Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 5 đến 10 - Năm học 2008-2009 - Trường THCS Lâm Xuyên

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 5 đến 10 - Năm học 2008-2009 - Trường THCS Lâm Xuyên

Hoạt động 1 (2 phút): Tổ chức tình huống học tập :

GV:Vật đang đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ tiếp tục đứng yên. Vậy một vật đang chuyển động chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ như thế nào?

Hoạt động 2 (10 phút) : Nghiên cứu lực cân bằng :

GV yêu cầu h/s ôn lại khái niệm hai lực cân bằng đã học ở lớp 6.

HS ôn tập lại kiến thức cũ.

GV yêu cầu h/s qan sát H5.2 SGK và trả lời C1.

HS quan sát, phân tích và trả lời C1.

GV quan sát và hướng dẫn hs tìm được 2 lực tác dụng lên mỗi vật và chỉ ra những cặp lực cân bằng .

HS căn cứ vào câu hỏi của GV trả lời C1 , xác định 2 lực cân bằng .

GV yêu cầu h/s dự đoán về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.

HS dự đoán hiện tượng xảy ra.

GV giới thiệu về máy A tút và yêu cầu h/s tìm hiểu về các bước tiến hành thí nghiệm kiểm tra.

HS tìm hiểu các bước tiến hành thí nghiệm và cử đại diện nhóm mô tả thí nghiệm.

HS tiến hành làm thí nghiệm để kiểm chứng dự đoán vừa nêu.

 

doc 15 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 721Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 5 đến 10 - Năm học 2008-2009 - Trường THCS Lâm Xuyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra, ngày . Tháng . Năm 2008
Ngày giảng: .././2008
Tiết5: 
sự cân bằng lực – quán tính
I. Mục tiêu:
1. kiến thức:
Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng , nhận biết đặc điểm củaâhi lực cân bằng 
Từ kiến thức đã nắm được từ lớp 6, học sinh dự đoán và làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định được “ vật được tác dụng của 2 lực cân bằng thì vận tốc không đổi vật xẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi mãi .
Nêu được một số ví dụ về quán tính . giải thích được hiện tượng quán tính .
2. Kĩ năng: kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác .
3. Thái độ: Thái độ nghiêm túc hợp tác khi làm thí nghiệm . 
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Máy A tút , đồng hồ bấm giây, xe lăn , khúc gỗ hình trụ ( hoặc con búp bê) .
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà 
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
 1. ổn định tổ chức lớp (1 phút):
Lớp 8A: Tổng số: . Vắng: 
Lớp 8A: Tổng số: . Vắng: 
 2. Kiểm tra bài cũ (4 phút): 
 Câu hỏi: Véc tơ lực được biểu diễn như thế nào ? 
Trả lời: Ghi nhớ SGK tr 17.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 (2 phút): Tổ chức tình huống học tập : 
GV:Vật đang đứng yên chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ tiếp tục đứng yên. Vậy một vật đang chuyển động chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ như thế nào? 
Hoạt động 2 (10 phút) : Nghiên cứu lực cân bằng : 
GV yêu cầu h/s ôn lại khái niệm hai lực cân bằng đã học ở lớp 6.
HS ôn tập lại kiến thức cũ.
GV yêu cầu h/s qan sát H5.2 SGK và trả lời C1.
HS quan sát, phân tích và trả lời C1.
GV quan sát và hướng dẫn hs tìm được 2 lực tác dụng lên mỗi vật và chỉ ra những cặp lực cân bằng .
HS căn cứ vào câu hỏi của GV trả lời C1 , xác định 2 lực cân bằng . 
GV yêu cầu h/s dự đoán về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
HS dự đoán hiện tượng xảy ra.
GV giới thiệu về máy A tút và yêu cầu h/s tìm hiểu về các bước tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
HS tìm hiểu các bước tiến hành thí nghiệm và cử đại diện nhóm mô tả thí nghiệm.
HS tiến hành làm thí nghiệm để kiểm chứng dự đoán vừa nêu.
HS làm thí nghiệm theo nhóm và hoàn thành bảng 5.1 ; trả lời câu hỏi C2 đến C5 và rút ra kết luận.
Hoạt động 3 (15 phút): Nghiên cứu quán tính là gì?Vận dụng quán tính trong đời sống và trong kỹ thuật: 
GV đưa ra một số hiện tượng về quán tính mà h/s thường gặp trong thực tế và phân tích cho h/s hiểu về quán tính.
VD: ôtô , tàu hoả đang chuyển động không thể dừng ngay mà phải trượt tiếp một đoạn. 
HS nêu ví dụ tìm hiểu về quán tính. 
GV chốt lại và rút ra kết luận.
Hoạt động 4 (10 phút): Vận dụng:
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời C6, C7, C8, 
HS làm thí nghiệm C6, C7, C8 phân tích để hiểu rõ về quán tính.
GV: Nhận xét
I. Lực cân bằng : 
 1. Hai lực cân bằng là gì?
Q
P
 Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật có cường độ bằng nhau , phương cùng nằm trên cùng một đường thẳng , chiều ngược nhau .
C1. 
- Q là phản lực
- P là trọng lực
Tương tự với các hình còn lại.
2 . Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động : 
 a) Dự đoán : Vận tốc của vật sẽ không thay đổi nghĩa là vật sẽ chuyển động thẳng đều.
 b) Thí nghiệm kiểm tra :
* Kết luận : 
Một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì tiếp tục chuyển động thẳng đều .
II. Quán tính :
1) Nhận xét : 
