HĐ1- Tổ chức tình huống học tập(5phút)
GV: ở lớp 6 ta đã biết : lực làm biến dạng, thay đổi chuyển động của vật.
- Yêu cầu HS nêu một số ví dụ
GV: Viên bi thả rơi, vận tốc viên bi tăng nhờ t/d nào Muốn biết điều này phải xét sự liên quan giữa lực với vận tốc.
HĐ2-Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc(10phút)
GV:Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời C1
GV: chốt lại kiến thức HS vừa trả lời .
Hđ3- Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ(13phút)
- Tác dụng của lực ngoài phụ thuộc vào độ lớn còn phụ thuộc vào yếu tố nào không?
+ Nêu tác dụng của lực trong các trường hợp sau.
- Kết quả t/d lực có giống nhau không?Nêu nhận xét.
GV: thông báo:
-Lực là một đại lượng vectơ
GV nhấn mạnh:
+ Lực có 3 yếu tố.Hiệu quả t/d của lực phụ thuộc vào các yếu tố này( điểm đặt
Tuần 4 Ngày 09/09/08 Tiết 4 Bài 4 BIỂU DIỄN LỰC I. Mục tiêu: - Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc. - Nhận biết được lực là đại lượng vectơ. Biểu diễn được vectơ lực. II. Chuẩn bị : GV:Nhắc HS xem lại bài LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG( bài 6 –SGK Vật lí 6) HS: Xem lại bài. III. Tổ chức hoạt động dạy học: 1)Ổn định: 2)KTBC:(3phút):- Chuyển động đều là gì?Hãy nêu 2 ví dụ về c/đ đều trong thực tế. Biểu thức tính vận tốc của c/đ đều. - Chuyển động không đều là gì? Hãy nêu 2 ví dụ về chuyển động không đều. Biểu thức tính vận tốc của c/đ không đều. - Có 2 vật c/đ trên cùng một quãng đường c/đ, thời gian c/đ như nhau. Một vật c/đ đều, một vật c/đ không đều. So sánh vận tốc của c/đ đều và vận tốc của c/đ không đều. -Nêu các tác dụng của lực? 3)Bài mới: Thầy Trò Ghi bảng HĐ1- Tổ chức tình huống học tập(5phút) GV: ở lớp 6 ta đã biết : lực làm biến dạng, thay đổi chuyển động của vật. - Yêu cầu HS nêu một số ví dụ GV: Viên bi thả rơi, vận tốc viên bi tăng nhờ t/d nàoMuốn biết điều này phải xét sự liên quan giữa lực với vận tốc. HĐ2-Tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc(10phút) GV:Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời C1 GV: chốt lại kiến thức HS vừa trả lời . Hđ3- Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ(13phút) - Tác dụng của lực ngoài phụ thuộc vào độ lớn còn phụ thuộc vào yếu tố nào không? + Nêu tác dụng của lực trong các trường hợp sau. - Kết quả t/d lực có giống nhau không?Nêu nhận xét. GV: thông báo: -Lực là một đại lượng vectơ GV nhấn mạnh: + Lực có 3 yếu tố.Hiệu quả t/d của lực phụ thuộc vào các yếu tố này( điểm đặt, phương chiều, độ lớn). GV thông báo cách biểu diễn vectơ lực phải thể hiện đủ 3 yếu tố trên. -GV cùng HS phân tích H4.3 -GV thông báo kí hiệu vectơ lực và cường độ lực F. HĐ4- Vận dụng(10phút) -Gọi HS đọc phần ghi nhớ của bài học. -Yêu cầu HS vận dụng cách biểu diễn vectơ lực để trả lời C2 -GV uốn nắn cách biểu diễn lực. -GV hướng dẫn HS trả lời C3. -Gv hướng dẫn HS làm bài tập 4.4, 4.5(SBT) -HS: Nêu một số ví dụ về lực t/d làm thay đổi c/đ và biến dạng của vật. -HS:hoạt động nhóm ,trả lời C1. H4.1:Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn, nên xe lăn c/đ nhanh lên. H4.2: Lực t/d của vợt lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại , lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng c) F F F a) b) T/d của lực: -trường hợp a: vật bị.. -trường hợp b: vật bị.. -trường hợp c: vật bị.. Kết quả cùng độ lớn nhưng phương chiều khác nhau thì t/d lực cũng khác nhau. - HS đọc thông báo. - HS nghiên cứu các đặc điểm của mũi tên biểu diễn yếu tố nào của lực. B A F F = 15N 5N -HS phân tích H4.3 -Điểm đặt tại A -Phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải -Cường độ F=15N - Kí hiệu : +vectơ lực +cường độ lực F -HS đọc phần ghi nhớ trong SGK và ghi vào vở. -HS vận dụng cá nhân trả lời C2. -HS quan sát hình vẽ trả lời C3: + Điểm đặt + Phương, chiều + Độ lớn. I. ÔN LẠI KHÁI NIỆM LỰC: * Lực và sự thay đổi vận tốc: Lực là nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của chuyển động. Khi vận tốc của vật thay đổi ta có thể kết luận đã có lực t/d lên vật. Vậy tác dụng lực làm cho vật biến đổi c/đ hoặc bị biến dạng. II. BIỂU DIỄN LỰC: 1)Lực là một đại lượng vectơ: Vậy lực là đại lượng có độ lớn, phương và chiều gọi là đại lượng vectơ. 2) Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực: a)Để biểu diễn vectơ lực người ta dùng một mũi tên có: +Gốc là điểm đặt của lực. +Phương, chiều trùng với phương, chiều của lực. +Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước. b) –Vectơ lực được kí hiệu: -Cường độ của lực được kí hiệu:F GHI NHƠ :Ù(SGK) 4) Củng cố- dặn do(ø5phút) -Lực là đại lượng vô hướng hay có hướng? Vì sao? - lực được biểu diễn như thế nào? Dặn dò: - Học phần ghi nhớ. Làm bài tập 4.1, 4.2, 4.3SBT. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: