Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 29: Phương trình cân bằng nhiệt - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Nhung

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 29: Phương trình cân bằng nhiệt - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Nhung

II./ Phương trình cân bằng nhiệt:

Qtỏa ra = Qthu vào

Trong đó:

 Qtỏa = m1.c1.(t1 – t)

 Qthu = m2.c2.(t – t2)

t: nhiệt độ cân bằng

III./ Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt: (SGK)

*Các bước giải bài toán về cân bằng nhiệt:

b1: Tìm xem có bao nhiêu vật trao đổi nhiệt, vật nào thu nhiệt, vật nào toả nhiệt.

b2: Tính nhiệt lượng mà mỗi thu vào hay toả ra. ( Đại lượng nào chưa biết thì cứ để lại trong công thức)

b3: Ap dụng phương trình cân bằng nhiệt ( Q toả ra = Q thu vào )

b4: Chuyển hết các đại lượng chưa biết về 1 vế. Giải phương trình ta tìm được kết quả

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 497Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 29: Phương trình cân bằng nhiệt - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Nhung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 20/03/2011 	
Tiết: 29 
Bài: 25 	 
I./ Mục tiêu:
	1./ Kiến thức:
- Phát biểu được ba nội dung của nguyên lí truyền nhiệt.
- Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau.
- Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa hai vật.
	2./ Kĩ năng:
- Vận dụng được công thức tính nhiệt lượng trong từng trường hợp cụ thể.
	3./ Thái độ:
- Kiên trì, tập trung, chịu khó phân tích tổng hợp hiện tượng.
II./ Chuẩn bị:
* Giáo viên : - SGK, SGV, SBT.
* Học sinh : - hai bình chia độ, nhiệt kế, đèn cồn, giá đỡ, kiềng, lưới, cốc thủy tinh, phích nước nóng.
III./ Hoạt động dạy và học :
1./ Ổn định lớp: (1ph)
- Giáo viên kiểm tra sĩ số của học sinh 
2./ Kiểm tra bài cũ: (4ph)
- Nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên phụ thuộc yếu tố nào? 
- Viết công thức tính nhiệt lượng? Giải thích ý nghĩa, đơn vị của các đại lượng trong công thức.
3./ Bài mới:
a./ Đặt vấn đề : (3ph) 
- Y/c hs đọc phần mở bài.
b./ Tiến trình bài giảng : 
Tg
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Nội dung
7ph
Hoạt đông 1./ Tìm hiểu nguyên lí truyền nhiệt:
- Y/c h/s đọc thông tin.
- Nội dung nguyên lí truyền nhiệt?
- Dùng nguyên lí truyền nhiệt để giải thích hiện tượng nêu trên.
- cá nhân đọc thông tin.
- cá nhân nêu lại nội dung nguyên lí truyền nhiệt vừa thu nhận từ thông tin.
- thảo luận, đại diện nhóm trả lời: An đúng, vì nhiệt độ của giọt nước sôi cao hơn nhiệt độ của nước đựng trong ca nên giọt nước sôi đã truyền nhiệt cho ca nước
I./ Nguyên lí truyền nhiệt:
Khi hai vật trao đổi nhiệt với nhau:
- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
- Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
- Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
8ph
Hoạt động 2./ Tìm hiểu phương trình cân bằng nhiệt:
- Dựa vào ba nội dung của nguyên lí truyền nhiệt, g/v hướng dẫn h/s xây dựng phương trình cân bằng nhiệt.
- Tương tự công thức tính nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên, viết công thức tính nhiệt lượng vật tỏa ra khi nguội lạnh đi.
- xây dựng công thức dưới sự hướng dẫn của g/v.
 Qtỏa ra = Qthu vào
- viết công thức:
 Qtỏa = m.c.(t1 – t2)
II./ Phương trình cân bằng nhiệt:
Qtỏa ra = Qthu vào
Trong đó:
 Qtỏa = m1.c1.(t1 – t)
 Qthu = m2.c2.(t – t2)
t: nhiệt độ cân bằng
10ph
Hoạt động 3./ Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt:
- Y/c h/s đọc đề, tóm tắt đề bài.
- G/v chú ý về phần đơn vị.
- Trong trường hợp này, vật nào tỏa nhiệt, vật nào thu nhiệt?
- Viết các công thức áp dụng?
- Làm thế nào để tính m2?
=> y/c h/s thay số và tính.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại các bước để giải toán dùng phương trình cân bằng nhiệt
- đọc đề, tóm tắt đề bài:
m1=0,15kg
C1=880J/kg.K
t1=1000C; t=250C;
C2=4200J/kg.K t2=200C
t=250C
m2=?
-Nhôm toả nhiệt còn nước thu nhiệt
- viết công thức:
+ Qtỏa = m1.C1.(t1 – t)
+ Qthu = m2.C2.(t – t2)
- dùng pt cân bằng: Qtỏa = Qthu=>
m2= m1.C1.(t1 – t) : C2.(t – t2)
III./ Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt: (SGK)
*Các bước giải bài toán về cân bằng nhiệt:
b1: Tìm xem có bao nhiêu vật trao đổi nhiệt, vật nào thu nhiệt, vật nào toả nhiệt.
b2: Tính nhiệt lượng mà mỗi thu vào hay toả ra. ( Đại lượng nào chưa biết thì cứ để lại trong công thức)
b3: Aùp dụng phương trình cân bằng nhiệt ( Q toả ra = Q thu vào )
b4: Chuyển hết các đại lượng chưa biết về 1 vế. Giải phương trình ta tìm được kết quả
10ph
Hoạt động 4 ./ Vận dụng:
Hướng dẫn h/s giải C1, C2, C3:
+ tóm tắt đề bài: đại lượng cho sẵn, đại lượng ẩn, đại lượng cần tìm.
+ công thức áp dụng.
+ công thức suy ra.
+ thay số và tính.
Hoạt động theo nhóm:
+ C1: 
 m1.C.(t1 – t)= m2.C.(t – t2)
=> xác định nhiệt độ phòng t2 bằng nhiệt kế, xác định t:
t = (m1t1 – m2t2) :(m1+m2)
* nhiệt độ tính được không bằng nhiệt độ đo do hiện tượng tỏa nhiệt ra môi trường (thất thoát).
+ C2: Qtỏa = Qthu
m1.C1.( t1 – t) = m2.C2.(t – t2)
=>( t–t2) = m1.C1.(t1 – t) : m2.C2
+ C3: Qtỏa = Qthu
m1.C1.( t1 – t) = m2.C2.(t – t2)
=> C1= m2.C2.(t– t2) : m1.( t1 – t)
IV./ Vận dụng:(sgk)
4./ Dặn dò : (2ph) 
Cần nắm vững :
- Nguyên lí truyền nhiệt
- Phương trình cân bằng nhiệt
- Các bước giải các bài tập về cân bằng nhiệt 
Về nhà :
- Học thuộc bài, làm các bài tập SBT 
- Đọc phần “có thể em chưa biết”
- Chuẩn bị bài: “Năng Suất Toả Nhiệt Của Nhiên Liệu”
V./ Rút kinh nghiệm – Bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docphuong trinh can bang nhiet.doc