Khi có lực tác dụng , mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính.
2)Vận dụng:
C6: Búp bê ngã về phía sau.
Giải thích : Khi đẩy xe chân búp bê chuyển động cùng với xe, nhưng do quán tính nên thân và đầu búp bê chưa kịp chuyển động, vì thế búp bê ngã về phía sau.
C7: Búp bê ngã về phía trước. Vì khi dừng xe đột ngột, mặc dù chân búp bê dừng lại cung với xe, nhưng do quán tính nên thân búp bê vẫn chuyển động và nó nhào về phía trước.
C8: 
4. Củng cố (2 phút).
GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s .
Đọc phần có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút).
 Học thuộc phần ghi nhớ . 
 Làm bài tập từ 5.1đến 5.8 - SBT
 Chuẩn bị bài : Lực ma sát .
Ngày giảng: .././2008
 Tiết 6: 
Lực ma sát
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học .Phân biệt được ma sát trượt, ma sát nghỉ , ma sát lăn , đặc điểm của mỗi loại ma sát này.
Làm thí nghiệm phát hiện ma sát nghỉ .
Phân biệt được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi , có hại trong đời sống và kỹ thuật . Nêu được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đo lực , đặc biệt là đo để rút ra nhận xét về đặc điểm 
3. Thái độ: Nghiêm túc hợp tác khi làm thí nghiệm 
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Lực kế , miếng gỗ ( 1 mặt nhẵn , 1 mặt nhám), 1 quả cân , 1 xe lăn .
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp (1 phút):
Lớp 8A: Tổng số: . Vắng: 
Lớp 8A: Tổng số: . Vắng: 
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút): 
Câu hỏi: Hãy nêu đặc điểm của 2 lực cân bằng ? 
Trả lời: Ghi nhớ (SGK tr 20)
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 (2 phút): Tổ chức tình huống học tập : 
GV nêu vấn đề cần tìm hiểu theo phần mở bài trong SGK.
HS nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài.
Hoạt động 2 (15 phút) : Nghiên cứu khi nào có lực ma sát : 
GV yêu cầu h/s đọc tài liệu, nhận xét lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? 
HS tham khảo thông tin SGK tìm hiểu về ma sát trượt, và trả lời C1.
GV hướng dẫn h/s tìm hiểu về ma sát trượt.
GV yêu cầu h/s đọc thông tin SGK tìm hiểu về ma sát lăn.
GV làm thí nghiệm với hòn bi lăn trên mặt sàn. 
HS quan sát hiện tượng với thí nghiệm hòn bi lăn tìm hiểu về lực ma sát lăn.
GV nhận xét và chốt lại lực ma sát lăn.
GV yêu cầu h/s tìn hiểu nội dung C2, C3 suy nghĩ và trả lời các câu hỏi đó. 
HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi C2, C3.
GV yêu cầu h/s làm thí nghiệm theo nhóm, thực hiện thí nghiệm H6.2, nhận xét hiện tượng và tìm hiểu về ma sát nghỉ.
HS làm thí nghiệm H6.2 theo nhóm, quan sát hiện tượng và trả lời C4.
GV hướng dẫn h/s tìm hiểu về ma sát mnghỉ qua thí nghiệm để h/s hiểu rõ về lực ma sát nghỉ.
GV yêu cầu h/s lấy các thí dụ khác về ma sát nghỉ trong thực tế.
HS vận dụng và trả lời C5.
 Hoạt động 3 (10 phút): Nghiên cứu lưc ma sát trong đời sống và trong kỹ thuật: 
GV yêu cầu h/s tìm hiểu nội dung C6, suy nghĩ và trả lời C6. 
HS thảo luận và trả lời C6 tìm hiểu về tác hại của lực ma sát.
GV nhận xét và chốt lại tác hại của ma sát và cách làm giảm ma sát.
GV yêu cầu h/s trả lời C7 tìm hiểu về lợi ích của lực ma sát. 
HS trả lời C7 tìm hiểu về lợi ích của lực ma sát.
GV: Biện pháp tăng ma sát nh thế nào? 
HS: trả lời 
GV: chốt lại : lợi ích , cách làm tăng ma sát.
Hoạt động 4 (10 phút): Vận dụng .
GV yêu cầu h/s tự nghiên cứu và trả lời C8 và C9. 
HS vận dụng các kiến thức vừa học trả lời C8, C9. 
GV gọi h/s trả lời, lớp nhận xét, GV chốt lại và đưa ra đáp án đúng.
I. khi nào có lực ma sát : 
 1. lực ma sát trượt:
Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật chuyển động trượt trên mặt vật khác .
C1: 
2 . lực ma sát lăn : 
- Lực ma sát lăn xuất hiện khi vật chuyển động lăn trên mặt vật khác. 
C2: Trục quay có con lăn ở băng truyền 
C3: +trượt là hình 6.1a.
 +lăn là hình 6.1b.
* Nhận xét: Độ lớn ma sát lăn rất nhỏ so với ma sát trượt.
3. Lực ma sát nghỉ: 
C4: Vật không thay đổi vận tốc : Chứng tỏ vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng .
* Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi vật chịu tác dụng của lực mà vật vẫn đứng yên.
C5:
II. lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật :
1. Lực ma sát có thể có hại : 
C6: 
a) Ma sát trượt làm mòn xích đĩa.
 Khắc phục: Tra dầu.
b) Ma sát trượt làm mòn trục cản chở chuyển động của bánh xe ; khắc phục: lắp ổ bi , tra dầu.
c) Cản trở chuyển động thùng ; khắc phục: lắp bánh xe con lăn.
2. Lực ma sát có thể có ích:
C7: + Bảng trơn không viết phấn lên bảng được. Khắc phục: Tăng độ nhám của bảng để tăng ma sát trượt giữa phấn và bảng.
+ Khi phanh gấp nếu không có ma sát thì ô tô không dừng lại được. Biện pháp: Tăng độ sâu khía rãnh mặt lốp để tăng ma sát.
III. Vận dụng:
C8: 
C9: ổ bi có tác dụng giảm ma sát do thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn của các viên bi. Nhờ sử dụng ổ bi đã giảm được lực cản lên các vật chuyển động khiến cho máy móc hoạt động dễ dàng góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành động lực học, cơ khí..
4. Củng cố (2 phút)
GV chốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s (Đọc phần ghi nhớ)
Đọc có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút).
Học bài, làm bài tập : Từ 6.1đến 6.5 - SBT
Chuẩn bị bài : áp suất .
Kiểm tra, ngày . Tháng ..năm 2008
Ngày giảng: .././2008
Tiết 7: 
áp suất
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
 Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất.
Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức .
 Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và áp suất. 
 Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật, dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng làm thí nghiệm .
3. Thái độ: Thái độ nghiêm túc, trung thực, hợp tác khi làm thí nghiệm . 
II. Chuẩn bị:
Giáo viên : Chậu đựng cát hoặc bột, 3 miếng kim loại to bằng nhau.
Học sinh: Đọc trước bài ở nhà
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
 1. ổn định tổ chức lớp (1 phút):
Lớp 8A: Tổng số: . Vắng: 
Lớp 8A: Tổng số: . Vắng: 
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút): 
Câu hỏi: Ma sát trượt suất hiện khi nào? Lấy một ví dụ về ma sát có hại , và ma sát có lợi?. 
Trả lời: Ghi nhớ (SGK trang 24) 
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 (2 phút):Tổ chức tình huống học tập : 
GV nêu vấn đề cần tìm hiểu theo phần mở bài trong SGK.
HS nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài theo hướng dẫn của giáo viên.
Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu áp lực là gì.
GV: Thông báo KN áp lực rồi yêu cầu HS trả lời C1.
HS: C1. 
GV: ? Lấy một số thí dụ về áp lực trong thực tế?.
HS thảo luận, liên hệ và lấy thí dụ về áp lực.
 Hoạt động 3 (15phút): Tìm hiểu về áp suất.
GV làm thí nghiệm H7.4, yêu cầu h/s quan sát để tìm tác dụng của áp lực phụ thuộc yếu tố nào.
HS quan sát hiện tượng thí nghiệm, phân tích, nhận xét và nêu lên những yếu tố mà tác dụng áp lực phụ thuộc.
HS hoàn thành bảng 7.1 qua kết quả thí nghiệm và từ đó rút ra kết luận.
GV nhận xét và chốt lại tác hại của ma sát và cách làm giảm ma sát.
GV phân tích lại thí nghiệm và đưa ra khái niệm về áp suất, từ đó rút ra công thức tính áp suất.
HS nhận biết khái niệm áp suất và ghi nhớ công thức tính áp suất. Và ghi nhớ các đơn vị của các đại lượng.
GV: ? Muốn biết p phụ thuộc s ta phải làm thí nghiệm như thế nào?.
Muốn biết p phụ thuộc F ta phải làm thí nghiệm thế nào?.
HS căn cứ vào ...  và trò
Nội dung
Hoạt động 1 (2 phút): Tổ chức tình huống học tập : 
GV nêu vấn đề cần tìm hiểu theo phần mở bài trong SGK.
HS nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài và đưa ra một số nhận xét cho vấn đề theo hướng dẫn của giáo viên.
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng.
GV: Làm TN
HS: Quan sat, thảo luận nhóm và trả lời C1, C2.
GV: Biểu diễn TN hình 8.4
HS: Quan sát, thảo luận nhóm và trả lời C3.
GV: Nhận xet câu trả lời rồi chuẩn hoá kiến thức.
 Hoạt động 3 (5 phút): Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng.
GV: biến đổi để có công thức p = d.h và giải thích các đại lượng trong công thức.
HS: chú ý ghi nhớ
 Hoạt động 4 (5 phút): Tìm hiểu về nguyên tắc bình thông nhau.
GV giới thiệu cấu tạo bình thông nhau.
HS tìm hiểu bình thông nhau và dự doán kết quả H8.6.
GV làm thí nghiệm kiểm tra dự 
HS quan sát hiện tượng và rút ra kết luận.
Hoạt động 5 (10 phút): Vận dụng.
GV yêu cầu h/s timg hiểu nội dung các câu C6, C7, C8, C9 và vận dụng các kiến thức vừa học để trả lời các câu hỏi đó.
HS thảo luận và trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng.
GV: Cho các nhóm nhận xét chéo nhau sau đó nhận xét chung rồi chuẩn hoá kiến thức.
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. 
1. Thí nghiệm 1.
C1: Màng cao su biến dạng chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình.
C2. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương.
2. Thí nghiệm 2.
C3. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên các vật ở trong lòng nó.
C4. Kết luận: 
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên thành bình, mà cả đáy bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.
II. Công thức tính áp suất chất lỏng.
Ta có: P= (1), Mà F= d.V và S= thay vào (1) ta được: P= d.h 
Trong đó: 
- p là áp suât ở đáy cột chất lỏng (Pa)
- d là trọng lương riêng của chất lỏng (N/m3)
- h là chiều cao cột chất lỏng (m). 
III. Bình thông nhau: 
C5. Mực nước đã đứng yên sẽ ở trạng thái Hc.
* Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao. 
IV. Vận dụng.
C6. Vì lặn sâu dưới lòng biển, áp suất do nước biển gây nên lên đến hàng nghìn N/m2, người thợ lặn k mặc áo lặn thì không thể chịu đc áp suất này.
C7. áp suất của nước ở đáy thing:
P= d.h= 10000.1,2= 12000 N/m.
áp suất lên đi ểm cách đáy h là:
P= d.h= 10000(h- h)= 
 = 10000( 1,2-0,4)= 8000 N/m.
C8. ấm vòi cao đựng được nhiều nước hơn.
C9. Vì mực chất lỏng trong bình kín luôn luôn bằng mực chất lỏng mà ta nhìn thấy ở phần trong suốt. TB này gọi là ống đo chất lỏng.
4. Củng cố (2 phút)
GV chốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s. 
Đọc có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút).
Học bài. Làm bài tập : Từ 8.1đến 8.6 - SBT.
Đọc trước bài 9.
Kiểm tra, ngày . Tháng . Năm 2008
Ngày giảng: .././2008
 Tiết 9: 
áp suất khí quyển
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển.
Giải thích được thí nghiệm Tô-ri -xe - li và một số hiện tượng đơn giản . 
Hiểu được vì sao độ lớn của áp suất khí quyển thường được tính theo độ cao của cột thuỷ ngân và biết cách đổi đơn vị mHg sang đơn vị N/m2 .
Làm được thí nghiệm , vận dụng giải thích một số hiện tượng liên quan tới áp suất .
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng làm thí nghiệm .
3. Thái độ: Thái độ nghiêm túc, trung thực, hợp tác khi làm thí nghiệm . 
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 
Chuẩn bị cốc nước, mảnh giấy.
Hai chỏm cầu cao su. 
Hình 9.5 SGK phóng to.
Hai vỏ sữa Vinamiu.
Một ốngthuỷ tinh dài 10-15 cm, tiết diện 2-3 mm.
Một cốc đựng nước.
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp (1 phút):
Lớp 8A: Tổng số: . Vắng: 
Lớp 8A: Tổng số: . Vắng: 
2. Kiểm tra bài cũ (4 phút): 
Câu hỏi: Viết công thức tính áp suất chất lỏng? Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức? 
Trả lời: Ghi nhớ (SGK tr 31)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 (2 phút):Tổ chức tình huống học tập : 
GV nêu vấn đề cần tìm hiểu theo phần mở bài trong SGK.Yêu cầu h/s dự đoán kết quả cho thí nghiệm phần mở bài.
HS dự đoán cho thí nghiệm mở bài.
GV làm thí nghiệm để kiểm tra dự đoán.
? Tại sao nước không bị chảy ra? Ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển.
GV giới thiệu lớp khí quyển của trái đất. 
HS: Ghi nhớ.
GV yêu cầu h/s làm thí nghiệm 1 và trả lời C1.
HS tìm hiểu về lớp khí quyển và áp suất của nó.
HS làm thí nghiệm 1, quan sát hiện tượng và trả lời C1.
GV: Biểu diễn thí nghiệm 2.
HS quan sát hiện tượng xảy ra thảo luận và trả lời C2, C3.
GV: Cho các nhóm nhận xét chéo nhau sau đó nhận xét chung rồi chuẩn hoá kiến thức.
GV: Yêu cầu 2 HS đọc thí nghiệm 3 của Ghê- Rích. Các hs theo dõi, ghi nhớ
HS: 1 HS giải thích, các hs khác nhận xét
GV: Nhận xét, chuẩn hoá kiến thức.
Hoạt động 3 (15 phút): Nghiên cứu về độ lớn của áp suất khí quyển.
GV giới thiệu thí nghiệm Tôrixely.
HS: Chú ý ghi nhớ.
GV yêu cầu h/s quan sát H9.5, phân tích thí nghiệm và trả lời C5, C6.
HS phân tích thí nghiệm H9.5, thảo luận và trả lời các câu hỏi C5, C6.
GV hướng dẫn h/s phân tích và trả lời các câu hỏi.
? Muốn tính áp suất khí quyển ta làm thế nào?.
GV hướng dẫn h/s và yêu cầu h/s trả lời C7.
HS phân tích, suy nghĩ và trả lời C7.
Hoạt động 4 (10 phút): Vận dụng.
GV yêu cầu h/s thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi : C8, C9, C10, C11, C12 và vận dụng các kiến thức vừa học để trả lời các câu hỏi đó.
HS thảo luận và trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng.
GV: Yêu cầu 5 HS lên bảng trình bày, các hs khác hoàn thiện vào vở.
HS: Trình bày và hoàn thiện vào vở.
GV: Hướng dẫn, nhận xét , chuẩn hoá kiến thức.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển. 
* áp suất khí quển do trọng lượng của không khí trên trái đất gây nên.
1. Thí nghiệm 1.
C1 . Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài , nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ bên ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo mọi phía .
2. Thí nghiệm 2.
C2 . Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước .
C3 . Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì nước sẽ chảy ra khỏi ống .Vì khi bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì khí trong ống thông với khí quyển, áp suất khí trong ống cộng với áp suất cột nước lớn hơn áp suất khí quyển, bởi vậy nước chảy trong ống ra . 
3. Thí nghiệm 3.
C4. Khi hút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng không , trong khi đó vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làn hai bán cầu ép chặt vào nhau . 
II. Độ lớn của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm Tôrixely.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển.
C5 . PA= PB ( vì hai điểm A, B cùng ở trên mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng ) .
C6 . PAlà áp suất khí quyển, PB là áp suất gây ra bởi trọng lượng cột thuỷ ngân có chiều cao 76cm . 
C7 . PB = h.dtn= 0,76 . 136000
 = 103360 N/m2
 PA= PB 
III. Vận dụng. 
C8. Vì có áp suất khí quyển lớn hơn áp suất bên trong cốc nên giữ nước không rơi ra ngoài.
C9 . Bẻ một đầu ống thuốc tiêm, thuốc không chảy ra, phải bẻ cả hai đầu ống thuốc, thuốc chảy ra rễ ràng.
C10 . Nói áp suất khí quyển bằng 76 cmHg có nghĩa là không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy cột thuỷ ngân cao 76cm .
C11 . Chiều cao của cột nước: 
 P = h . d 
 h = m 
Vậy ống Tô ri xe ly dài ít nhất là > 10,33m. 
C12 . Không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức P = h.d . Vì h không xác định được. 
4. Củng cố (2 phút)
GV chốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s. 
Đọc có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1phút).
Học bài, Làm bài tập : Từ 9.1đến 9.6 - SBT.
Ôn tập từ bài 1 – 9
Ngày giảng: 
8A:../11/2008
8A:../11/2008
Tiết 10:
ôn tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
HS hệ thống hoá được tất cả các nội dung chính của các bài 1-9, và hiểu được các nội dung đó.
Giải thích được các hiện tượng đơn giản thường gặp.
Vận dụng được các công thức để giải được một số dạng bài tập thường gặp. 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ: Nghiêm túc, nhiệt tình ôn tập.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: Nội dung ôn tập.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học từ đầu năm.
III. Tiến trình tổ chức dạy học: 
1. ổn định tổ chức lớp (1 phút):
Lớp 8A: Tổng số: . Vắng: 
Lớp 8B: Tổng số: . Vắng: 
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với bài mới.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 (15 phút): ôn lại kiến thức cơ bản.
GV: chuyển động cơ học là gì? lấy ví dụ chứng tỏ chuyển động và đứng yên có tính tương đối? Nêu các dạng chuyển động thường gặp?
HS: Trả lời (Ghi nhớ sgk tr7)
GV: Muốn biết các vật chuyển động nhanh hay chậm ta căn cứ vào cái gì? Viết và giải thích các đại lượng trong công thức tính vận tốc? Nêu đơn vị của vận tốc.
HS: trả lời (Ghi nhớ sgk tr10)
GV: Chuyển động như thế nào là chuyển động đều và chuyển động không đều? Công thức tính vận tốc trung bình?
HS: Trả lời (Ghi nhớ sgk tr13)
GV: Yêu cầu hs nêu cách biểu diễn một vecto lực.
HS: Trả lời (Ghi nhớ sgk tr16)
GV: Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào? Khi nào một vật đứng yên? Quán tính là gì?
HS: Trả lời (Ghi nhớ sgk tr20)
GV: Lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ xuất hiện khi nào? Lực ma sát có lợi hay có ích?
HS: Trả lời (Ghi nhớ sgk tr24)
GV: áp lực là gì? để xác định tác dụng của áp lực lên mặt bị ép ta dùng đại lượng nào? đơn vị của áp suất?
HS: Trả lời (Ghi nhớ sgk tr27)
GV: Chất lỏng gây ra áp suất giống và khác áp suất do chất rắn gây ra ở đâu? công thức tính áp suất chât lỏng được tính theo công thức nào? Bình thông nhau là gì? chất lỏng đứng yên trong bình thông nhau có đặc điểm gì?
HS: Trả lời (Ghi nhớ sgk tr31)
GV: Nêu sự tồn tại của áp suất khí quyển? Dụng cụ đo áp suất khí quyển?
Hoạt động 2 (20 phút): Bài tập vận dụng.
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời bài tập 5.6 (tr10 SBT), C7 (tr 30- sgk) 
HS: Thảo luận hoàn thành theo yêu cầu của GV
GV: Yêu cầu 2 hs trả lời 5.6 và C7 
HS: Các hs khác nhận xét.
GV: Nhận xét chung
I. kiến thức cơ bản.
1. chuyển động cơ học
2. Vận tốc.
3. Chuyển động đều, chuyển động không đều:
4. Biểu diễn lực
5. Sự cân bằng lực – quán tính.
6. Lực ma sát.
7. áp suất.
8. áp suất chất lỏng – bình thông nhau.
9. áp suất khí quyển. 
II. Bài tập
5.6 (tr10 SBT) Bài 5.6 Hình 2, 3
Hình 2
Hình 1
Hình 3
C7. áp suất của nước ở đáy thing:
P= d.h= 10000.1,2= 12000 N/m.
áp suất lên đi ểm cách đáy h là:
P= d.h= 10000(h- h)= 
 = 10000( 1,2-0,4)= 8000 N/m.
4. Củng cố (3 phút): Nhắc lại một số kiến thức cơ bản đã học.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1 phút): ôn tập và làm các bài tập trong sách bài tập.
Kiểm tra, ngay  tháng năm 2008

Tài liệu đính kèm:

  • docT5 - T10.doc