Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 5, Bài 5: Sự cân bằng lực - Quán tính - Năm học 2011-2012 - Vũ Vân Phong

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 5, Bài 5: Sự cân bằng lực - Quán tính - Năm học 2011-2012 - Vũ Vân Phong

Bằng kiến thức đã học ở lớp 6 em hãy cho biết hai lực cân bằng là gì? Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì có bị thay đổi vận tốc không?

- Hãy phân chỉ ra các lực tác dụng vào một quyển sách đặt trên bàn và phân tích hai lực này?

- Tương tự phân tích lực của một quả bóng đặt trên mặt đất và một vật treo trên một sợi dây?

Cho học sinh làm câu C1 và gọi 3 học sinh lên bảng làm

- Em có nhận xét gì về vật đứng yên khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng qua 3 ví dụ trên?

GV chốt lại về lực cân bằng cho học sinh ghi vở:

- Tác dụng vào cùng một vật

- Độ lớn bằng nhau

- Cùng phương nhưng ngược chiều nhau

 

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 512Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 5, Bài 5: Sự cân bằng lực - Quán tính - Năm học 2011-2012 - Vũ Vân Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
A- MỤC TIÊU:
Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng véc tơ.
Từ những kiến thức đã học học sinh làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định đươc “Vật được tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều mãi mãi.
Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính.
B- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Giáo viên: Máy A-tút, một xe lăn và một khúc gỗ hình trụ, kẻ sẵn bảng 5.1
Học sinh: Bảng phụ, ôn lại kiến thức về lực.
C- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1 
Kiểm tra bài cũ (7 phút)
Giáo viên nêu câu hỏi gọi học sinh lên bảng trả lời:
HS1: Trình bày cách biểu diễn véc tơ lực và chữa bài tập 4.5
HS2: Chữa bài tập 4.4
50N 
Fc
.
P
.
300
HS1: Trình bày như SGK
F = 2000N
500N
F =1500N
HS2:
Fc = 150N phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái
Fk = 250N phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái
Fk = 300N phương xiên so với phương ngang một góc 300 chiều từ dưới lên trên
P = 200N phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới.
Hoạt động 2
Nghiên cứu lực cân bằng( 26 ph)
- Bằng kiến thức đã học ở lớp 6 em hãy cho biết hai lực cân bằng là gì? Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì có bị thay đổi vận tốc không?
- Hãy phân chỉ ra các lực tác dụng vào một quyển sách đặt trên bàn và phân tích hai lực này?
- Tương tự phân tích lực của một quả bóng đặt trên mặt đất và một vật treo trên một sợi dây?
Cho học sinh làm câu C1 và gọi 3 học sinh lên bảng làm
- Em có nhận xét gì về vật đứng yên khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng qua 3 ví dụ trên?
GV chốt lại về lực cân bằng cho học sinh ghi vở: 
- Tác dụng vào cùng một vật
- Độ lớn bằng nhau
- Cùng phương nhưng ngược chiều nhau.
- Nguyên nhân nào làm thay đổi vận tốc?
ĐVĐ: Nếu lực tác dụng lên vật cân bằng, tức là F = 0 thì có làm vật thay đổi vận tốc không? Chúng ta làm thí nghiệm.
Giáo viên mô tả cách tiến hành thí nghiệm bằng máy A-tút lưu ý hình d và tiến hành thí nghiệm cho học sinh quan sát thí nghiệm và trả lời các câu hỏi C2, C3, C4
Dịch lỗ K lên cao để thêm quả nặng A’ lên quả nặng A khi chuyển động qua lỗ K quả A’ bị giữ lại tính vận tốc chuyển động của quả A sau khi đó
Giáo viên làm thí nghiệm 2 – 3 lần và cho học sinh bấm giây đánh dấu vạch khi quả A chuyển động qua lỗ K
Giáo viên yêu cầu học sinh điền vào bảng 5.1 và tính kết quả để rút ra kết luận
- Vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì có bị thay đổi chuyển động không?
1. Hai lực cân bằng
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt vào một vật có độ lớn bằng nhau, phương của hai lực nằm trên một đường thẳng, chiều đối nhau.
- Hai lực cân bằng tác động vào một vật thì không làm vật đó thay đổi vận tốc
HS: Phát biểu
.
P
N
HS làm C1
P là trọng lực
N là phản lực của bàn lên sách
P và N là hai lực cân bằng
v = 0
P
T
.
	P là trọng lực 
	T là sức căng của dây
	P và T là hai lực cân bằng
	v = 0
Quả bóng đặt trên bàn và quả bóng đặt trên đất là giống nhau.
HS: Vật đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì đứng yên mãi mãi (v = 0)
HS nghe và ghi vở
2. Tác dụng của hai lực cân bằng tác động lên một vật đang chuyển động.
HS: Dự đoán
HS phát biểu
C2: Lúc đầu quả nặng A đứng yên vì 
	mA = mB
	PA = PB = F
	Þ v = 0
C3: Chuyển động của vật A là chuyển động nhanh dần vì PA+A’ > PB
C4: Khi vật A chuyển động qua lỗ K thì vật A’ bị giữ lại lúc này vật A chịu tác dụng của PA, Fk, PB và ta có: PA = PB = Fk
C5: Học sinh làm
- Vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì không thay đổi chuyển động.
Hoạt động 3
Nghiên cứu quán tính( 10 ph)
Cho học sinh đọc nhận xét trong SGK và lấy thêm một số ví dụ.
Yêu cầu học sinh làm câu C6 và C7
 Yêu cầu học sinh trả lời câu C8
Học sinh phát biểu
HS làm thí nghiệm
C6: Khi có F tác dụng đột ngột đẩy xe về phía trước thì khúc gỗ đổ về phía sau vì khi đó xe thay đổi vận tốc về phía trước mà khúc gỗ chưa kịp thay đổi vận tốc
C7: Giải thích tương tự
Học sinh giải thích các hiện tượng trong C8
a) Do hành khách không kịp thay đổi vận tốc, chân thì rẽ trái còn người giữ nguyên quán tính nên bị ngả sang phải
b) Khi chân chạm đất thì vận tốc bằng 0 thân người do quán tính thì chưa kịp thay đổi vận tốc do vậy phải gập chân để cho thân người có thời gian thay đổi vận tốc từ từ.
c) Khi vẩy bút rồi dừng lại thì vận tốc của bút = 0 còn mực thì theo quán tính không kịp thay đổi vận tốc nên bị văng ra ngoài
d) Khi cán búa đang chuyển động bị chạm đất thì vận tốc của cán búa = 0 còn buá thì do quán tính chưa kịp thay đổi vận tốc nên vẫn chuyển động nên chặt thêm
e) Giật tờ giấy ra khỏi cốc thì tờ giấy bị thay đổi vận tốc còn cốc nước thì chưa kịp thay đổi vận tốc
Hoạt động 4
Hướng dẫn học ở nhà( 2 ph)
Giáo viên hướng dẫn học sinh học ở nhà
Học thuộc phần ghi nhớ trong SGK
Đọc mục “Có thể em chưa biêt”
Làm các bài tập trong SBT
Học sinh nghe và ghi nhớ
 - Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 5.doc