* Hoạt động 1: tổ chức tình huống học tập
Đặt vấn đề nh SGK: so sánh trục của bánh xe bò ngày xưa với trục của bánh xe đạp, xe máy (có sự xuất hiện của ổ bi). Việc phát minh ra ổ bi để làm giảm lực cản của chuyển động, lực này xuất hiện khi các vật trợt lên nhau.
* Hoạt động 2: tìm hiểu về lực ma sát
GV: yêu cầu học sinh đọc thông tin ở mục 1, trả lời câu hỏi C1.
HS: làm việc cá nhân, thảo luận nhóm trả lời
C1: mặt của lốp xe trượt lên mặt đờng xuất hiện ma sát trợt.
GV: khi một vật chuyển động tiếp xúc lên bề mặt của vật khác thì xuất hiện lực ma sát.
HS C1: đẩy bao xi măng trợt lên tấm ván nghiêng.
Kéo bao gạo trên nền nhà.
GV: yêu cầu học sinh đọc mục 2, trả lời câu hỏi C2.
HS: đọc thông tin, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C2.
Trường thcs rờ kơI Giáo viên: Hoàng Văn Chiến Tuần:06 Ngày soạn:21/09/2008 Tiết: 06 Ngày dạy: 23/09/2008 Bài 6: lực ma sát I. Mục tiêu: - Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát. Bước đầu phân biệt sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, ma sát lân, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này. - Làm thí nghị để xác định ma sát nghỉ. - Kẻ phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống, kỹ thuật. Nêu được cách khắc phục lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này. II. Chuẩn bị: - Mỗi nhóm học sinh: một lực kế, một miếng gỗ, một quả cân (TN 6.2 SGK). - Tranh vẽ vòng bi. III. Hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp (1 phút) 2. Kiểm ta bài cũ 3. Bài mới * Hoạt động 1: tổ chức tình huống học tập Đặt vấn đề nh SGK: so sánh trục của bánh xe bò ngày xưa với trục của bánh xe đạp, xe máy (có sự xuất hiện của ổ bi). Việc phát minh ra ổ bi để làm giảm lực cản của chuyển động, lực này xuất hiện khi các vật trợt lên nhau. * Hoạt động 2: tìm hiểu về lực ma sát GV: yêu cầu học sinh đọc thông tin ở mục 1, trả lời câu hỏi C1. HS: làm việc cá nhân, thảo luận nhóm trả lời C1: mặt của lốp xe trượt lên mặt đờng xuất hiện ma sát trợt. GV: khi một vật chuyển động tiếp xúc lên bề mặt của vật khác thì xuất hiện lực ma sát. HS C1: đẩy bao xi măng trợt lên tấm ván nghiêng. Kéo bao gạo trên nền nhà. GV: yêu cầu học sinh đọc mục 2, trả lời câu hỏi C2. HS: đọc thông tin, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C2. - Bánh xe trợt trên mặt đờng. - ổ bi tay quay nước. GV: yêu cầu học sinh quan sát hình 6.1 trả lời câu hỏi C3. GV: hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm hình 6.2 SGK HS: quan sát, làm thí nghiệm, đọc kết quả của lực kế khi vật nặng còn cha chuyển động. GV: yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C4. HS: có lực tác dụng cân bằng với kực kéo nên vật vẫn đứng yên. GV: thông báo đó là lực ma sát nghỉ, yêu cầu học sinh lấy ví dụ về lực ma sát nghỉ. HS: lấy ví dụ về lực ma sát nghỉ * Hoạt động 3: tìm hiểu về ích lợi và tác hại của lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật. GV: yêu cầu học sinh quan sát hình (6.3 a, b, c SGK), trả lời câu hỏi C6. HS: quan