Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 30, Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt - Năm học 2008-2009 - La Văn Tài

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 30, Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt - Năm học 2008-2009 - La Văn Tài

Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên lí truyền nhiệt.

Gv: - Y/c hs đọc nội dung 3 nguyên lí truyền nhiệt.

- Giải thích từng nguyên lí.

Hs: - Đọc bài.

- Giải thích theo sự hướng dẫn của gv.

Hoạt động 2: Tìm hiểu PT cân bằng nhiệt.

Gv: - Thông báo công thức tính nhiệt lượng tỏa ra và nhiệt lượng thu vào.

- Y/c hs nêu sự khác nhau của t khi tỏa ra và khi thu vào.

Hs: Thực hiện.

Hoạt động 3: Tìm hiểu ví dụ.

Gv: - Sử dụng bảng phụ giải ví dụ trong SGK.

- Hướng dẫn hs nhận xét cacsc đại lượng và tìm hiểu cách tính toán.

Hs: Quan sát, nhận biết.

Gv: Y/c hs đọc nội dung ghi nhớ.

Hs: Đọc bài.

Hoạt động 4: Vận dụng.

Gv: - Sử dụng bảng phụ tóm tắt bài tập.

- Y/c hs tính toán.

Hs: Tính nhiệt độ.

Gv: Làm thí nghiệm để so sánh và giải thích.

Hs: Quan sát và giải thích.

 

doc 2 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 630Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 30, Bài 25: Phương trình cân bằng nhiệt - Năm học 2008-2009 - La Văn Tài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/ 03/ 09
Ngày giảng: 8A:./.
8B:./.
Tuần 31: Bài 25
Tiết 30 	Bài 25. phương trình cân bằng nhiệt
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Biết được 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt.
- Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho 2 chất trao đổi nhiệt với nhau.
2. Kỹ năng. 
Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa 2 vật.
3. Thái độ. Hs nghiêm túc, tích cực, tự giác trong giờ.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên:
	- Cốc có 200ml nước sôi, cốc có 300ml nước có nhiệt độ phòng, nhiệt kế.
	- Bảng phụ ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt.
2. Học sinh: Đọc trước nội dung bài học.
III. Tiến trình dạy – học.
1. ổn định tổ chức: 8A:./38.Vắng:...
 8B:./34.Vắng:
2. Kiểm tra bài cũ:
a) Câu hỏi: Hãy viết công thức tính nhiệt lượng? Nêu tên, đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức?
b) Đáp án: Ghi nhớ: tr 87/SGK
3. Bài mới. Giới thiệu bài: Như SGK.
Hoạt động của THầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên lí truyền nhiệt.
Gv: - Y/c hs đọc nội dung 3 nguyên lí truyền nhiệt.
- Giải thích từng nguyên lí.
Hs: - Đọc bài.
- Giải thích theo sự hướng dẫn của gv.
Hoạt động 2: Tìm hiểu PT cân bằng nhiệt.
Gv: - Thông báo công thức tính nhiệt lượng tỏa ra và nhiệt lượng thu vào.
- Y/c hs nêu sự khác nhau của t khi tỏa ra và khi thu vào.
Hs: Thực hiện.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ví dụ.
Gv: - Sử dụng bảng phụ giải ví dụ trong SGK.
- Hướng dẫn hs nhận xét cacsc đại lượng và tìm hiểu cách tính toán.
Hs: Quan sát, nhận biết.
Gv: Y/c hs đọc nội dung ghi nhớ.
Hs: Đọc bài.
Hoạt động 4: Vận dụng.
Gv: - Sử dụng bảng phụ tóm tắt bài tập.
- Y/c hs tính toán.
Hs: Tính nhiệt độ.
Gv: Làm thí nghiệm để so sánh và giải thích.
Hs: Quan sát và giải thích.
Gv: - Nhận xét.
- Y/c hs đọc C2 và trình bày tóm tắt.
Hs: Đọc bài, nêu được tóm tắt.
Gv: Hướng dẫn cách giải và y/c hs giải bài.
Hs: Lên bảng giải bài tập.
Gv: Hướng dẫn hs nhận xét, đánh giá.
Hs: Nhận xét.
Gv: Tổng hợp, khái quát chung.
Gv: Y/c hs tìm hiểu và tóm tắt C3.
Hs: Đọc bài và tóm tắt.
Gv: Hướng dẫn và giải câu C3
I. Nguyên lí truyền nhiệt
1. Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
2.Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của 2 vật bằng nhau thì ngừng lại.
3. Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
II. Phương trình cân băng nhiệt.
Qtỏa ra = Qthu vào 
III. Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt.
Bảng phụ bài làm ví dụ.
*) Ghi nhớ: tr 90/SGK
IV. Vận dụng.
C1: a)
b) Nhiệt độ tính được chỉ gần bằng nhiệt độ đo được trong TN. Vì trong khi tính toán, ta đã bỏ qua sự trao đổi nhiệt với các dụng cụ.
C2: TT Bg
m1=0,5kg Nhiệt lượng n’c nhận đc bg 
m2=0,5kg nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra
t1= 800C ADCT: Q1= m1.c1.(t1- t2)
t2= 200C Thay số: Q1= 0,5.380.(80-20)
Q2=? = 11 400 (J)
t = ? Nên: Q2= 11 400J
 Nước nóng thêm là:
 Từ CT: Q2= m2.c2.t t = 
 Thay số: t = = 5,430C
 Đáp số: Q2 = 11 400J
 t = 5,430C
C3: TT Bg
m1=0,5kg Nhiệt lượng n’c thu vào là: t1= 800C Q1= m1.c1.(t- t1)
m2=0,4kg N lượng miếng đồng tỏa ra là
t2= 1000C Q2= m2.c2.(t2- t)
t = 200C Vì Q1= Q2 nên ta có:
c1=4190J/kg.K m1.c1.(t- t1) = m2.c2.(t2- t) 
Q2=? c2 = 
t = ? 
 Thay số: c2 = 
 = 458 (J/kg.K)
 Đáp số: c2 = 458 (J/kg.K)
Kim loại đó là thép.
4. Củng cố- hướng dẫn.
Gv: - Y/c hs nhắc lại những nội dung kiến thức đã học.
 - Khái quát lại nội dung chính.
 - Y/c về nhà: +) Làm bài tập 25.1 25.5 (tr 33-34/SBT).
 +) Đọc trước nội dung bài 26.
5. Nhận xét, đánh giá giờ học.
 Gv: - Nhận xét quá trình học tập của lớp trong giờ học.
 - Đánh giá giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan31.doc