Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 29: Công thức tính nhiệt lượng - Năm học 2009-2010 - Vũ Thị Mai Phương

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 29: Công thức tính nhiệt lượng - Năm học 2009-2010 - Vũ Thị Mai Phương

GV ghi lên bảng câu trả lời của HS để phân tích yếu tố hợp lí và không hợp lí

· Từ đó GV chỉ ra 3 yếu tố đúng: khối lượng của vật, độ tăng nhiệt độ và chất làm vật

· Yêu cầu HS nhắc lại các yếu tố phụ thuộc

· Yêu cầu HS ghi vở

· Để kiểm tra sự phụ thuộc của nhiệt lượng vào các yếu tố như thế nào ta tiến hành thí nghiệm

Quan hệ giũa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật:

· Yêu cầu HS đọc thí nghiệm hình 24.1 và cho biết thí nghiệm gồm những dụng cụ nào? Mục đích và cách tiến hành thí nghiệm như thế nào?

· Nhận xét câu trả lời của HS

· Để hoàn thành bảng 24.1 yêu cầu HS đọc C1

· Cho nhóm thảo luận C1

GV hướng dẫn so sánh t1 và t2, m1 và m2

· Cho các nhóm trả lời C1

GV nhận xét cho HS làm vở

· Yêu cầu HS đọc C2 và nhóm thảo luận đưa ra kết luận

 

doc 5 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 660Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 29: Công thức tính nhiệt lượng - Năm học 2009-2010 - Vũ Thị Mai Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:30
Tiết :29
Tiết 29. CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
Ngày soạn:21/3/2010
Ngày dạy :24/3/2010
MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Biết nhiệt lượng của một vật thu vào nóng lên phụ thuộc vào yếu tố nào?
Viết được công thức tính nhiệt lượng, kể được tên, đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức
Biết mô tả được thí nghiệm và xử lí bảng kết quả thí nghiệm để chứng tỏ nhiệt lượng phụ thuộc vào m, t và chất làm vật
Kĩ năng:
Phân tích bảng số liệu về kết quả thí nghiệm có sẵn
Rèn kĩ năng tổng hợp, nhận xét qua bảng số liệu
Thái độ:
Chú ý, nghiêm túc trong học tập, cẩn thận khi tính toán 
CHUẨN BỊ:
GV : 2 giá thí nghiệm, 2 lưới, 2 đèn cồn có lượng cồn và ngọn tiêm giống nhau, cốc thuỷ tinh chịu nhiệt, kẹp nhiệt kế, nước
 Các bảng 24.1, 24.2,24.3
HS: đọc và nghiên cứu trước bài ở nhà 
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP _ KIỂM TRA BÀI CŨ
HS trả lời câu hỏi 
HS khác chú ý nhận xét 
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
Kể tên những cách truyền nhiệt đã học? So sánh sự truyền nhiệt trong 3 hình thức trên
GV nhận xét câu trả lời của HS 
HOẠT ĐỘNG 2: ĐẶT VẤN ĐỀ
HS chú ý lắng nghe 
HS nhắc lại bài 
Như chúng ta đã biết không có một dụng cụ nào đo trực tiếp công, mà để xác định công người ta phải dùng dụng cụ nào? Vậy không có dụng cụ nào đo trực tiếp nhiệt lượng. Muốn xác định nhiệt lượng người ta phải làm như thế nào? Bài học hôm nay giúp ta trả lời câu hỏi này
Yêu cầu HS nhắc lại nhiệt lượng? Nhiệt lượng một 1 vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào yếu tố nào thì ta vào bài mới hôm nay
HOẠT ĐỘNG 3: NHIỆT LƯỢNG MỘT VẬT THU VÀO ĐỂ LÀM NÓNG VẬT LÊN PHỤ THUỘC VÀO YẾU TỐ NÀO?
HS nêu dự đoán 
HS chú ý 
HS nhắc lại các yếu tố phụ thuộc 
HS ghi vở 
HS đọc thí nghiệm và trả lời câu hỏi 
HS chú ý 
HS đọc C1
Nhóm thảo luận C1
HS chú ý 
Nhóm trả lời C1
HS làm vào vở 
HS đọc C2 và nhóm thảo luận 
HS chú ý 
Nhóm đưa ra phương án thí nghiệm 
Nhóm làm thí nghiệm 
HS đọc C3 và nhóm thảo luận 
HS chú ý 
HS đọc và thảo luận C4
HS chú ý 
Nhóm thảo luận 
HS chú ý 
HS đọc và thảo luận C5
HS chú ý 
Cá nhân trả lời câu hỏi 
HS chú ý 
Nhóm thảo luận 
HS chú ý 
HS đọc và cá nhân trả lời C6
Cá nhân trả lời C7
HS chú ý 
Cho HS nêu lên các dự đoán của mình
GV ghi lên bảng câu trả lời của HS để phân tích yếu tố hợp lí và không hợp lí 
Từ đó GV chỉ ra 3 yếu tố đúng: khối lượng của vật, độ tăng nhiệt độ và chất làm vật
Yêu cầu HS nhắc lại các yếu tố phụ thuộc
Yêu cầu HS ghi vở
Để kiểm tra sự phụ thuộc của nhiệt lượng vào các yếu tố như thế nào ta tiến hành thí nghiệm 
Quan hệ giũa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật:
Yêu cầu HS đọc thí nghiệm hình 24.1 và cho biết thí nghiệm gồm những dụng cụ nào? Mục đích và cách tiến hành thí nghiệm như thế nào? 
Nhận xét câu trả lời của HS 
Để hoàn thành bảng 24.1 yêu cầu HS đọc C1
Cho nhóm thảo luận C1
GV hướng dẫn so sánh t1 và t2, m1 và m2 
Cho các nhóm trả lời C1
GV nhận xét cho HS làm vở 
Yêu cầu HS đọc C2 và nhóm thảo luận đưa ra kết luận 
GV nhận xét và chỉ ra cho HS kết luận
Như vậy khối lượng càng lớn thì nhiệt cũng càng lớn. Vậy độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng thu vào có lớn không ta cùng tìm hiểu 2
Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ:
Yêu cầu các nhóm thảo luận đưa ra phương án làm thí nghiệm
GV nhận xét cách làm thí nghiệm của nhóm và bố trí thí nghiệm như hình 24.2
Yêu cầu HS đọc C3, thảo luận nhóm và trả lời 
GV nhận xét câu trả lời của HS
Yêu cầu HS đọc C4 và thảo luận nhóm
GV nhận xét
Ta có: 
t2 =2 t1 
êt2= 2 êt1 
Q2= ? Q1 
m1 = m2 
GV treo bảng 24.2 lên bảng và yêu cầu nhóm thảo luận để điền vào ô vuông
GV cho HS nhận xét và đưa ra kết luận
Yêu cầu HS đọc C5 và thảo luận nhóm
GV nhận xét và cho HS kết luận 
Như vậy nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên có quan hệ với chất làm vật không? Để trả lời câu hỏi này ta sang 3
Quan hệ giữa nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên với chất làm vật:
Thí nghiệm gồm những dụng cụ nào? Mục đích và cách tiến hành thí nghiệm như thế nào? 
GV bố trí thí nghiệm như hình 24.3
GV treo lên bảng 24.3 và yêu cầu các nhóm thảo luận
GV nhận xét và đưa ra câu trả lời
Yêu cầu HS đọc C6 và trả lời cá nhân 
GV nhận xét câu trả lời cuả HS
Yêu cầu HS đọc C7 và trả lời cá nhân 
GV nhận xét câu trả lời
Tóm lại nhiệt lượng của một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ và chất làm vật
Vậy để xác định nhiệt lượng ta phải làm như thế nào? Nhà báo học Joule đã tìm ra công thức tính nhiệt lượng như thế nào chúng ta sẽ sang mục II
HOẠT ĐỘNG 4: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
HS chú ý 
HS ghi vở 
Cá nhân trả lời 
HS ghi công thức 
Cá nhân trả lời 
HS chú ý 
Cá nhân làm 
Cá nhân trả lời câu hỏi 
Cá nhân trả lời 
GV đưa ra ví dụ hình thành công thức dựa vào kiến thức vừa học 
GV thông báo: nhiệt lượng của vật thu vào bằng tích khối lượng với chất làm vật và độ tăng nhiệt độ của vật
Khối lượng kí hiệu gì? Đơn vị 
Nhiệt lượng kí hiệu gì? Đơn vị 
Độ tăng nhiệt độ : êt
Cho HS ghi hoàn chỉnh công thức
Nhiệt dung riêng của một chất cho ta biết gì? GV nhận xét và nhấn mạnh nhiệt dung riêng cho HS nắm 
Lấy VD nhiệt dung riêng của nước và giải thích cho HS nắm
Yêu cầu HS đọc bảng 24.4, cho HS đọc nhiệt dung riêng của một số chất và giải thích ý nghĩa 
Tóm lại qua bài học hôm nay chúng ta cần nắm được gì? 
Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào yếu tố nào? 
Công thức tính nhiệt lượng? Nhiệt dung riêng của một chất cho biết gì?
Để hiểu rõ bài hơn ta sang mục III
HOẠT ĐỘNG 5: VẬN DỤNG _ DẶN DÒ
Cá nhân tự trả lời 
HS chú ý 
Cá nhân lên bảng làm
Lớp nhận xét 
HS thực hiện C10 
HS chú ý 
HS trả lời các câu hỏi của gv 
HS đọc ghi nhớ 
HS ghi phần dặn dò của gv 
Yêu cầu HS đọc C8, mỗi cá nhân tự trả lời 
GV nhận xét câu trả lời
GVhướng dẫn HS làm C9
Gọi 1 HS lên bảng làm, cá nhân làm vào nháp 
Cho lớp nhận xét và thống nhất C9 
Yêu cầu HS thực hiện lệnh C10
Cho HS tóm tắt đề bài, tự giải vào vở
GV gọi 1 HS lên bảng giải, cho lớp nhận xét và GV sửa chỗ sai sót.
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: 
Nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào?Nêu công thức tính nhiệt lượng.
Nhiệt dung riêng của nước là bao nhiêu?Có ý nghĩa gì?
Gọi 1,2 HS đọc phần ghi nhớ cuối bài
Đọc phần “ có thể em chưa biết “
Trả lời câu hỏi C10 và làm bài tập 24.1 đến 24.5
Phần ghi bảng
Tiết 29. CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
NHIỆT LƯỢNG MỘT VẬT THU VÀO ĐỂ NÓNG LÊN PHỤ THUỘC VÀO YẾU TỐ NÀO?
Khối lượng của vật
Độ tăng nhiệt độ
Chất tạo nên vật
C1. Độ tăng nhiệt độ và chất làm vật. Khối lượng thay đổi. Để tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng và khối lượng 
C2. Khối lượng vật càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn 
C3. Khối lượng và chất làm vật giống nhau. Muốn vậy hai cốc đựng khối lượng nước như nhau
C4. Phải cho độ tăng nhiệt độ khác nhau. Muốn vậy phải để cho nhiệt độ cuối của hai cốc khác nhau bằng cách cho thời gian đun khác nhau
C5. Độ tăng nhiệt độ càng lớn thì nhiệt lượng vật thu vào càng lớn 
C6. Khối lượng không đổi, độ tăng nhiệt độ giống nhau, chất làm vật khác nhau
C7. Có
CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG:
Q= m. C . êt
Q: nhiệt lượng vật thu vào (J)
m: khối lượng (kg)
êt= t2 – t1 : độ tăng nhiệt độ 0C 
 c: nhiệt dung riêng ( chất làm vật) J/ Kg.K
VẬN DỤNG:
C8. Tra bảng để biết nhiệt dung riêng. Dùng cân để cân khối lượng của vật. Dùng nhiệt kế để đo độ tăng nhiệt độ 
C9 Q = m.c. = 5.380.(50-20) = 57000(J) =57 kJ
C10 Q= Qấm thu + Qnước thu = 0,5.880.75=2.4200.75= 33000 + 630000 = 663000(J)
GHI NHỚ: (SGK)

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 23.doc