Hoạt động 1 (15): Phương pháp
GV: Thông báo công thức dùng trong máy ép chất lỏng và giải thích các đại lượng trong công thức.
HS: chú ý, ghi nhớ.
GV: Từ công thức trên hãy rút ra công thức tính lực tác dụng của pitong lớn hoặc pitong nhỏ.
HS: Cá nhân suy nghĩ trả lời.
GV: Từ công thức trên hãy rút ra công thức tính diện tích của pitong lớn hoặc pitong nhỏ.
HS: Cá nhân suy nghĩ trả lời.
Hoạt động 2 (20): Bài tập vận dụng.
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận và giải bài tập 12 tr 61 (VLCB và NC)
HS: Thảo luận hoàn thành theo yêu cầu của GV
GV: Yêu cầu 2 hs trả lời 5.6 và C7
HS: Các hs khác nhận xét.
GV: Nhận xét chung
GV: Treo đề bài tập 1.86 lên bảng. yêu cầu hs tóm tắt, tìm hướng giải.
HS: Thực hiện yêu cầu của gv.
Ngày giảng: Lớp 8 Tiết 9 Máy ép dùng chất lỏng I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được công thức của máy ép dùng chất lỏng và dùng công thức đó để giải các bài tập liên quan. 2. Kĩ Năng: Tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ: Nghiêm túc, hợp tác. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Hệ thống kiến liên quan đến áp suất, bình thông nhau 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học của bài áp suât và bài bình thông nhau. III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp (1’): Lớp 8 . 2. Kiểm tra bài cũ (4’): Câu hỏi: Nêu khái niệm bình thông nhau? Trả lời: Bình thông nhau là bình gồm 2 nhánh thông đáy với nhau 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 (15’): Phương pháp GV: Thông báo công thức dùng trong máy ép chất lỏng và giải thích các đại lượng trong công thức. HS: chú ý, ghi nhớ. GV: Từ công thức trên hãy rút ra công thức tính lực tác dụng của pitong lớn hoặc pitong nhỏ. HS: Cá nhân suy nghĩ trả lời. GV: Từ công thức trên hãy rút ra công thức tính diện tích của pitong lớn hoặc pitong nhỏ. HS: Cá nhân suy nghĩ trả lời. Hoạt động 2 (20’): Bài tập vận dụng. GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận và giải bài tập 12 tr 61 (VLCB và NC) HS: Thảo luận hoàn thành theo yêu cầu của GV GV: Yêu cầu 2 hs trả lời 5.6 và C7 HS: Các hs khác nhận xét. GV: Nhận xét chung GV: Treo đề bài tập 1.86 lên bảng. yêu cầu hs tóm tắt, tìm hướng giải. HS: Thực hiện yêu cầu của gv. GV: hướng dẫn nếu hs gặp khó khăn trong khi giải: Tính H = Tính I. Phương pháp. 1. Công thức dùng trong máy ép chất lỏng: S, s: diện tích của pitong lớn, pitong nhỏ (m2). f: Lực tác dụng lên pitong nhỏ (N/m2) F: Lực tác dụng lên pitong lớn (N/m2) * Chú ý: Thể tích chất lỏng chuyển từ pitong này sang pitong kia là như nhau, do đó V = S.H = sh. Từ đó công thức trên trở thành: 2. Tính lực tác dụng của pitong lớn hay pitong nhỏ. 3. Tính diện tích của pitong hay pitong nhỏ: II. Bài tập Bài tập 12 tr 61 (VLCB và NC) Gọi H, h là độ di chuyển của pitong lớn và nhỏ. Khi pitong đẩy xuống thì thể tích chất lỏng di chuyển từ xi lanh nhỏ sang xi lanh lớn là bằng nhau nên: V = hs = HS => (1) Mà: (2) Từ (1) và (2) => => = 12500N Bài tập 1.86 500BTVL tr 25. Một cái kích thủy lực có tiết diện pitong lớn gấp 80 lần tiết diện pitong nhỏ. a) Biết mỗi lần nén, pitong nhỏ đi xuống một đoạn 8 cm. tìm khoảng di chuyển của pitong lớn (bỏ qua ma sát). b) Để nâng một vật có trong lượng p = 10000N lên cao 20cm thì phải tác dụng lực vào pitong nhỏ là bao nhiêu? và phải nén bao nhiêu lần? Giải: a) H = = 0,1cm b) Ta có: Fs = fS. Do F = P nên = 125N Mối lần nén pitong nhỏ, pitong lớn nâng lên được H = 0,1cm. vậy để pitong lớn nâng lên 20cm ta cần nén pitong nhỏ n lần là: n = lần. 4. Củng cố (4’): Nhắc lại các công thức dùng máy ép chât lỏng. 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’): làm thêm các bài tập 1.87; 1.88; 1.89 500BTVL tr 25.
Tài liệu đính kèm: