* Hoạt động 2: tìm hiểu áp suất chất lỏng lên đáy bình và thành bình
GV: giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, nêu rõ mục đích của thí nghiệm, yêu cầu học sinh dự đoán khi ta đổ nước vào bình.
HS: làm việc theo nhóm
- Phát phiếu dự đoán của nhóm trước cá nhân.
- Nhận dụng cụ, làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán kết luận trả lời câu hỏi C1: màng cao su biến dạng điều đó chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình.
GV: có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên bình theo một phương như chất rắn không ? Dẫn sang thí nghiệm 2
* Hoạt động 3: tìm hiểu về áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật ở trong lòng chất lỏng
GV: chất lỏng có gây áp suất trong lòng nó không thí nghiệm
GV: mô tả dụng cụ thí nghiệm, mục đích thí nghiệm và cho học sinh dự đoán hiện tượng.
HS: hoạt động theo nhóm
- Nhận dụng cụ thí nghiệm.
Trường thcs rờ kơI Giáo viên: Hoàng Văn Chiến Tuần:09 Ngày soạn:14/10/2008 Tiết: 09 Ngày dạy: 14/10/2008 Bài 8: áp suất chất lỏng - bình thông nhau I. Mục tiêu: - Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng trong lòng chất lỏng. - Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. - Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải bài tập đơn giản. - Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp. - Rèn kuyện kỹ năng sử dụng công thức để giải bài tập. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và hợp tác trong học tập của mỗi học sinh. II. Chuẩn bị: * Cho mỗi nhóm học sinh: - Một bình trụ có đáy C và hai lỗ A, B ở thành bình bịt bằng màng cao su mỏng. - 1 bình trụ thủy tinh có đáy đĩa D tách rời. - Một bình thông nhau. III. Hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Hoạt động 1: tổ chức tình huống học tập GV: mở bài như SGK Tại sao khi lặn sâu người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu áp suất lớn. * Hoạt động 2: tìm hiểu áp suất chất lỏng lên đáy bình và thành bình GV: giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, nêu rõ mục đích của thí nghiệm, yêu cầu học sinh dự đoán khi ta đổ nước vào bình. HS: làm việc theo nhóm - Phát phiếu dự đoán của nhóm trước cá nhân. - Nhận dụng cụ, làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán ị kết luận trả lời câu hỏi C1: màng cao su biến dạng điều đó chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình. GV: có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên bình theo một phương như chất rắn không ? Dẫn sang thí nghiệm 2 * Hoạt động 3: tìm hiểu về áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật ở trong lòng chất lỏng GV: chất lỏng có gây áp suất trong lòng nó không ị thí nghiệm GV: mô tả dụng cụ thí nghiệm, mục đích thí nghiệm và cho học sinh dự đoán hiện tượng. HS: hoạt động theo nhóm - Nhận dụng cụ thí nghiệm. - Dự đoán. - Làm thí ngiệm kiểm tra dự đoán trả lời câu hỏi C3. - C3: chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương, lên các vật ở trong nó. GV: yêu cầu học sinh điền từ thích hợp vào ô trống để hoàn thành kết luận C4. HS: C4: (1) thành; (2) đáy; (3) trong lòng * Hoạt động 4: xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng GV: yêu cầu học sinh dựa vào công thức P = (1) để chứng minh công thức P = d.h HS: ta có d = = ị F = d.h.s Thay F = d.h.s vào (1) ta được: P = ị P = d.h GV: yêu cầu học sinh làm bài tập tính áp suất tác dụng tại một điểm trong lòng chất lỏng ở một bể nước độ cao của cột nước là 1,5m. HS: Biết: dnước = 1000N/m3 h = 1,5m Tính: P = ? áp dụng công thức: P = d.h = 1000N/m3. 1,5m = 1,5 (Pa) * Hoạt động 5: Tìm hiểu nguyên tắc bình thông nhau GV: giới thiệu cấu tạo bình thông nhau, yêu cầu học sinh dự đoán trạng thái của chất lỏng ở 3 trạng thái mô tả trong SGK. HS dự đoán: (hoạt động theo nhóm) kết quả thí nghiệm, làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán ị kết luận: bằng cách tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. HS: ......... cùng một .......... * Hoạt động 6: Vận dụng GV: yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C5, C6, C7, C8, C9 trong SGK và học thuộc phần ghi nhớ đóng khung Bài tập về nhà: trong sách bài tập từ bài 8.1 đến 8.6; đọc kỹ phần em có thể chưa biết. I. Sự tồn tại của áp suất chất lỏng trong lòng chất lỏng: 1. Thí nghiệm 1: * Kết luận: chất lỏng gây ra áp suất tác dụng lên đáy bình và thành bình. 2. Thí nghiệm 2: 3. Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà lên cả thành bình và ở các vật trong lòng chất lỏng II. Công thức tính áp suất chất lỏng: P = d.h Trong đó: P: áp suất ở đáy cột chất lỏng. d: trọng lượng riêng của chất lỏng. h: chiều cao của cột chất lỏng. P tính bằng Pa d tính bằng N/m3 h tính bằng m III. Bình thông nhau: * Kết luận: trong bình thông nhau chứa cùng chất lỏng đứng yên các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng một độ cao. IV. Vận dụng: (Ghi nhớ) 4. Dặn dò: -Về nhà học phần ghi nhớ . -Làm bài tập: 8.1 đến 8.6/SBT -Đọc phần có thể em chưa biết và đọc trước bài mới 5. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: