* Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều.
GV: yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm - nhận dụng cụ thí nghiệm.
GV: hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.
HS: nhận dụng cụ thí nghiệm, làm thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên, nghiên cứu hình 3.1 SGK để làm thí nghiệm.
Theo dõi chuyển động của trụ bánh xe và ghi quuãng đường của trụ bánh xe lăn được sau khoảng thời gian 3 giây liên tiếp (kết quả bảng 3.1).
Trả lời câu hỏi C1:
- Trên quãng đường AB, BC, CD chuyển động không đều; quãng đường DE, EF là chuyển động đều.
GV: yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C2.
HS: - Trường hợp a là chuyển động đều
- trường hợp b, c, d là chuyển động không đều
GV: yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi C3
HS: VAB = 0,017 m/s ;
VBC = 0,05 m/s ;
VCD = 0,08 m/s.
Từ A D chuyển động của trục bánh xe là nhanh dần
Trường thcs rờ kơI Giáo viên: Hoàng Văn Chiến Tuần:03 Ngày soạn: 31/08/2008 Tiết: 03 Ngày dạy: 02/09/2008 Bài 3 chuyển động đều - chuyển động không đều I. Mục tiêu: Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian. Vận dụng để tính vận tốc trung bình của một đoạn đường. Mô tả được thí nghiệm 3.1 SGK và dựa vào dữ kiện đã ghi ở bảng 3.1 trong thí nghiệm để trả lời câu hỏi trong bài. Phát huy tính độc lập suy nghĩ, tính tích cực trong học tập của học sinh. II. Chuẩn bị: Mỗi nhóm học sinh có một bộ thí nghiệm: máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ có kim giây hay đồng hồ điện tử. III. Hoạt động dạy và học: 1/ ổn định lớp 2/ Kiểm tra bái cũ 3/ Bài mới hoạt động của thầy và trò NộI DUNG * Hoạt động 1: tổ chức tình huống học tập GV: chuyển động của đầu kim đồng hồ là 1 chuyển động đều. Trong cùng một khoảng thời gian đi được những quãng đường bằng nhau: có vận tốc luôn không đổi. GV: chuyển động của ô tô, xe máy là chyển động không đều. Vì vận tốc của ô tô, xe máy thay đổi theo thời gian. GV: yêu cầu học sinh tìm số TD về chuyển động đều, chuyển động không đều. HS: làm việc cá nhân lấy ví dụ về 2 trường hợp trên. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều. GV: yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm - nhận dụng cụ thí nghiệm. GV: hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. HS: nhận dụng cụ thí nghiệm, làm thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của giáo viên, nghiên cứu hình 3.1 SGK để làm thí nghiệm. Theo dõi chuyển động của trụ bánh xe và ghi quuãng đường của trụ bánh xe lăn được sau khoảng thời gian 3 giây liên tiếp (kết quả bảng 3.1). Trả lời câu hỏi C1: - Trên quãng đường AB, BC, CD chuyển động không đều; quãng đường DE, EF là chuyển động đều. GV: yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C2. HS: - Trường hợp a là chuyển động đều - trường hợp b, c, d là chuyển động không đều GV: yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi C3 HS: VAB = 0,017 m/s ; VBC = 0,05 m/s ; VCD = 0,08 m/s. Từ A g D chuyển động của trục bánh xe là nhanh dần. * Hoạt động 3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chyển động không đều GV: sau khi học sinh tính được quãng đường đi được của trục bánh xe sau mỗi giây và tính độ lớn của vận tốc trung bình trên mỗi đoạn đường từ A g B; đoạn đường CD ị nhận xét ? HS: chuyển động từ A g D: chuyển động của trục bánh xe là nhanh dần. GV: chốt lại Vận tốc trung bình trên các quãng đường chuyển động không đều thường khác nhau. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường thường khác trung bình vận tốc trên các quãng đường liên tiếp của cả đoạn đường đó. GV đưa ra công thức. * Hoạt động 4: vận dụng GV: hướng dẫn học sinh tóm tắt các kết luận trong bài vận dụng tra lời các câu hỏi C4, C5, C6, C7. HS: tính toán trả lời các câu hỏi trên, làm việc cá nhân thảo luận nhóm. - C4: chuyển động của ô tô từ Hà Nội g Hải Phòng là chuyển động không đều. 50 Km/h là vận tốc trung bình. - C5: VTB1 = = 4 (m/s) ; VTB2 = = 2,5 (m/s) Vận tốc trung bình của cả đoạn đường:VTB = = 3,3 (m/s) - C6: S = VTB.t = 30.5 = 150 (Km) - C7: học sinh chạy thực hành tự do thời gian chạy cự li 60m tính VTB (bài tập thực hành về nhà). Bài tập về nhà từ 3.1 đến 3.7 SBT. I. Định nghĩa: * Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không đổi theo thời gian. * Chuyển động không đều là chuyển động có độ lớn vận tốc luôn thay đổi theo thời gian. VAD = = = = 0,017 (m/s) Tương tự tính VCD; VBC II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều: VTB: vận tốc trung bình S : quãng đường t : thời gian VTB = III. Vận dụng: (phần ghi nhớ SGK)
Tài liệu đính kèm: