Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 34, Bài 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học - Năm học 2008-2009 - La Văn Tài

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 34, Bài 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học - Năm học 2008-2009 - La Văn Tài

Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết.

Gv: Y/c hs đọc nội dung các câu hỏi từ 1 -- > 5 và trả lời.

Hs: Đọc câu hỏi và trả lời.

Gv: Y/c hs khác nhận xét.

Hs: Nhận xét.

Gv: - Đánh giá, cho điểm.

 - Treo bảng 39.1. Y/c hs thực hiện câu 6.

Hs: Lên bảng thực hiện.

Gv: Cho hs nhận xét.

Hs: Nhậ xét.

Gv:- Đánh giá, cho điểm.

- Y/c hs lần lượt thực hiện các câu từ 7 -- > 13.

Hs: Lần lượt trả lời.

Gv: Hướng dẫn hs nhận xét, đánh giá.

Hs: Nhận xét, đánh giá.

Gv: Tổng hợp, cho điểm những hs có câu trả lời đúng, chính xác.

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 690Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 34, Bài 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học - Năm học 2008-2009 - La Văn Tài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/ 4/ 09
Ngày giảng: 8A:./.
8B:./.
Tuần 35: Bài 29
Tiết 34 	Bài 29. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: nhiệt học
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Ôn tập và hệ thống lại những kiến thức đã học của chương II.
2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức để giải thích các hiện tượng có liên quan, làm 1 số bài tập phần vận dụng.
3. Thái độ: Hs nghiêm túc, tích cực, tự giác trong giờ.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên.
*) Đối với cả lớp: Bảng phụ bảng 29.1, hình 29.1.
*) Đối với mỗi nhóm: Bảng phụ.
2. Học sinh: Đọc trước nội dung bài học.
III. Tiến trình dạy - học
1. ổn định tổ chức: 8A:./38.Vắng:...
 8B:./34.Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ. Kết hợp trong giờ.
3. Bài mới. Giới thiệu bài: 
Hoạt động của THầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết.
Gv: Y/c hs đọc nội dung các câu hỏi từ 1 -- > 5 và trả lời.
Hs: Đọc câu hỏi và trả lời.
Gv: Y/c hs khác nhận xét.
Hs: Nhận xét.
Gv: - Đánh giá, cho điểm.
 - Treo bảng 39.1. Y/c hs thực hiện câu 6.
Hs: Lên bảng thực hiện.
Gv: Cho hs nhận xét.
Hs: Nhậ xét.
Gv:- Đánh giá, cho điểm.
- Y/c hs lần lượt thực hiện các câu từ 7 -- > 13.
Hs: Lần lượt trả lời.
Gv: Hướng dẫn hs nhận xét, đánh giá.
Hs: Nhận xét, đánh giá.
Gv: Tổng hợp, cho điểm những hs có câu trả lời đúng, chính xác.
Hoạt động 2: Vận dụng. 
Gv: Cho hs đọc và trả lời các câu từ 1 -- > 5 mục I.
Hs: Thực hiện theo y/c.
Gv: - Nhận xét, cho điểm.
- Y/c hs đọc và trả lời câu hỏi từ 
1-- > 4 mục II.
Hs: Đọc và trả lời. 
Gv: Nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 3: Chữa bài tập.
Gv: Y/c hs đọc nội dung 2 bài tập trong SGK.
Hs: Đọc bài.
Gv: Hướng dẫn hs cách làm.
Hoạt động 4: Tìm hiểu ô chữ
Gv: Y/c hs đọc và lên bảng trả lời các câu hỏi hàng ngang vào bảng phụ.
Hs: Thực hiện.
Gv: - Nhận xét và chọn câu đúng.
- Y/c hs nêu nội dung hàng dọc màu xanh.
Hs: Trả lời câu hàng dọc.
A. Ôn tập.
1. Các chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
2. – Có khoảng cách.
- CĐ không ngừng.
3. Nhiệt độ càng cao ngtử, ptử CĐ càng nhanh.
4. Tr 75/sgk 
5. Tr 75/sgk 
6. Bảng 29.1
 Chất
Cách 
truyền nhiệt
Rắn
Lỏng
Khí
Chân không
Dẫn nhiệt
*
+
+
-
Đối lưu
-
*
*
-
Bức xạ nhiệt
-
+
+
*
7. Tr 75/sgk. Vì nhiệt lượng là một phần của nhiệt năng, mà đơn vị của nhiệt năng là J. Nên đơn vị của nhiệt lượng cũng là J. 
8. Tr 86/sgk.
9. Q = m.c.t
10. Tr 88/sgk 
11. Tr 91/sgk 
12. Ví dụ:
13. H = 
B. Vận dụng.
I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
B
B
D
C
C
II. Trả lời câu hỏi.
1. Vì các ngtử, ptử luôn CĐ và có khoảng cách. Hiện tượng khuếch tán sẽ xảy ra chậm hơn.
2. Vì các hạt cấu tạo nên vật luôn luôn CĐ.
3. Không. Vì đây không phải là quá trình truyền nhiệt.
4. Nước nóng lên nhờ quá trình truyền nhiệt; nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hóa thành cơ năng.
III. Bài tập.
1. Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước, cho ấm là:
Q1 = = 2.4200.(100 – 20) = 67 200 (J)
Q2 == 0,5.880.(100 – 20) = 35 000 (J)
Nhiệt lượng cung cấp cho ấm nước là:
Q = Q1 + Q2 = 67 200 + 35 000 = 707 200 (J)
Nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy tỏa ra là:
Q’ = Q. = 707 200. = 2 357 333 (J) 
Lượng dầu cần dùng là:
m = = = 0,05 (kg)
2. Công ô tô thực hiện được là:
A = F.s = 1 400.105 = 140.106 (J)
Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy tỏa ra là:
Q = m.q = 46.106.8 = 36,8.106 (J)
Hiệu suất của ô tô là:
H = .100% = = 30%
C. Trò chơi ô chữ.
1
H
ỗ
N
Đ
ộ
N
2
N
H
I
ệ
T
N
Ă
N
G
3
D
ẫ
N
N
H
I
ệ
T
4
N
H
I
ệ
T
L
Ư
ợ
N
G
5
N
H
I
ệ
T
D
U
N
G
R
I
Ê
N
G
6
N
H
I
Ê
N
L
I
ệ
U
7
N
H
I
ệ
T
H
ọ
C
8
B
ứ
C
X
ạ
N
H
I
ệ
T
4. Củng cố- hướng dẫn.
Gv: - Sử dụng những câu trả lời ở ô chữ để khắc sâu, nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của chương II.
 - Y/c hs nêu 1 số công thức đã học trong chương.
 - Y/c về nhà: +) Luyện tập làm các bài tập của các dạng của chương.
 +) Ôn luyện kĩ những kiến thức của chương để chuẩn bị kiểm tra học kì II
5. Nhận xét, đánh giá giờ học.
 Gv: - Nhận xét quá trình học tập của lớp trong giờ học.
- Đánh giá giờ học.
........................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan35.doc