Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 27 đến 30 - Năm học 2008-2009 - Võ Khắc Nguyên

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 27 đến 30 - Năm học 2008-2009 - Võ Khắc Nguyên

Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập.

Đặt vấn đề: ở bài trước chúng ta đã làm TN biết được các chất ở trạng thái lỏng và khí dẫn nhiệt kém.Bây giờ thầy làm TN ngược lại, các em cùng quan sát hiện tượng xảy ra nhé?

GV: làm TN hình 23.1-SGK, yêu cầu HS nêu hiện tượng quan sát được? TN này chứng tỏ được điều gì về sự truyền nhiệt năng của nước?

Vậy trong TN này thì nước truyền nhiệt năng cho sáp bằng cách nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

Hoạt động2: Tìm hiểu sự truyền nhiệt bằng đối lưu trong chất lỏng và chất khí.

GV: Hướng dẫn HS làm TN hình 23.2 theo nhóm theo từng bước như sau:

-Lắp đặt TN theo hình 23.2, chú ý tránh làm vỡ cốc thuỷ tinh và nhiệt kế

-Dùng thìa thìa thủy tinh nhỏ múc thuốc tím đưa xuống đáy cốc thủy tinh (thuốc dạng hạt)

-Đun nóng đáy cốc (bằng đèn cồn) tại vị trí có thuốc tím.

-Quan sát hiện tượng xảy ra, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:

Hỏi 1: khi đun, phần nước ở sát đáy cốc và phần nước bên trên thì phần nào sẽ nóng lên trước?

Hỏi 2: phần nước có thuốc tím hoà tan ở đáy cốc di chuyển như thế nào?

 

