- Mô tả được TN chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. - Viết được công thức tính áp suất chất lỏng,nêu được tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức.
- Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng trong thực tế .
*Kĩ năng:- Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.
- Rèn kỹ năng quan sát hiện tượng thí nghiệm,rút ra nhận xét.
*Thái độ:- Tuyờn truyền mọi người dõn cựng cú ý thức và an toàn trong lao động bảo vệ mụi trường sinh thỏi, bảo vệ mụi trường nước luụn trong sạch. Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm và yêu thích môn học.
II.CHUẨN BỊ
1.Học sinh: Học bài và làm bài tập.
2.Giáo viên: Giáo án.
*Mỗi nhóm: 1 bình trụ có đáy C và các lỗ A,B ở thành bình bịt màng cao su mỏng, 1 bình trụ có đĩa D tách rời làm đáy,1 bình thông nhau,1 cốc thuỷ tinh.
Tuần 9 - Tiết 9. Ngày soạn:10/10/2009. Ngày dạy: 8a.../10/2009. 8b/10/2009. 8c/10/2009 Bài 8 áp suất chất lỏng- Bình thông nhau I.Mục tiêu *Kiến thức: - Mô tả được TN chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. - Viết được công thức tính áp suất chất lỏng,nêu được tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức. - Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng trong thực tế . *Kĩ năng:- Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản. - Rèn kỹ năng quan sát hiện tượng thí nghiệm,rút ra nhận xét. *Thái độ:- Tuyờn truyền mọi người dõn cựng cú ý thức và an toàn trong lao động bảo vệ mụi trường sinh thỏi, bảo vệ mụi trường nước luụn trong sạch. Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm và yêu thích môn học. II.CHUẨN bị 1.Học sinh: Học bài và làm bài tập. 2.Giáo viên: Giáo án. *Mỗi nhóm: 1 bình trụ có đáy C và các lỗ A,B ở thành bình bịt màng cao su mỏng, 1 bình trụ có đĩa D tách rời làm đáy,1 bình thông nhau,1 cốc thuỷ tinh. III.Tổ chức hoạt động dạy học A.Tổ chức: 8A:/8B:/ ..8C/ B.Kiểm tra HS1: áp suất là gì? Công thức tính và đơn vị của áp suất? Chữa bài tập 7.1 (SBT). *Gợi ý: Nêu định nghĩa áp suất, công thức p=F/S, đơn vị là N/m2=pa, bài7.1 D. HS2: Nêu nguyên tắc tăng,giảm áp suất? Chữa bài tập 7.2 (SBT). *Gợi ý: Tăng áp suất thì làm giảm DT bị ép và tăng áp lực , bài7.2 B. C.Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3ph) -Tại sao khi lặn sâu người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn?Ng/cứu bài mới. HĐ2: Nghiên cứu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng (15ph) -Khi đổ chất lỏng vào trong bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình? Nếu có thì có giống áp suất của chất rắn? -GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm,nêu rõ mục đích của thí nghiệm.Yêu cầu HS dự đoán hiện tượng,kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và trả lời câu C1,C2 -Các vật đặt trong chất lỏng có chịu áp suất do chất lỏng gây ra không? HĐ3: Tìm hiểu áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật ở trong lòng nó.(10ph). -GV giới thiệu dụng cụ,cách tiến hành thí nghiệm,cho HS dự đoán hiện tượng xảy ra -Đĩa D không rời khỏi đáy hình trụ điều đó chứng tỏ gì?(C3) -Tổ chức thảo luận chung để thống nhất phần kết luận HĐ 4: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng (5ph) -Yêu cầu HS dựa vào công thức tính áp suất ở bài trước để tính áp suất chất lỏng +Biểu thức tính áp suất? +áp lực F? Biết d,Vtính P=? *A -So sánh pA,pB,pc ? YêuB * C * cầu HS giải thích và rút nhận xét áp suất chất lỏng phụ thuộc vào yếu tố nào? Hoạt động 4: Tìm hiểu nguyên tắc bình thông nhau (10ph) -GV giới thiệu bình thông nhau.Yêu cầu HS so sánh pA,pB và dự đoán nước chảy như thế nào(C5)?Yêu cầu HS làm thí nghiệm (với HSG: yêu cầu giải thích) -Yêu cầu HS rút ra kết luận từ kết quả thí nghiệm. Lấy ví dụ trong thực tế. HĐ5: Vận dụng và ghi nhớ (8ph) -Yêu cầu HS trả lời C6 -Yêu cầu HS ghi tóm tắt đề bài C7.Gọi 2 HS lên bảng chữa GV chuẩn lại biểu thức và cách trình bày của HS. * Chất lỏng gõy ỏp suất theo mọi phương nờn nếu dựng chất nổ để đỏnh cỏ thỡ ỏp suất này nú gõy huỷ diết hết cỏc sinh vật sống trong nú nờn khụng được đỏnh bắt cỏ bằng thuốc nổ. -GV hướng dẫn HS trả lời C8: ấm và vòi hoạt động dựa trên nguyên tắc nào? -Yêu cầu HS quan sát H8.8 và giải thích hoạt động của. *Qua bài học ghi nhớ nội dung gì? -HS đưa ra dự đoán. -Ghi đầu bài. I.Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng 1.Thí nghiệm 1(Hoạt động nhóm) -HS đọc thông tin và nêu dự đoán. -HS Nhận dụng cụ làm thí nghiệm kiểm tra,quan sát hiện tượng và trả lời C1,C2 C1:Màng cao su bị biến dạng chứng tỏ chất lỏng gây ra áp lực và áp suất lên đáy bình và thành bình. C2: Chất lỏng gây áp suất lên mọi phương. 2.Thí nghiệm 2 -HS đọc thông tin và quan sát H 8.4 ,nắm được cách tiến hành và dự đoán kết quả thí nghiệm nhận dụng cụ . -HS tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV và trả lời C3: C3: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên các vật ở trong lòng nó 3.Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng. II.Công thức tính áp suất chất lỏng HS đọc thông tin nắm được công thức: *Công thức: p =====d.h Vậy: p =d.h Trong đó:p: áp suất ở đáy cột chất lỏng d:trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m3) h:chiều cao của cột chất lỏng từ điểm cần tính áp suất lên mặt thoáng (m) -Đơn vị: Pa=N/m2. -Chú ý:Trong một chất lỏng đứng yên áp suất tại những điểm có cùng độ sâu có độ lớn như nhau. III.Bình thông nhau HS thảo luận nhóm để dự đoán kết quả -Tiến hành thí nghiệm theo nhóm và trả lờiC5 : C5: Mực nước ở hai nhánh luôn bằng nhau. HS rút ra kết luận(Chọn từ thích hợp điền vào kết luận) *Kết luận:Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên,các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao. VD: mương dẫn nước, hệ thống cấp nước sạch,.. IV.Vận dụng -HS trả lời C6 &C7 1.BàiC6: Vì lặn sâu trong nước áp suất do nước gây ra rất lớn nếu người thợ lặn không mặc áo thì không chịu được áp suất của nước tác dụng. 2.BàiC7: Tóm tắt Giải h=1,2m Áp suất của nước lên đáy h1=0,4m thùng là: d=10000N/m3 p=d.h=12000(N/m2) p=? Áp suất của nước lên một p1=? điểm cách đáy thùng 0,4m: p1=d.(h-h1)=8000(N/m2) 3.BàiC8:Vòi của ấm a cao hơn vòi của ấm b nên ấm a chứa được nhiều nước hơn 4.BàiC9:Mực chất lỏng trong bình kín luôn bằng mực chất lỏng mà ta nhìn thấy ở phần trong suốt (ống đo mực chất lỏng) 5.Ghi nhớ: SGK (T31). Hai HS đọc nội dung ghi nhớ. D.Củng cố -Chất lỏng gây ra áp suất có giống chất rắn không?Công thức tính? -Đặc điểm bình thông nhau? -GV giới thiệu nguyên tắc của máy dùng chất lỏng. - Đọc phần em chưa biết. E.Hướng dẫn về nhà -Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập 8.1,8.2, 8.3 (SBT). -Đọc trước bài 9: áp suất khí quyển. HD: Bài 8.1 A , 8.2 D, 8.3 pE<pC=pB<pD<pA.
Tài liệu đính kèm: