Câu 1:
Nhiệt năng là gì ? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật ? Cho VD ?
Câu 2:
Giải thích hiện tượng khuếch tán ? ( VD : đường tan vào nước .)
Câu 3:
Thế nào là chuyển động nhiệt ?
Giải thích vì sao nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng lớn ?
Câu 4:
Dẫn nhiệt là gì ? So sánh sự dẫn nhiệt của các chất Rắn – lỏng – khí ? và
trong các chất rắn khác nhau ( kim loại , Nhôm , Đồng , Thuỷ Tinh )
Câu 7:
Cơ năng bao gồm những dạng nào ? Chúng phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
Câu 8:
Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt ?
Câu 9:
Cho biết ý nghĩa của nhiệt rung riêng ? của năng suất toả nhiệt của nhiên liệu ?
Ngày soạn: 02/04/2011 Ngày giảng: Tiết 34: câu hỏi và bài tập tổng kết chương II : nhiệt học A- Mục tiêu - Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và kỹ năng về chương 2 nhiệt học lực . - Vận dụng thành thạo các kiến thức và công thức để giải một số bài tập. - Rèn kỹ năng tư duy lôgic, tổng hợp và thái độ nghiêm túc trong học tập. B- Chuẩn bị - GV: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập - HS: Ôn tập các kiến thức đã học C- Tổ chức hoạt động dạy học I- Tổ chức : Lớp: 8A : 8B : 8C : II- Kiểm tra Kết hợp kiểm tra trong bài mới III- Bài mới Hoạt động 1: Tổ chức thảo luận hệ thống câu hỏi GV đa ra Câu 1: Nhiệt năng là gì ? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật ? Cho VD ? Câu 2: Giải thích hiện tượng khuếch tán ? ( VD : đường tan vào nước ..............) Câu 3: Thế nào là chuyển động nhiệt ? Giải thích vì sao nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng lớn ? Câu 4: Dẫn nhiệt là gì ? So sánh sự dẫn nhiệt của các chất Rắn – lỏng – khí ? và trong các chất rắn khác nhau ( kim loại , Nhôm , Đồng , Thuỷ Tinh ) Câu 7: Cơ năng bao gồm những dạng nào ? Chúng phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Câu 8: Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt ? Câu 9: Cho biết ý nghĩa của nhiệt rung riêng ? của năng suất toả nhiệt của nhiên liệu ? Câu 10: Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng ? Câu 11: Nêu cấu tạo và hoạt động của động cơ nhiệt ? Câu 12: Phân tích sự chuyển hoá và bảo toàn các dạng cơ năng ? ( con lắc đơn , quả bóng cao su ) Câu 13: Nêu các bước giải bài toán cân bằng nhiệt ? Hoạt động 2: Chữa một số bài tập Bài * : Tính nhiệt lượng thu vào khi đun 2 lít nước tăng từ 200C đến 500C ? Biết nhiệt rung riêng của nước là 4200J/KgK Bài ** : Đổ 2lít nước ở 200C vào 3 lít nước ở 500C . Tính nhiệt độ lúc cân bằng ? Biết nhiệt rung riêng của nước là 4200J/KgK . Bài *** : Một ấm nhôm khối lượng 0,5kg chứa 1,5lít nước ở 200C . Dùng bao nhiêu củi khô để đun sôi ấm nước trên ? Biết nhiệt rung riêng của nước là 4200J/KgK , năng suất toả nhiệt của củi khô là 10.106J/Kg , hiệu suất thu nhiệt là 35% Bài 1 : Dùng 2Kg củi khô thì đun sôi được 2 lít nước trong ấm nhôm khối lượng 0,5Kg ở nhiệt độ 250C . Tính phần nhiệt lượng toả ra môi trường biết hiệu xuất thu nhiệt là 45% ? Bài 2 : Thả một thanh đồng khối lượng 0,5Kg ở nhiệt độ 900C vào 2 lít nước đụng trong chậu nhôm khối lượng 1Kg ở nhiệt độ 200C . Xác định nhiệt độ lúc cân bằng ? Bài 3 : Cần bao nhiêu Kg củi khô để đun sôi 2 lít nước ở 200C trong ấm nhôm khối lượng 0,5Kg . Biết hiệu suất thu nhiệt là 35% ? Bài 4 : Đổ 2lít nước ở 800C vào 1,5lít nước ở 200C . Sau khi cân bằng , tiếp tục đổ 2,5lít nước ở 700C vào hỗn hợp trên . Xác định nhiệt độ cuối của hỗn hợp ? ( bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của bình chứa và môi trường ) hd Giải bài *** + Tính nhiệt lượng thu vào của ấm và nước . + Tính nhiệt lượng toả ra của củi ( dựa vào công thức tính hiệu suất thu nhiệt) + Tính khối lượng củi cần dùng dựa vào công thức tính nhiệt lượng toả râ do nhiên liệu bị đốt cháy . IV- Củng cố : Các bước giải bài toán cân bằng nhiệt ? V- Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại các kiến thức đ• học va giải lại các bài tập trong sách bài tập - Nghiên cứu lại bài: Công cơ học và bài: Công suất - Đọc trớc bài 16: Cơ năng
Tài liệu đính kèm: