1. Kiến thức:
- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ áp suất có trong lòng chất lỏng.
- Phát biểu được công thức tính áp suất chất lỏng.
- Nhận biết được bình thông nhau
2. Kỹ năng:
- Quan sát được các hiện tượng của TN.
3. Thái độ:
-Tích cực, tập trung trong học tập, tuân thủ theo yêu cầu của giáo viên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: 1 bình hình trụ có đáy C và lỗ A, B ở thành bình bịt bằng cao su mỏng. Một bình thủy tinh có đĩa C tách rời làm đáy, một bình thông nhau, một bình chứa nước.
Ngày soạn: 6.10.2010 Ngày giảng: 12.10.2010 Tiết 8 : áP SUấT CHấT LỏNG BìNH THÔNG NHAU I. Mục tiêu: Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ áp suất có trong lòng chất lỏng. - Phát biểu được công thức tính áp suất chất lỏng. - Nhận biết được bình thông nhau Kỹ năng: - Quan sát được các hiện tượng của TN. Thái độ: -Tích cực, tập trung trong học tập, tuân thủ theo yêu cầu của giáo viên II. đồ dùng dạy học: GV: 1 bình hình trụ có đáy C và lỗ A, B ở thành bình bịt bằng cao su mỏng. Một bình thủy tinh có đĩa C tách rời làm đáy, một bình thông nhau, một bình chứa nước. 2. HS: III. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm IV. Tổ chức giờ học Khởi động Mục tiêu: Nêu lại được kiến thức bài cũ Thời gian: 15’ Cách tiến hành: Kiểm tra 15’: Đề bài: áp lực là gì? Hãy viết công thức tính áp suất ? Nêu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức? Dựa vào công thức đó, để tăng P ta phải làm gì? Đáp án: Nêu được khái niệm áp lực (2đ) Viết được công thức tính áp suất (2đ) Giải thích được các đại lượng (2đ) Nêu được cách làm tăng áp suất (2đ) Lấy được ví dụ đúng (2đ) ĐVĐ: Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc áo chịu được áp suất lớn. Để hiểu rõ vấn đề này, hôm nay chúng ta vào bài mới. HĐGV HĐHS Ghi bảng HĐ1: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. (10 phút) - Mục tiêu: + Mô tả được hiện tượng chứng tỏ áp suất có trong lòng chất lỏng. - ĐDDH : + 1 bình hình trụ có đáy C và lỗ A, B ở thành bình bịt bằng cao su mỏng - Cách tiến hành: GV: Để biết chất lỏng có gây ra áp suất không, ta vào thí nghiệm. GV: Làm TN như hình 8.3 SGK GV: Các màng cao su bị biến dạng chứng tỏ điều gì? GV: Chất lỏng gây áp suất có giống chất rắn không? GV: Làm TN như hình 8.4 SGK GV: Dùng tay cầm bình nghiêng theo các hướng khác nhau nhưng đĩa D không rơi ra khỏi bình. TN này chứng tỏ điều gì? GV: Em hãy điền vào những chỗ trống ở C4 HS: Quan sát HS: Chất lỏng có áp suất HS: Chất lỏng gây áp suất theo mọi hướng HS: Quan sát HS: áp suất tác dụng theo mọi hướng lên các vật đặt vào nó HS: (1) Thành; (2) đáy; (3) trong lòng I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng 1.Thí nghiệm1: C1: Chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình. C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi hướng. 2. Thí nghiện 2 C3: áp suất tác dụng theo mọi hướng lên các vật đặt trong nó. 3. Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên thành bình mà lên cả đáy bình và các vật ở trong lòng chất lỏng. HĐ2: Tìm hiểu công thức tính áp suất chất lỏng (5 phút) - Mục tiêu: - Phát biểu được công thức tính áp suất chất lỏng. - Cách tiến hành: GV: Em hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng? GV: Hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng ở công thức này? HS: Trả lời HS: P = d.h II. Công thức tính áp suất chất lỏng: P = d.h Trong đó: d: Trọng lượng riêng (N/m3) h: Chiều cao (m) P: áp suất chất lỏng (Pa) HĐ3: Tìm hiểu bình thông nhau (5 phút) - Mục tiêu : - Nhận biết được bình thông nhau - ĐDDH : Bình thông nhau - Cách tiến hành : GV: Làm TN: Đổ nước vào bình có 2 nhánh thông nhau. GV: Khi không rút nước nữa thì mực nước hai nhánh như thế nào? GV: Nguyên tắc bình thông nhau được ứng dụng để làm gì? HS: Trả lời HS: Bằng nhau HS: Quan sát hiện tượng III. Bình thông nhau Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng độ cao HĐ4: Vận dụng (8 phút) - Mục tiêu: Củng cố và khắc sâu kiến thức - Cách tiến hành GV: Tại sao người thợ lặn khi lặn phải mặc áo chống áp suất GV Cho HS trả lời C7 GV: Quan sát hình 8.7 ấm nào chứa nước nhiều hơn? GV: Hãy quan sát hình 8.8 GV: hãy giải thích họat động của thiết bị này? HS: trả lời HS: lên bảng thực hiện HS: ấm có vòi cao hơn HS: Nhìn vào ống trong suốt ta biết được mực nước trong bình. HS: Quan sát và đọc nội dung C8: IV.Vận dụng: C6: Vì lặn sâu dưới nước thì áp suất chất lỏng lớn: C7 P1 = d. h1 = 10.000.h2 = 12.000Pa h2 = h1 –h = 1,2 - 0,4 = 0,8 m => P2 = d.h2 = 10.000 . 0,8 = 8000 Pa C8: ấm có vòi cao hơn đựng nhiều nước hơn C9: Nhìn vào ống trong suốt ta biết được mực nước trong bình. Tổng kết và hướng dẫn về nhà (2 phút) - Tổng kết : Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình, và các vật trong lòng nó. - Hướng dẫn về nhà + Học thuộc lòng phần ghi nhớ sgk. + Đọc phần “Em chưa biết” + Làm BT 8.4; 8.5; 8.6 SBT. + Bài sắp học: áp suất khí quyển * Câu hỏi soạn bài: - Tại sao dùng vòi hút nước từ dưới lên, nước lại vào miệng?
Tài liệu đính kèm: