Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập.
- Đọc phần in nghiêng đầu bài theo yêu cầu của GV.
- Quan sát.
- Lắng nghe.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển.
- Đọc thông tin trong sgk tìm hiểu ban đầu về áp suất khí quyển theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, tiếp thu.
- Đọc thí nghệm 1.
- Làm thí nghiệm quan sát hiện tượng.
+ C1. Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra thì áp suất không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất không khí ngoài vỏ hộp, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí theo mọi phương làm vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
- Lắng nghe.
- Đọc thí nghiệm 2.
- Quan sát.
- Các nhóm làm thí nghiệm, thảo luận trả lời C2, C3 theo hướng dẫn của GV.
+ C2. Nước không chảy ra khỏi ống , vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.
Ngày soạn :12/10/2009 Ngày dạy :14/10/2009 TIẾT 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I . Mục tiêu : 1 . Kiến thức : Sau bài này, giáo viên giúp HS : Biết được sự tồn tại của áp suất khí quyển. Tính được độ lớn của áp suất khí quyển. 2 . Kỹ năng : Làm được các thí nghiệm tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển. Vận dụng kiến thức áp suất khí quyển giải thích các hiện tượng trong thực tế. 3 . Thái độ : Giáo dục HS ý thức làm việc theo nhóm ,hợp tác nhóm. II . Chuẩn bị : 1 . Giáo viên : Tìm hiểu kĩ nội dung bài 9 sgk. Đối với cả lớp : một cốc thuỷ tinh chứa nước, một mảnh phim trong. Đối với mỗi nhóm HS : một cốc nước màu, một ống thuỷ tinh, hai núm cao su. 2 . Học sinh : Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài 9 sgk. III . Hoạt động dạy và học : 1 . Ổn định : 2 . Bài cũ : HS 1 : Chất lỏng gây ra áp suất như thế nào lên vật chứa nó và lên vật được nhúng chìm trong nó? Viết công thức tính áp suất chất lỏng và giải thích các đại lượng và đơn vị của các đại lượng có trong công thức? HS 2 : Làm bài tập : 8.1; 8.2; 8.3 SBT. 3 Bài mới : Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập. - Đọc phần in nghiêng đầu bài theo yêu cầu của GV. - Quan sát. - Lắng nghe. Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển. - Đọc thông tin trong sgk tìm hiểu ban đầu về áp suất khí quyển theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, tiếp thu. - Đọc thí nghệm 1. - Làm thí nghiệm quan sát hiện tượng. + C1. Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra thì áp suất không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất không khí ngoài vỏ hộp, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí theo mọi phương làm vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía. - Lắng nghe. - Đọc thí nghiệm 2. - Quan sát. - Các nhóm làm thí nghiệm, thảo luận trả lời C2, C3 theo hướng dẫn của GV. + C2. Nước không chảy ra khỏi ống , vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước. + C3. Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống ra thì nước sẽ chảy xuống, vì khi đó khí trong ống thông với khí bên ngoài, do đó áp suất khí trong ống cộng với áp suất cột nước trong ống lớn hơn áp suất khí quyển, bới vậy làm nước chảy từ trong ống ra. - Lắng nghe. - Đọc thí nghiệm 3. - Quan sát, lắng nghe. - Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV, thảo luận trả lời C4. - Lắng nghe. Hoạt động 3 : Tìm hiểu độ lớn của áp suất khí quyển. - Đọc thông tin tìm hiểu về thí nghiệm Tô-ri-xen-li theo yêu cầu của GV. - Trả lời các câu hỏi của GV, hình thành phương pháp tính độ lớn của áp suất khí quyển. - Lắng nghe, tiếp thu. Hoạt động 4 : Vận dụng – Tổng kết. - Trả lời các câu hỏi phần vận dụng theo hướng dẫn của GV. + Trả lời các câu hỏi của GV. - Đọc ghi nhớ bài. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Yêu cầu 1 HS đọc phần in nghiêng đầu bài. - GV làm thí nghiệm. - Tại sao nước trong cố lại không đổ ra khi ta dốc ngược cốc? Bài hôm nay sẽ giúp các em hiểu về điều này. - Yêu cầu 1 HS đọc thông tin trong sgk tìm hiểu ban đầu về áp suất khí quyển. - GV giới thiệu về sự tồn tại của áp suất khí quyển như trong sgk. - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1. - GV cho HS làm thí nghiệm quan sát hiện tượng. + H : Vì sao khi hút bớt không khí trong vỏ hộp thì hộp bị bẹp theo nhiều phía? Thí nghiệm này chứng tỏ điều gì? - GV nhận xét. - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 2. - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm. - Cho HS các nhóm làm thí nghiệm, thảo luận trả lời C2, C3. + H : Khi bịt tay vào đầu trên của ống thì nước có chảy xuống không? Nếu thả tay ra thì hiện tượng gì sẽ xãy ra? Vì sao? - GV nhận xét. - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 3. - GV giới thiệu về thí nghiệm của ông Ghê-rích như trong sgk. - Cho HS làm thí nghiệm với 2 núm cao su để kiểm tra và giải thích thí nghiệm của Ghê-rích. - GV giới thiệu : áp suất khí quyển tác dụng lên mọi vật trên Trái Đất, vậy độ lớn của áp suất khí quyển được tính như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua phần 2. - Yêu cầu HS đọc thông tin tìm hiểu về thí nghiệm Tô-ri-xen-li. - Từ thí nghiệm Tô-ri-xen-li, GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi C5, C6, C7 để đi đến phương pháp tính độ lớn của áp suất khí quyển. - GV chốt lại : áp suất khí quyển có độ lớn bằng áp suất ở đáy cột thủy ngân cao 76cm. - Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu C8, C9, C10, C11, C12 phần vận dụng. + Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất có chịu tác dụng của áp suất khí quyển không? + H : Độ lớn của áp suất khí quyển được tính như thế nào? - Yêu cấu 1HS đọc ghi nhớ bài. - Yêu cầu HS về nhà đọc mục có thể em chưa biết. - Về nhà học bài, làm các bài tập trong SBT, ôn lại các kiến thức đã học từ đầu năm. Nội dung ghi bảng : TIẾT 9 : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I . Sự tồn tại của áp suất khí quyển. Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển. 1 . Thí nghiệm 1 : sgk. C1. Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra thì áp suất không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất không khí ngoài vỏ hộp, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí theo mọi phương làm vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía. 2 . Thí nghiệm 2 : sgk. C2. Nước không chảy ra khỏi ống , vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước. C3. Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống ra thì nước sẽ chảy xuống, vì khi đó khí trong ống thông với khí bên ngoài, do đó áp suất khí trong ống cộng với áp suất cột nước trong ống lớn hơn áp suất khí quyển, bới vậy làm nước chảy từ trong ống ra. 3 . Thí nghiệm 3 : sgk. C4. Khi hút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất không khí trong quả cầu bằng 0, khi đó vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo nhiều phía làm hai bán cầu ép chặn lại với nhau. II . Độ lớn của áp suất khí quyển. 1 . Thí nghiệm Tô-ri-xen-li : sgk. 2 . Độ lớn của áp suất khí quyển. Độ lớn của áp suất khí quyển bằng áp suất ở đáy cột thủy ngân cao 76cm : C5 , C6 , C7 . III . Vận dụng : C8 , C9 , C11 , C12 . C10. Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy cột thủy ngân cao 76cm. Ghi nhớ : sgk. Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: