HS nghiên cứu thông tin SGK/74 và trả lời các câu hỏi của GV.
HS đại diện trình bày.
HS khác nhận xét. GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK/74 và trả lời các câu hỏi:
Nhiệt năng là gi?
Nhiệt năng có mối quan hệ thế nào với nhiệt độ?
GV nhận xét và khắc sâu.
Hoạt động 2 (12’): Các cách làm thay đổi nhiệt năng
HS nghiên cứu thông tin trong mục II và trả lời các câu hỏi.
HS đại diện trình bày.
HS khác nhận xét.
HS nghe và ghi nhớ. GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong mục II, trả lời C1;2 và trả lời câu hỏi:
Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật? là những cách nào?
GV nhận xét và giới thiệu lại hai cách làm thay đổi nhiệt năng.
Tuần: 26 Ngày soạn: 15 / 02 / 2011 Tiết : 25 Ngày dạy: 21 / 02 / 2011 Bài 21 NHIỆT NĂNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được định nghĩa nhiệt năng và nhiệt độ của một vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn. 2. Kĩ năng: - Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của một vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn. - Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách. 3. Thái độ: - Rèn ý thức tự giác trong học tập. II. chuẩn bị: GV: Phấn màu, thước thẳng, tiền xu. HS: Đọc trước bài 21, tiền xu. III. Phương pháp: - Gợi mở, vấn đáp và làm việc cá nhân. IV. Tổ chức hoạt động dạy học: Kiểm tra sĩ số(1’): - 8A1. 8A2. 8A3 Kiểm tra 15 phút: Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên? Nêu mối quan hệ giữa chuyển động của nguyên tử, phân tử vào nhiệt độ? Làm bài 20.3. Tạo tình huống : (tương tự SGK/74) HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV Hoạt động 1 (5’): Nhiệt năng HS nghiên cứu thông tin SGK/74 và trả lời các câu hỏi của GV. HS đại diện trình bày. HS khác nhận xét. GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK/74 và trả lời các câu hỏi: Nhiệt năng là gi? Nhiệt năng có mối quan hệ thế nào với nhiệt độ? GV nhận xét và khắc sâu. Hoạt động 2 (12’): Các cách làm thay đổi nhiệt năng HS nghiên cứu thông tin trong mục II và trả lời các câu hỏi. HS đại diện trình bày. HS khác nhận xét. HS nghe và ghi nhớ. GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trong mục II, trả lời C1;2 và trả lời câu hỏi: Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật? là những cách nào? GV nhận xét và giới thiệu lại hai cách làm thay đổi nhiệt năng. Hoạt động 3 (3’): Nhiệt lượng HS nghiên cứu thông tin và trả lời câu hỏi của GV. HS đại diện trình bày: HS khác nhận xét. GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK/75 mục III và trả lời câu hỏi: Nhiệt lượng là gì? GV nhận xét và khắc sâu khái niệm của nhiệt năng. Hoạt động 4 (9’): Củng cố - Vận dụng – Hướng dẫn về nhà HS nghiên cứu thông tin SGK/72, thảo luận trả lời C3; 4; 5. HS đại diện trình bày. HS khác nhận xét. HS đọc ghi nhớ SGK/ 75 GV khắc sâu toan bài và yêu cầu HS nghiên cứu, thảo luận trả lời C3; 4; 5. GV nhận xét và khắc sâu. GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ. GV hướng dẫn về nhà. Đọc lại bài, học thuộc ghi nhớ. Làm bài 21.1 đến 20.6. Đọc trước bài 22. GHI BẢNG Tiết 25: Nhiệt năng I. Nhiệt năng -Tổng động năng của các phân tử cấu tạo lên vật gọi là nhiệt năng của vật. - Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng lớn. II. Các cách làm thay đổi nhiệt năng 1. Thực hiện công C1: 2. Truyền nhiệt C2: III. Nhiệt lượng Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng. IV. Vận dụng C3: Nhiệt năng của miếng đồng giảm, nhiệt năng của nước tăng. Đây là quá trình truyền nhiệt. C4: Chuyển hóa động năng thành nhiệt năng. Đây là quá trình thực hiện công. C5: Cơ năng của quả bóng đã chuyển hóa thành nhiệt năng thông qua ma sát với không khí. V. Ghi nhớ (SGK/75) Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: