến đổi thành điện năng. Trong động cơ điện: Điện năng biến đổi thành cơ năng. C5: Thế năng ban đầu của quả nặng A lớn hơn thế năng mà quả nặng B thu được. Hoạt động 3: Định luật bảo tồn năng lượng. TG HĐGV HĐHS 10’ Đặt vấn đề: Những kết luận vừa thu được khi khảo sát sự biến đổi cơ năng, điện năng ở trên liệu cĩ cịn đúng cho sự biến đổi của các dạng năng lượng khác khơng? Các nhà khoa học đã khảo sát rất nhiều quá trình biến đổi năng lượng khác và thấy rằng kết luận trên luơn luơn đúng trong mọi trường hợp và được nêu lên thành định luật bảo tồn năng lượng. Chú ý lắng nghe. Hoạt động 4: Vận dụng và củng cố bài. TG HĐGV HĐHS 5’ Yêu cầu HS trả lời C6, C7. Nêu câu hỏi bổ xung: Ý định chế tạo động cơ vĩnh cửu trái với định luật bảo tồn năng lượng ở chỗ nào? Khi đun bếp, nhiệt năng bị hao hụt đi rất nhiều. Cĩ phải là khơng đúng với định luật bảo tồn năng lượng nữa khơng? Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. Yêu cầu HS đọc phần cĩ thể em chưa biết SGK. HS trả lời C6, C7. HS đọc phần ghi nhớ SGK. HS đọc phần cĩ thể em chưa biết SGK. Tiết: 67 Ngày soạn: 05/05/2008 Bài 61: Sản xuất điện năng - Nhiệt điện và thuỷ điện. A. Mục tiêu bài học. Sau bài này, GV phải làm cho HS: Nêu được vai trị của điện năng trong đời sống sản xuất, ưu điểm của việc sử dụng điện năng so với các dạng năng lượng khác. Chỉ ra được các bộ phận chính trong nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện. Chỉ ra được các quá trình biến đổi năng lượng trong nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện. B. Cơng tác chuẩn bị: Tranh vẽ nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: TG HĐGV HĐHS
Tài liệu đính kèm: