? Lực tác dụng của nam châm vào xe có phương và chiều như thế nào?
? Lực tác dụng của ngón tay vào quả bóng có phương và chiều như thế nào?
GV: Thông báo : Những đại lượng vừa có phương, chiều và độ lớn gọi là đại lượng véc tơ.
GV: Đưa hình vẽ 4.3 cho học sinh phân tích các yếu tố về điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của các lực.
II- Biểu diễn lực:
1- Lực là đại lượng vec tơ.
Lực là đại lượng vừa có phương, chiều và độ lớn lực là đại lượng véc tơ.
2- Các cách biểu diễn lực.
a. Biểu diễn lực bằng mũi tên có:
- Gốc là điểm đặt lực.
- Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực.
- Độ bài mũi tên biểu diễn cường độ của lực theo tỷ xích cho trước.
b. Ký hiệu vec tơ lực: F
Tiết 4: Biểu diễn lực I - Mục tiêu: Nêu được ví dụ cụ thể thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. Nhận biết được lực là đại lượng vec tơ. II - Chuẩn bị: - Xe lăn, giá, nam châm, quả bóng cao xu, tranh vvẽ hình 4.3 và 4.4 SGK. III - Các bước tiến hành dạy học trên lớp. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập (5') ? Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều ? ? Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều, nêu ký hiệu của các đại lượng có mặt trong công thức? ? Làm bài tập 3.6 SBT. Hoạt động 2: Ôn lại khái niệm về lực HS: Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài. ? Nhắc lại tác dụng của lực ở lớp 6 . GV: Làm thí nghiệm hình 4.1 và 4.2 SGK. HS: Trả lời câu hỏi C1. I- Ôn lại khái niệm lực. - Lực có thể làm thay đổi vận tốc của vật hoặc làm cho vật bị biến dạng. Hoạt động 3: Biểu diễn lực ? Lực tác dụng của nam châm vào xe có phương và chiều như thế nào? ? Lực tác dụng của ngón tay vào quả bóng có phương và chiều như thế nào? GV: Thông báo : Những đại lượng vừa có phương, chiều và độ lớn gọi là đại lượng véc tơ. GV: Đưa hình vẽ 4.3 cho học sinh phân tích các yếu tố về điểm đặt, phương, chiều và độ lớn của các lực. II- Biểu diễn lực: 1- Lực là đại lượng vec tơ. Lực là đại lượng vừa có phương, chiều và độ lớn lực là đại lượng véc tơ. 2- Các cách biểu diễn lực. a. Biểu diễn lực bằng mũi tên có: - Gốc là điểm đặt lực. - Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực. - Độ bài mũi tên biểu diễn cường độ của lực theo tỷ xích cho trước. b. Ký hiệu vec tơ lực: F Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà GV: Đưa tranh vẽ hình 4.4 trả lời câu hỏi C3. Câu C2: Học sinh tự lên bảng làm Hc: Lực tác dụng vào điểm C có phương xiên góc 300 so với phương nằm ngang, chiều hướng lên và có độ lớn F3 = 30N. III- Vận dụng: Câu C2: m=5kg P= 50N A F F Ha: Lực tác dụng vào điểm A có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên và có độ lớn F1 = 20N. Hb: Lực tác dụng vào điểm B có phương nằm ngang, chiều từ trái sang và có độ lớn F2 = 30N Củng cố: ? Qua bài em ghi nhớ điều gì? Để biểu diễn lực ta làm thế nào? Tại sao nói lực là đại lượng vec tơ? - Gọi mốt số học sinh nhắc lại. Dặn dò: Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập SBT. Đọc trước bài sau.
Tài liệu đính kèm: