Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 26, Bài 21: Nhiệt năng - Năm học 2011-2012 - Lê Thị Bích Thịnh

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 26, Bài 21: Nhiệt năng - Năm học 2011-2012 - Lê Thị Bích Thịnh

*Kiểm tra bài cũ:

-Các chất được cấu tạo như thế nào?

-Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có quan hệ như thế nào?

-Em hãy nêu khái niệm động năng của một vật.

 *Tổ chức tình huống học tập:GV làm thí nghiệm thả quả bóng rơi.Yêu cấu HS quan sát và mô tả hiện tượng.

-GV:Trong hiện tượng này,cơ năng của quả bóng giảm dần.Cơ năng của quả bóng đã biến mất hay chuyển hoá thành dạng năng lượng khác?Bài học hôm nay giúp chúng ta đi tìm câu trả lời.

-HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của GV.HS khác nhận xét.

-HS quan sát GV làm TN,yêu cầu mô tả được hiện tượng:Khi thả tay giữ bóng,quả bóng rơi xuống và nảy lên.Mỗi lần quả bóng nảy lên,độ cao của nó giảm dần.Cuối cùng không nảy lên được nữa.

 

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 650Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 26, Bài 21: Nhiệt năng - Năm học 2011-2012 - Lê Thị Bích Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 26 
 Bài 21 NHIỆT NĂNG 
I Mục tiêu:
 -Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng.
 Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn.
 -Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh họa cho mỗi cách.
 -Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì.
II. Chuẩn bị: 
 * Cho GV:
-Một quả bóng cao su-Hai miếng kim loại(hoặc hai đồng xu);
- Một phích nước nóng-Hai thìa nhôm
-Một cốc thuỷ tinh- Một banh kẹp,một đèn cồn,diêm.
 *Mỗi nhóm HS:
-Một miếng kim loại hoặc một đồng tiền bằng kim loại
-Một cốc nhựa + hai thìa nhôm.
III-TỒ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠTĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ +Tổ chức vào bài (8 ph)
*Kiểm tra bài cũ:
-Các chất được cấu tạo như thế nào?
-Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có quan hệ như thế nào?
-Em hãy nêu khái niệm động năng của một vật.
 *Tổ chức tình huống học tập:GV làm thí nghiệm thả quả bóng rơi.Yêu cấu HS quan sát và mô tả hiện tượng.
-GV:Trong hiện tượng này,cơ năng của quả bóng giảm dần.Cơ năng của quả bóng đã biến mất hay chuyển hoá thành dạng năng lượng khác?Bài học hôm nay giúp chúng ta đi tìm câu trả lời.
-HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của GV.HS khác nhận xét.
-HS quan sát GV làm TN,yêu cầu mô tả được hiện tượng:Khi thả tay giữ bóng,quả bóng rơi xuống và nảy lên.Mỗi lần quả bóng nảy lên,độ cao của nó giảm dần.Cuối cùng không nảy lên được nữa. 
HOẠT ĐỘNG2: Tìm hiểu khái niệm nhiệt năng (10 phút)
-Yêu cầu HS đọc phần thông báo mụcI-Nhiệt năng.
-Gọi 1,2 HS trả lời:
+Định nghĩa nhiệt năng
+Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ? Giải thích.
-GV chốt lại kiến thức đúng và yêu cầu HS ghi vở .
- GV : Như vậy, để biết nhiệt năng của một vật có thay đổi hay không, ta căn cứ vào nhiệt độ của vật có thay đổi hay không => Có cách nào làm thay đổi nhiệt năng của vật? 
-Cá nhân HS nghiên cứu mục I(trang 74,sgk).HS nêu được định nghĩa nhiệt năng,mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ.
HS ghi vở
I- Nhiệt năng :
+Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật
+Môí quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ : Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn 
Nhiệt độ vật càng cao ànhiệt năng của vật càng lớn.
 HOẠT ĐỘNG3:Các cách làm thay đổi nhiệt năng (12phút) 
- GV nêu vấn đề để HS thảo luận: Néu ta có một đồng xu bằng đồng muốn cho nhiệt năng của nó thay đổi ( tăng ) ta có thể làm thế nào?
-Gọi một số HS nêu phương án làm tăng nhiệt năng của đồng xu.
- Hướng dẫn và theo dõi các nhóm HS thảo luận về các cách làm thay đổi nhiệt năng,
- GV ghi bảng phần hai cột tương ứng với hai cách làm thay đổi nhiệt năng của đồng xu:Thực hiện công và truyền nhiệt.
Nếu phương án HS khả thi và có thể thự hiện tại lớp thì GV cho HS tiến hành TN kiểm tra dự đoán đó luôn,(C1)
-Gọi HS đại diện cho các nhóm nêu kết quả qua việc làm TN của các nhóm.Chú ý yêu cầu HS nêu được tại sao em biết nhiệt năng của đồng xu thay đổi(tăng)?Nguyên nhân làm tăng nhiệt năng?
-Yêu cầu hS nêu phương án làm tăng nhiệt năng của một chiếc thìa nhôm không bằng cách thực hiện công.
-Trên cơ sở phương án HS nêu GV làm TN thả thìa nhôm vào cốc nước nóng.
Trước khi thả một thìa nhôm vào nước nóng.hỏi:Hãy so sánh nhiệt độ hai chiếc thìa khi đẫ để lâu trong phòng?
Môt thìa nhôm giữ lại để đối chứng,dự đoán kết quả.
-GV cung cấp nước nóng cho mỗi nhóm để HS làm TN.
-Sau TN,GV hỏi:Do đâu mà nhiệt năng của thìa nhúng trong nước nóng tăng?
-Thông báo:Nhiệt năng của nước nóng giảm.
-GV:Có thể làm thay đổi nhiệt năng của vật không cần thực hiện công gọi là truyền nhiệt.
-Yêu cầu HS nêu các phương án làm giảm nhiệt năng của đồng xu,nêu rõ đó là cách thực hiện công hay truyền nhiệt?
-GV chốt lại hai cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật,HS ghi vở
- HS thảo luận theo nhóm, đề xuất phương án biến đổi nhiệt năng của đồng xu và đưa ra những ví dụ cụ thể.
- Thảo luận trên lớp để sắp xếp các ví dụ đã nêu thành hai loại.
- Trả lời câu C1 và C2.
-HS thảo luận về các cách làm tăng nhiệt năng của đồng xu.
-Đại diện các nhóm HS nêu phương án.
-HS làm TN theo nhóm với phương án đề ra.Có thể:
+Cọ xát đồng xu vào long bàn tay.
+cọ xát đồng xu vào mặt bàn.
+Cọ xát đồng xu vào quần áo,
-HS làm TN thấy được:Khi thực hiện công lên miếng đồngànhiệt độ của miếng đồng tăng(nhiệt năng của miếng đồng tăng(thay đổi).
-HS có thể nêu các phương án làm tăng nhiệt năng của chiếc thìa nhôm theo cách:
+ hơ trên ngọn lửa.
+nhúng vào nước nóng
-Làm TN theo nhóm kiểm tra theo phương án thả một thìa vào cốc nước nóng;một thìa để đối chứng.Kiểm tra nhiệt độ bằng giác quan,dùng tay sờ vào hai thìa để so sánh.
-HS nêu cách làm giảm nhiệt năng của đồng xu thực hiện bằng cách truyền nhiệt cho vật khác có nhiệt độ thấp hơn so với nhiệt độ của đồng xu.Chẳng hạn thả vào cốc nước đá.
II-Các cách làm thay đổi nhiệt năng:
Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng của vật,đó là:
thực hiện công và truyền nhiệt
 HOẠT ĐỘNG 4: Thông báo định nghĩa nhiệt lượng(5 phút)
-GV thông báo định nghĩa nhiệt lượng,đơn vị đo nhiệt lượng-cho HS phát biểu lại nhiều lần.
Có thể hỏi them:Qua các thí nghiệm,Khi cho hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc:
+Nhiệt lượng truyền từ vật nào sang vật nào?
+Nhiệt độ các vật thay đổi thế nào?
-GV thông báo muốn cho 1gam nước nóng them 10C thì cần nhiệt lượng khoảng 4Jun. 
HS ghi vở
- Yêu cầu HS giải thích tại sao đơn vị nhiệt lượng là Jun
Một số HS phát biểu lại định nghĩa nhiệt lượng.
III.Nhiệt lượng:
Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt được gọi là nhiệt lượng. Nhiệt lượng được kí hiệu bằng Q, đơn vị của nhiệt lượng là Jun(kí hiệu là J)
 HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố +Vận dụng + Giao việc về nhà (10 phút) 
-Qua bài học hôm nay,chúng ta cần ghi nhớ vấn đề gì?
-Goij1,2 HS trả lời phần ghi nhớ,yêu cầu HS ghi nhớ ngay tại lớp.
-Yêu cầu HS trả lời câu C3,C4,C5.
-Gv hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi 
-Điều khiển HS việc thảo luận trên lớp về từng câu hỏi
-Còn thời gian GV cho HS đọc phần’’ có thể em chưa biết’’
 *Yêu cầu về nhà:
+Học thuộc ghi nhớ; đọc mục em chưa biết.
+Làm tiếp các bài tập ở SBT 21.1;21.2;21.3;21.4;21.6.
+Tiết học hôm sau:Bài tập chương hai. 
HS nêu phần ghi nhớ cuối bài :Định nghĩa nhiệt năng,mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ,các cách làm thay đổi nhiệt năng; định nghĩa nhiệt lượng;đơn vị đo nhiệt lượng.
Yêu cầu HS nêu được câu trả lời C3,C4,C5.
-HS trả lời từ câu C3 đến C5
HS đọc phần’’ có thể em chưa biết’’
*Tiếp nhận nhiệm vụ học tập ở nhà 
 IV.Vận dụng:
+C3:Nhiệt năng của miếng đồng giảm,nhiệt năng của nước tăng.Đồng đã truyền nhiệt cho nước.
+C4:Cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng.Đây là sự thực hiện công.
+C5:Cơ năng của quả bóng đã chuyển hóa thành nhiệt năng của quả bóng,của không khí gần quả bóng và mặt sàn
V. RÚT KINH NGHIỆM:.......................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docVat Ly 8(1).doc