sát, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C6. a) Lực ma sát trợt giữa đĩa và xích làm mòn đĩa xe và xích nên phải tra dầu mỡ để giảm ma sát. b) lực ma sát trợt của trục làm mòn trục và cản trở chuyển động quay của bánh xe. Muốn làm giảm ma sát thay trục có ổ bi khi đó lực ma sát giảm đi rất nhiều lần. c) Lực ma sát trượt cản trở chuyển động của thùng đẩy. Muốn giảm ma sát dùng bánh xe thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn. GV: yêu cầu học sinh quan sát hình (6.4 a, b, c SGK) trả lời câu hỏi C7. HS: quan sát, NC, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C7. a) Bảng trơn, nhẵn quá không thể dùng phấn viết lên bảng. Khắc phục: tăng độ nhám của bảng. b) Không có ma sát giữa mặt ......... của ốc vít thì con ốc sẽ bị quay lỏng dần bị rung động nó không còn tác dụng giữ chặt các mặt cần ghép. - Khi quẹt diêm nếu không có lực ma sát, đầu que diêm trợt lên sờn bao diêm sẽ không phát ra lửa. - Khắc phục: tăng độ nhám của bề mặt sờn bao diêm để tăng ma sát giữa que và sờn bao diêm. c) Khi phanh gấp nếu không có ma sát thì ô tô không dừng lại đợc. - Biện pháp: tăng độ.......... rãnh ở lốp xe ô tô. GV: yêu cầu học sinh nghiên cứu, thảo luận trả lời câu hỏi C8, C9. * Hoạt động 4: củng cố dặn dò HS: thảo luận trả lời câu hỏi C8, C9. Câu hỏi C8: a) Khi đi lên sàn đá hoa mới lau dẽ bị ngã vì lực ma sát giữa sàn với chân nhỏ. Ma sát trong hiện tợng này có ích. b) Ô tô đi trên đờng đất bùn khi đó lực ma sát lên lốp ô tô quá nhỏ nên bánh xe ô tô bị quay trợt trên mặt đờng. Ma sát trong trờng hợp này có lợi. c) Giày đi mãi đế bị mòn vì ma sát giữa mặt đờng và đế giày làm mòn đế. Ma sát trong trờng hợp này có hại. d) Ma sát trong trờng hợp này có lợi. e) Tăng ma sát giữa dây cung với dây đàn để đàn kêu to. Câu hỏi C9: ổ bi có tác dụng làm giảm ma sát do thay thế ma sát trợt bằng ma sát lăn của viên bi. Nhờ sử dụng ổ bi để làm giảm lực cản lên các vật chuyển động khiến cho các máy móc hoạt động dễ dàng góp phần thúc đẩy ngành động lực học, cơ khí, chế tạo máy.... I. Khi nào có lực ma sát: 1. Lực ma sát trợt: * Đặc điểm của ma sát trợt: - Khi một vật chuyển động tiếp xúc lên bề mặt một vật khác, lực sinh ra ngăn cản chuyển động là lực ma sát trợt. 2. Lực ma sát lăn: Lực do bề mặt tiếp xúc tác động ngăn cản chuyển động lăn của vật khác được gọi là lực ma sát lăn. 3. Ma sát nghỉ: Lực cân bằng với lực kéo vật được gọi là lực ma sát nghỉ. Ví dụ: nhờ có lực ma sát nghỉ mà hoạt động của con ngời mới bình thờng đợc, ma sát nghỉ giữ cho bàn chân khỏi bị trợt trên mặt đờng. II. Lực ma sát trong đời sống và kỹ thuật: 1. Lực ma sát có hại: - Lực ma sát có hại ta phải làm giảm bằng cách bôi trơn bằng dầu mỡ. - thay ma sát trợt bằng ma sát lăn (thay ổ bi) 2. Lực ma sát có thể có ích: Lực ma sát có lợi ta phải tăng ma sát bằng cách: tăng độ nhám của bề mặt tiếp xúc III. Vận dụng: 4. Dặn dò: Về học thuộc phần ghi nhớ Đọc phần em có thể cha biết và làm bài tập 6.1 đến 6.5 sách bài tập 5. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: