-Yêu cầu HS đọc thông tin SGK tìm hiểu về 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt
-Yêu cầu HS vận dung nguyên lí truyền nhiệt để giải thích tình huống đặt ra ở đầu bài
-Từ đó yêu cầu HS phát biểu nguyên lí truyền nhiệt -Đọc thông tin SGK
-Nước có nhiệt độ cao hơn nên truyền nhiệt cho nước đá
-Phát biểu I/ Nguyên lí truyền nhiệt:
*Khi có 2 vật truyền nhiệt cho nhau thì:
-nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấyp hơn cho tới khi nhiệt độ của 2 vật cân bằng nhau
-Nhiệt lượng vật này toả ra bằng nhiệt lượng vật kia thu vào
Tuần 29 Tiết 29 Kế hoạch bài học Ngày soạn : 18/03/2009 §PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT I/ Mục tiêu: -Phát biểu được 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt-Viết được pt cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau -Vận dụng được kiến thức để giải các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa 2 vạt -Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc trong học tập II/ Phương tiện: HS : -Giải trước các bài tập ở phần vận dụng và trong sách bài tập GV: -hai bình chia độ 500cm3, nhiệt kế, đèn cồn, phích, giá đở Phương pháp : nêu và giải quyết vấn đề III/ Tiến trình lên lớp: 1.Oån định lớp: (1’) 2.Kiểm tra bài cũ: ( 3’) Nhiệt lượng vật thu vào nóng lên phụ thuộc yếu tố nào? Viết công thức tính Q thu vào của vật . giải thích các đại lượng, đơn vị, có trong công thức? 3.Nôi dung bài mới: *HĐ1: Tổ chức` tình huống học tập (2’) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS Kiến thức cần đạt -ĐVĐ: Vào mùa hè thường bỏ đá lạnh vào nước giải khát uống cho mát. Vậy đá lạnh và nước thì vật nào truyền nhiệt cho vật nào? -Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài hiọc hôm nay -Suy nghĩ tìm phương án trả lời *HĐ2: Tìm hiểu nguyên lí truyền nhiệt (8’) -Yêu cầu HS đọc thông tin SGK tìm hiểu về 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt -Yêu cầu HS vận dung nguyên lí truyền nhiệt để giải thích tình huống đặt ra ở đầu bài -Từ đó yêu cầu HS phát biểu nguyên lí truyền nhiệt -Đọc thông tin SGK -Nước có nhiệt độ cao hơn nên truyền nhiệt cho nước đá -Phát biểu I/ Nguyên lí truyền nhiệt: *Khi có 2 vật truyền nhiệt cho nhau thì: -nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấyp hơn cho tới khi nhiệt độ của 2 vật cân bằng nhau -Nhiệt lượng vật này toả ra bằng nhiệt lượng vật kia thu vào *HĐ3: Phương trình cân bằng nhiệt (5’) -HD cho HS dựa vào nội dung thứ 3 của nguyên lí để viết phương trình cân bằng nhiệt - viết CT tính Q toả ra khi vật giảm t - giải thích các đại lượng và ghi công thức -Qtoả = Qthu -Qtoả = mc(t1 – t2) -Giải thích các đại lượng II/ Phương trình cân bằng nhiệt: -Qtoả ra = Qthu vào -Qtoả ra = mc(t1 – t2) .t1: nhiệt độ ban đầu .t2: nhiệt độ sau cùng *HĐ4: Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt (10’) -Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt, HD cho hs đổi các đơn vị thống nhất -HD cho HS giải BT theo các bước. GV hỏi: 1/ t của vật khi có cân = nhiệt là bao nhiêu? 2/ Phân tích xem trong quá trình trao đổi nhiệt, vật nào toả nhiệt để giảm nhiệt độ, vật nào thu nhiệt để tăng nhiệt độ? 3/ Viết công thức tính Q toả ra và Q thu vào? 4/ Viết công thức nêu mối liên hệ giữa đại lượng đã biết và đại lượng cần tìm? -Đọc tìm hiểu và tóm tắt để -Phân tích theo HD -250C -Nhôm toả nhiệt để giảm từ 1000c xuống 250C, nước thu nbhiệtđể tăng nhiệt độ từ 200C lên 250C -Qtoả = m1c1At1 Qthu = m2c2At2 -Qtoả = Qthu III/ Thí dụ về phương trình cân bằng nhiệt: Giải -Nhiệt lượng toả ra Q1 = m1c1(t1 – t) =0,15.880.(100 – 25) =9900 J Q2 = m2c2(t – t2) -phương trình cân bằng nhiệt: Q1 = Q2 m2 = 0,47 kg *HĐ5: Vận dụng. Ghi nhớ (12’) -HD cho HS giaiû các bài tập C1,C2,C3 -Câu C1 yêu cầu Hs xác định nhiệt độ của nước trong phòng, tóm tắt đề bài như phần ví dụ và lưu ý ẩn cần tìm -GV tiến hành TN ở C1 để lấy các giá trị nhiệt độ cho bài tập C1 -Tương tự yêu cầu HS giải các BT ở C2,C3 -Sau đó gọi HS nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp -Chốt lại cho HS các bước để giải bài tập -Yêu cầu HS nêu lại nội dung ghi nhớ của bài học -Nếu còn thời gian HD cho HS giải các bài tập trong SBT -Đọc và phân tích đề bài tập. Tóm tắt điề và thực hiện theo HD của GV Căn cứ vào kết quả Tn ,thu được so sánh, nhận xét -Giải các BT C2.C3 -Nhận xét -Nhận thông tin -Nêu nội dung ghi nhớ IV/ Vận dụng: -C2:Q1 = 0,5.380.(80- 20) = 11400 J Q1 = Q2 =>At =Q1/m2c2 At = 11400/0,5.4200 =5,430C -C3:Q1 = Q2 => C1=m2c2(t – t2):m1c1(t1-t) = 458,28J/kgk IV/ Cũng cố: (3’) 1.Nêu nguyên lí truyền nhiệt? Viết phương trình cân bằng nhiệt? 2.Khi giải các bài tập về phương trình cân bằng nhiệt cần lưu ý vấn đề gì? V/ Dặn dò: (1’) -Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT. Xem trước và chuẩn bị bài 26 * RÚT KINH NGHIỆM: . . Bổ Sung : .
Tài liệu đính kèm: