Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 9: Áp suất khí quyển - Năm học 2010-2011

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 9: Áp suất khí quyển - Năm học 2010-2011

Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển. Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrixenli và một số hiện tượng đơn giản. Nhận biêt được áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thủy ngân và biết đổi từ đơn vị mm/tg sang N/m2

1. Kĩ năng: Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển.

2. Thái độ: Ổn định, tập trung, tuân thủ theo yêu cầu của giáo viên

II. ĐDDH

1. GV : Một ống thủy tinh dài 10-15cm, tiết diện 2-3 mm, một cốc nước

2. HS : Mỗi nhóm 1 ống thủy tinh, 1 cốc nước màu.

III. Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 445Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 9: Áp suất khí quyển - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 15.10.2010
Ngày giảng : 18.10.2010
Tiết 9: áP SUấT KHí QUYểN
I. Mục tiêu:
Kiến thức: 
Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển. Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrixenli và một số hiện tượng đơn giản. Nhận biêt được áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thủy ngân và biết đổi từ đơn vị mm/tg sang N/m2
Kĩ năng: Biết suy luận, lập luận từ các hiện tượng thực tế và kiến thức để giải thích sự tồn tại của áp suất khí quyển và đo được áp suất khí quyển.
Thái độ: ổn định, tập trung, tuân thủ theo yêu cầu của giáo viên
II. ĐDDH
GV : Một ống thủy tinh dài 10-15cm, tiết diện 2-3 mm, một cốc nước
HS : Mỗi nhóm 1 ống thủy tinh, 1 cốc nước màu.
III. Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm
IV. Tổ chức giờ học
Khởi động (1 phút)
- Mục tiêu: Gây hứng thú cho HS khi vào bài mới
- ĐDDH: Cốc nước và 1 tờ giấy không thấm nước
Kiểm tra bài cũ (3phút)
Hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng, Nêu ý nghĩa, đơn vị từng đại lượng trong công thức?
- Cách tiến hành : Giáo viên làm TN như hình 9.1 SGK ĐVĐ vào bài mới
HĐGV
HĐHS
Ghi bảng
HĐ1: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển (20 phút)
- Mục tiêu : : Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển và áp suất khí quyển.
- ĐDDH:Một ống thủy tinh dài 10-15cm, tiết diện 2-3 mm, một cốc nước 
- Cách tiến hành: 
GV: Cho 1 hs đứng lên đọc phần thông báo ở sgk
GVTB : Khi lên cao áp suất khí quyển giảm. ở áp suất thấp, lượng oxi trong máu giảm, ảnh hưởng đến sự sống của con người và động vật. Khi xuống các hầm sâu, áp suất khí quyển tăng, áp suất tăng gây ra các áp lực chèn ép lên các phế nang của phổi và màng nhĩ, ảnh hưởng đến sức khỏe con người.Biện pháp ?
 GV: Vì sao không khí lại có áp suất? áp suất này gọi là gì?
 GV: Làm TN như hình 9.2
 GV: Em hãy giải thích tại sao?
 GV: Làm TN2:
GV: Nước có chảy ra ngoài không? Tại sao?
 GV: Nếu bỏ ngón tay bịt ra thì nước có chảy ra ngoài không? Tại sao?
GV: Cho HS đọc TN3 SGK.
 GV: Em hãy giải thích tại sao vậy?
 GV: Chấn chỉnh và cho HS ghi vào vở.
HS: Thực hiện
- Biện pháp: Để bảo vệ sức khỏe cần tránh thay đổi áp suất đột ngột, tại những nơi áp suất quá cao hoặc quá thấp cần mang theo bình oxi.
HS: Vì không khí có trọng lượng nên có áp suất tác dụng lên mọi vật, áp suất này là áp suất khí quyển
HS: Quan sát
HSTL
HS: Quan sát
HS: Nước chảy ra vì trọng lượng cột nước cộng trọng lượng.
HS: Đọc và thảo luận 2 phút
HS: Trả lời
I.Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi hướng.
C1: khi hút hết không khí trong bình ra thì áp suất khí quyển ở ngoài lớn hơn ánh sáng trong hộp nên nó làm vỏ bẹp lại.
C2: Nước không chảy ra vì ánh sáng khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước
C3: Trọng lượng nước cộng với áp suất không khí trong ống lớn hơn áp suất khí quyển nên nước chảy ra ngoài.
C4: Vì không khí trng quả cầu lúc này không có (chân không) nên ánh sáng trong bình bằng O. áp suất khí quyển ép 2 bánh cầu chặt lại.
HĐ2: Tìm hiểu độ lớn của áp suất khí quyển (10phút)
- Mục tiêu : - Giải thích được cách đo áp suất khí quyển của thí nghiệm Tôrixenli và một số hiện tượng đơn giản.Nhận biêt được áp suất khí quyển thường được tính bằng độ cao của cột thủy ngân và biết đổi từ đơn vị mm/tg sang N/m2
- Cách tiến hành
 GV: Giảng cho HS thí nghiệm Tô-ri-xen-li.
 GV: áp suất tại A và tại B có bằng nhau không? Tại sao?
GV: áp suất tại A là áp suất nào và tại B là áp suất nào?
GV: Hãy tính áp suất tại B (hđn)
GV nhận xétchuẩn
HS: Trả lời
HS: Tại A là áp suất khí quyển, tại B là áp suất cột thủy ngân
HS: P = d.h 
=136000 . 0,76
= 103360N/m2
II.Độ lớn của áp suất khí quyển
1. Thí nghiệm Tô-ri-xen-li SGK.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển.
C5: áp suất tại A và tại B bằng nhau vì nó cùng nằm trên mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng.
C6: áp suất tại A là áp suất khí quyển, tại B là áp suất cột thủy ngân.
C7: P = d.h 
= 136000. 0,76
 = 103360 N/m2
HĐ3: Vận dụng (10 phút)
- Mục tiêu: Củng cố và khắc sâu kt
- cách tiến hành
GV cho Hs trả lời các câu hỏi C8 đến C10
GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu C11 và C12.
GV tông kết lại bài
III.Vận dụng:
C8: Nước không chảy xuống được vì áp suất khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước.
C10: Nghĩa là khí quyển gây ra áp suất bằng áp suất ở đáy cột thủy ngân cao 76cm
Tổng kết và hướng dẫn về nhà (1 phút)
Tổng kết : Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển hteo mọi phương.áp suất khi quyển bằng áp suất của thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li, do đó người ta thường dùng mmHg làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
Hướng dẫn về nhà: Học thuộc ghi nhớ SGK, xem cách trả lời các câu từ C1 đến C12
Giờ sau “Ôn tập''

Tài liệu đính kèm:

  • doc9.doc