doc 18 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 453Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 27 đến 30 - Năm học 2008-2009 - Võ Khắc Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 15/3/2009 	 
 Tiết: 27	Bài 23: 	ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT. 
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 
1.Kiến thức: -Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí.
-Biết được sự đối lưu chỉ xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi trường nào.
-Tìm được thí dụ thực tế về Bức xạ nhiệt.
-Nêu được tên, hình thức truyền nhiệt chủ yếu của các chất ở các trạng thái: Rắn, Lỏng, Khí và Chân không.
2.Kĩ năng: -Sử dụng được một số dụng cụ TN đơn giản như: Đèn cồn, nhiệt kế...
-Lắp đặt được TN theo hình vẽ.
-Sử dụng khéo léo một số dụng cụ TN dễ vỡ.
3.Thái độ : Tập trung, hợp tác trong hoạt động nhóm.
 II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Thầy: 	Dụng cụ TN như hình: 23.1; 23.4; 23.5; tranh phóng to hình 23.6-SGK.
HS: mỗi nhóm: Dụng cụ TN như hình: 23.2; 23.3.
Nếu không có TN như hình 22.3 thì có thể cho các nhóm chuẩn bị trước ở nhà TN đơn giản sau: Lấy 1 vỏ hộp bánh có dạng hình hộp chữ nhật (35cmx45cmx7cm), một mặt được dáng bằng giấy bóng kính để dễ quan sát, dùng 1 miếng bìa khác làm vách ngăn. Phía trên khoét 2 lỗ vừa phải (một lỗ để khi đốt hương cho khói chui vào, lỗ bên kia để thấy khói hương thoát ra)
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Ổn định tổ chức: Trật tự + sỉ số (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) +Hỏi: -so sánh tính dẫn nhiệt của các chất ở các trạng thái Rắn , Lỏng, Khí?
-Làm các bài tập 22.1; 22.3- SBT
+Trả lời: các chất ở trạng thái rắn dẫn nhiệt tốt (tốt nhất là kim loại); các chất ở trạng thái lỏng và khí dẫn nhiệt kém.
+giải bài tập trên bảng.
GV: cho cả lớp nhận xét, bổ sung.
3. Bài mới:	TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC
1 ph
10 ph
25 ph
Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập. 
Đặt vấn đề: ở bài trước chúng ta đã làm TN biết được các chất ở trạng thái lỏng và khí dẫn nhiệt kém.Bây giờ thầy làm TN ngược lại, các em cùng quan sát hiện tượng xảy ra nhé?
GV: làm TN hình 23.1-SGK, yêu cầu HS nêu hiện tượng quan sát được? TN này chứng tỏ được điều gì về sự truyền nhiệt năng của nước?
Vậy trong TN này thì nước truyền nhiệt năng cho sáp bằng cách nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động2: Tìm hiểu sự truyền nhiệt bằng đối lưu trong chất lỏng và chất khí.
GV: Hướng dẫn HS làm TN hình 23.2 theo nhóm theo từng bước như sau:
-Lắp đặt TN theo hình 23.2, chú ý tránh làm vỡ cốc thuỷ tinh và nhiệt kế
-Dùng thìa thìa thủy tinh nhỏ múc thuốc tím đưa xuống đáy cốc thủy tinh (thuốc dạng hạt)
-Đun nóng đáy cốc (bằng đèn cồn) tại vị trí có thuốc tím.
-Quan sát hiện tượng xảy ra, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
Hỏi 1: khi đun, phần nước ở sát đáy cốc và phần nước bên trên thì phần nào sẽ nóng lên trước?
Hỏi 2: phần nước có thuốc tím hoà tan ở đáy cốc di chuyển như thế nào?
Hỏi 3: vì sao phần nước ở đáy cốc bị đun nóng lại di chuyển lên trên? nếu HS không trả lời được thì gợi ý:
-bị đun nóng, chất lỏng nở ra nên thể tích tăng lên.
-thể tích tăng lên thì trọng lượng riêng giảm xuống nên phần chất lỏng ở sát đáy cốc sẽ nổi lên trên đẩy phần nước lạnh hơn ở bên trên đi xuống.
Thông báo: quá trình này xảy ra liên tục tạo thành dòng chất lỏng chuyển động cho đến khi nước trong cốc nóng đều (nước sôi). Cách truyền nhiệt nhờ vào sự chuyển động của dòng chất lỏng gọi là Đối lưu.
-như vậy, viên sáp nóng chảy là do nhiệt năng truyền qua chất lỏng không phải bằng cách dẫn nhiệt mà bằng cách đối lưu.
-Sự truyền nhiệt bằng đối lưu cũng xảy ra tương tự đối với chất khí.
GV: -hướng dẫn HS làm TN 23.3, chỉ ra sự tương tự giữa TN này với TN 23.2
-yêu cầu HS thảo luận để trả lời các câu hỏi C4, C5, C6.
Chuyển ý: Ngoài lớp khí quyển bao quanh trái đất, khoảng không gian còn lại giữa trái đất và mặt trời là khoảng chân không.Trong khoảng chân không này không có sự dẫn nhiệt và đối lưu.Vậy năng lượng của mặt trời đã truyền xuống trái đất bằng cách nào?
Hoạt động 3: Tìm hiểu về bức xạ nhiệt.
GV: -làm TN 23.4 và 23.5, yêu cầu HS quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra.
-Thảo luận và trả lời các câu C7,C8,C9.
Hỏi: giọt nước dịch chuyển về phía đầu B chứng tỏ điều gì?
Hỏi: giọt nước dịch chuyển về lại đầu A chứng tỏ điều gì?
Hỏi: vậy có phải nhiệt năng được truyền tới bình bằng cách dẫn nhiệt và hay đối lưu hay không? Tại sao?
Thông báo: -sự truyền nhiệt năng bằng các tia nhiệt đi thẳng gọi là Bức xạ nhiệt.
-Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả trong môi trường chân không.
Hoạt động 4: Củng cố, vận dụng.
GV: -yêu cầu HS làm việc cá nhân lần lượt trả lời các câu hỏi C10- C12.
-gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời câu C10, C11; cho cả lớp theo dõi bổ sung và hoàn chỉnh kiến thức.
-Gọi 1 HS lên bảng chữa câu 12.
Hỏi: -bài học hôm nay các em cần ghi nhớ những vấn đề gì?
-cho HS giải thích vì sao phích nước lại giữ được nước nóng lâu dài? (dựa vào hình 23.6).
HS-yếu: miếng sáp nóng chảy, chứng tỏ nhiệt năng đã được truyền từ đáy ống lên miệng ống nghiệm qua nước trong ống.
HS: -Làm TN theo nhóm.
-Thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi do GV nêu ra.
HS-yếu: phần nước sát đáy cốc nóng lên trước.
HS-TB: từ dưới đáy cốc đi lên trên đến mặt nước rồi lại đi xuống.
HS-khá: khi bị đun nóng, phần chất lỏng ở sát đáy cốc nóng lên và nở ra nên làm cho thể tích tăng lên, thể tích tăng lên thì trọng lượng riêng giảm xuống do đó phần chất lỏng ở sát đáy cốc sẽ nổi lên trên đẩy phần nước lạnh hơn ở bên trên đi xuống.
HS: lắng nghe.
HS: -làm TN theo nhóm.
-trả lời:
C4: giải thích giống như câu C2
C5: vì phần phía dưới nóng lên trước nổi lên (do trọng lượng riêng giảm) phần chưa được đun nóng đi xuống (do có trọng lượng riêng lớn hơn) tạo thành dòng đối lưu.
C6: không xảy ra vì không thể tạo ra được dòng đối lưu.
HS: quan sát và mô tả được:
-Đặt bình cầu gần nguồn nhiệt, giọt nước màu di chuyển từ đầu A đến đầu B.
-Lấy miếng gỗ chắn giữa nguồn nhiệt và bình cầu thì giọt nước màu dịch chuyển về lại đầu A.
HS1: không khí trong bình nóng lên, giãn nở và đẩy giọt nước.
HS2: không khí trong bình nguội đi, co lại và hút giọt nước vào.
HS3: không, vì không khí dẫn nhiệt rất kém và cũng không phải đối lưu vì nhiệt năng được truyền đi theo đường thẳng.
HS: ghi bài
HS: cá nhân suy nghĩa trả lời.
-Tham gia thảo luận tại lớp:
+C10: trong TN trên phải dùng bình phủ muội đèn để làm tăng khả năng hấp thụ tia nhiệt.
+C11: mùa hè thường mặt áo màu trắng để giảm dự hấp thụ tia nhiệt.
+C12: Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn là Dẫn nhiệt; chất lỏng và chất khí là Đối lưu; Chân không là bức xạ nhiệt.
HS: -đọc phần “ghi nhớ” trả lời
-trả lời trước lớp.
I/Đối lưu: là hình thức truyền nhiệt nhờ vào sự chuyển động của các dòng chất lỏng hoặc chất khí. Đây là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.
II/Bức xạ nhiệt: 
-sự truyền nhiệt năng bằng các tia nhiệt đi thẳng gọi là Bức xạ nhiệt.
-Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả trong môi trường chân không.
III/ Vận dụng: 
+C10: trong TN trên phải dùng bình phủ muội đèn để làm tăng khả năng hấp thụ tia nhiệt.
+C11: mùa hè thường mặt áo màu trắng để giảm dự hấp thụ tia nhiệt.
+C12: Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn là Dẫn nhiệt; chất lỏng và chất khí là Đối lưu; Chân không là bức xạ nhiệt.
4/ Dặn dò: - học bài và làm các bài tập từ 23.1 đến 23.7 trong SBT.
-Đọc phần “Có thể em chưa biết”
IV/ RÚT KINH NGHIỆM: .
Ngày soạn: 20/3/2008 	 
 Tiết: 28	Bài 24: 	CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG. 
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 
1.Kiến thức:-kể được tên các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên.Thiết kế được TN để tìm mối quan hệ giữ nhiệt lượng với từng yếu tố một.
-Viết được công thức tính nhiệt lượng, kể được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
-Mô tả được các TN trình bày trong bài và xử lý được các kết quả TN để rút ra kết luận.
-Sử dụng được công thức Q = mc.rt để tính nhiệt lượng vật thu vào, toả ra.
-Đọc được bảng nhiệt dung riêng và nêu được ý nghĩa của các giá trị ghi trong bảng.
2.Kĩ năng: -phân tích bảng số liệu về kết quả thí nghiệm có sẵn.
-rèn luyện kỹ năng tổng hợp và khái quát hoá.
3.Thái độ : nghiêm túc trong học tập.
 II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
Thầy: 	Dụng cụ TN như hình: 24.1; 24.2; 24.3 –SGK (nếu có). Bảng phụ.
HS: xem trước bài ở nhà.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Ổn định tổ chức: Trật tự + sỉ số (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra. 
3. Bài mới:	TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
KIẾN THỨC
3 ph
10 ph
10 ph
10 ph
5 ph
5 ph
Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập. 
Hỏi: em hãy nhắc lại các khái niệm: nhiệt năng, nhiệt lượng?
Vào bài: như các em đã biết không có một dụng cụ nào để đo trực tiếp được công mà muốn xác định được công của một lực nào đó thì người ta dùng lực kế để đo độ lớn của lực và dùng thước để đo quảng đường dịch chuyển từ đó tính ra công. Tương tự như vậy, không có một dụng nào để đo trực tiếp được nhiệt lượng, vậy để xác định được nhiệt lượng thì người ta phải làm thế nào? Chúng ta sẽ được biết qua bài học hôm nay. 
Hoạt động2: Thông báo về các yếu tố mà nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên phải phụ thuộc và tìm cách xác định sự phụ thuộc này.
Thông báo: nhiệt lượng của một vật có khối lượng m, cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào 3 yếu tố sau:
-Khối lượng (m) của vật.
-Độ tăng nhiệt độ (rt) của vật.
-Chất cấu tạo nên vật.
Hỏi: thời gian đun vật càng dài thì nhiệt lượng m ... ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Trường THCS Bồng Sơn
Họ và tên:
Lớp:..
KIỂM TRA 45 PHÚT-Năm học 2007-2008
MÔN: Vật lý 8
Thời gian: 45 phút (không thể thời gian phát đề)
(Đề B)
Mã phách
I/ Trắc nghiệm khách quan: (7 điểm)
Phần I: (3 điểm) chọn cụm từ thích hợp điền vào chổ trống (..) để hoàn chỉnh các câu sau đây:
1/Các nguyên tử, phân tử luôn..không ngừng; nhiệt độ của vật càng cao thì nguyên tử, phân tử chuyển động ..
2/Tổng động năng của nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật gọi là..
3/Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là.
4/Hai cách làm biến đổi nhiệt năng của vật là..và..
5/Quá trình truyền từ vật này sang vật khác hoặc từ phần này sang phần khác của vật gọi là sự
6/Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí gọi là sự.
7/  đàn hồi phụ thộc vào độ.của vật.
8/ .... ..và .là hai dạng của Cơ năng. 
9/Động năng phụ thuộc vàovà..,còn thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào............và ......................của vật.
10/Trong quá trình cơ học, và ..có thể chuyển hoá lẫn nhau nhưng .vẫn được..
11/Các chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt rất nhỏ gọi làgiữa chúng có.
12/Sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí gọi là sự.
Phần II: (2,5 điểm) lựa chọn phương án trả lời theo các câu hỏi sau đây: 
1/Trình tự dẫn nhiệt của các chất ở trạng thái Rắn theo thứ tự giảm dần, trình tự nào sau đây là đúng?
a/Đồng-Nước-Không khí.	a/Đồng-Nhôm-Thủy tinh.	
c/Thủy tinh-Nhôm-Đồng.	d/ Không khí-Nước-Kim loại
2/Trộn nước và rượu với nhau ta thu được hỗn hợp có thể tích nhỏ hơn tổng thể tích của nước và rượu cộng lại.Nguyên nhân là do:
a/Rượu có trọng lượng riêng nhỏ hơn nước.	b/ Nước có trọng lượng riêng nhỏ hơn Rượu.
c/Rượu và nước ở trạng thái lỏng.	
d/Các phân tử nước và rượu xen lẫn vào chổ trống giữa các phân tử của nhau.
3/Đổ nước sôi vào ấm nhôm và ấm đất sét rồi đậy nắp ta thấy nước trong ấm nhôm mau nguội hơn là do:
a/Aám nhôm vừa dẫn nhiệt, vừa bức xạ nhiệt ra không khí tốt hơn.	b/Nhôm dẫn nhiệt ra không khí tốt hơn.
c/Nhôm bức xạ nhiệt ra không khí tốt hơn đất sét.	d/Hơi nước trong ấm nhôm đối lưu tốt hơn.
4/ Thả 1 viên đá lạnh vào cốc nước, ta thấy cốc nước lạnh dần đi. Câu mô tả nào sau đây là sai?
a/Nước đã truyền nhiệt cho viên đá lạnh.	b/Viên đá lạnh đã truyền nhiệt cho cốc nước
c/Khi viên đá tan, nhiệt độ cốc nước đã nhỏ hơn nhiệt độ ban đầu.	d/Nước trong cốc bị mất nhiệt.
5/Nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt thì thoả mản điều kiện nào trong các điều kiện sau:
a/Khi 2 vật có sự chênh lệch về nhiệt độ và tiếp xúc với nhau.
b/Khi 2 vật có sự chênh lệch nhiệt độ và không tiếp xúc nhau.	
c/Khi 2 vật có sự chênh lệch nhau về nhiệt năng.
d/Khi 2 vật có sự chênh lệch nhau về khối lượng và tiếp xúc nhau.
Phần III: (1,5 điểm) điền từ Đúng (Đ) hoặc Sai (S) vào chổ (.) trong các câu sau đây:
1/Mỗi vật có một nhiệt năng xác định do có nhiệt độ xác định. ()
2/Nhiệt năng của một vật không thể làm thay đổi được. (..)
3/Bức xạ nhiệt xảy ra trong môi chất khí và chân không.
II/TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1: Vì sao khi rót nước sôi vào cốc thủy tinh dày thì dễ vỡ hơn cốc thủy tinh mỏng. -(1 điểm) 
Câu 2: Bình thủy có những tác dụng gì mà giữ được nhiệt độ của nước lâu giảm (lâu nguội) - (1 điểm)
Câu 3: Các phân tử nước có dạng hình cầu với đường kính 10-10m và có khối lượng là 3.10-26kg. Nếu các phân tử nước sắp xếp theo đường thẳng thì có chiều dài là bao nhiêu? -(1 điểm)
Trả lời:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doc26-30.doc