I- Thí nghiệm Bơ-rao.
- TN: Quan sát các hạt phấn hoa chuyển động trong nước bằng kính hiển vi thấy chúng chuyển động không ngừng về mọi phía.
II- Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
C1: Quả bóng tương tự với hạt phấn hoa.
C2: Các tương tự với phân tử nước.
C3: Các phân tử nước chuyển động không ngừng, trong khi chuyển động nó va chạm vào các hạt phấn hoa từ nhiều phía, các va chạm này không cân bằng nhau làm cho các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng.
- Nguyên nhân gây ra chuyển động của các hạt phấn hoa trong trong TN Bơ-rao là do các phân tử nước không ngừng đứng yên mà chuyển động không ngừng.
* Kết luận: Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng.
III- Chuyển động phân tử và nhiệt độ.
* Kết luận: Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
Ngµy so¹n:.. Ngµy d¹y:... TIẾT 24: NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN? I- Mục tiêu: HS giải thích được chuyển động Bơ-rao. Chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vô số HS xô đẩy từ nhiều phía và chuyển động Bơ-rao. Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuyếch tán xảy ra càng nhanh. HS có thái độ kiên trì trong việc tiến hành TN, yêu thích môn học. II- Chuẩn bị: - Đồ dùng: + Gv: Làm trước TN về hiện tượng khuyếch tán của dung dịch CuSO4 - Tranh vẽ hình 20.1; 20.2; 20.3; 20.4 III- Các hoạt động trên lớp: ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: HS1: Các chất được cấu tạo như thế nào ? Mô tả 1 hiện tượng chứng tỏ các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách. HS2: Tại sao các chất trông có vẻ liền 1 khối mặc dù chúng đều được cấu tạo từ những hạt riêng biệt? Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Thí nghiệm của Bơ - rao. GV: Treo hình vẽ 20.2 – HS quan sát GV: Thông báo: Năm 1827 – nhà thực vật học (người Anh) Bơ-rao quan sát các hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi đã phát hiện thấy chúng có chuyển động không ngừng về mọi phía. - Khi bị giã nhỏ hoặc luộc chín, các hạt phấn hoa vẫn chuyển động hỗn độn không ngừng. - TN đó gọi là TN Bơ-rao. Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động của nguyên tử, phân tử HS: Đọc – nghiên cứu SGK Thảo luận nhóm trả lời C1, C2, C3. GV: Dựa vào sự tương tự giữa chuyển động của các hạt phấn hoa với chuyển động của quả bóng. GV: Treo tranh vẽ 20.2; 20.3 HS: Quan sát - đọc SGK cho biết: -? Nguyên nhân gây ra chuyển động của các hạt phấn hoa trong TN Bơ-rao là gì? GV: Trong TN Bơ-rao nếu ta càng tăng nhiệt độ của nước thì chuyển động của các hạt phấn hoa sẽ thay đổi như thế nào? -> III, HS: Đọc SGK. Cho biết: (?) Khi tăng nhiệt độ của nước thì các hạt phấn hoa sẽ chuyển động như thế nào? (Các phân tử nước chuyển động càng nhanh, va đập vào các hạt phấn hoa càng mạnh làm cho các hạt phấn hoa chuyển động càng mạnh). GV: Chuyển động của các nguyên tử, phân tử liên quan chặt chẽ với nhiệt độ nên chuyển động này được gọi là chuyển động nhiệt. Hoạt động 3: Vận dụng (?) Em hãy nêu nội dung cơ bản cần nắm trong bài? GV: Cho HS quan sát khay TN hiện tượng khuyếch tán của dung dịch CuSO4 đã được chuẩn bị trước. HS: Thảo luận nhóm giải thích hiện tượng: Sau 1 thời gian mặt phân cách mờ dần rồi mất hẳn, trong bình chỉ còn 1 chất lỏng màu xanh nhạt. HS: Vận dụng kiến thức trả lời C5, C6. HS: Đọc C7 – dự đoán hiện tượng xảy ra. GV: Tổ chức cho Hs làm TN C7 HS: Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích. GV: Chốt lại: chuyển động của các nguyên tử, phân tử liên quan chặt chẽ với nhiệt độ. I- Thí nghiệm Bơ-rao. - TN: Quan sát các hạt phấn hoa chuyển động trong nước bằng kính hiển vi thấy chúng chuyển động không ngừng về mọi phía. II- Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. C1: Quả bóng tương tự với hạt phấn hoa. C2: Các tương tự với phân tử nước. C3: Các phân tử nước chuyển động không ngừng, trong khi chuyển động nó va chạm vào các hạt phấn hoa từ nhiều phía, các va chạm này không cân bằng nhau làm cho các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng. - Nguyên nhân gây ra chuyển động của các hạt phấn hoa trong trong TN Bơ-rao là do các phân tử nước không ngừng đứng yên mà chuyển động không ngừng. * Kết luận: Các nguyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng. III- Chuyển động phân tử và nhiệt độ. * Kết luận: Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. IV- Vận dụng * Ghi nhớ: C4: Các phân tử nước và CuSO4 đều chuyển động không ngừng về mọi phía nên các phân tử CuSO4 có thể chuyển động lên trên xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước, các phân tử nước đã chuyển động xuống dưới xen vào khoảng cách giữa các phân tử CuSO4. Cứ như thế làm cho mặt phân cách giữa nước và CuSO4 mờ dần, cuối cùng trong bình chỉ còn 1 chất lỏng đồng nhất màu xanh nhạt. C5: Trong nước hồ, ao, sông, biển có không khí là do các phân tử không khí chuyển động không ngừng về mọi phía xen kẽ vào khoảng cách giữa các phân tử nước. C6: Hiện tượng khuyếch tán xảy ra nhanh hơn khi nhiệt độ tăng vì khi nhiệt độ tăng các phân tử chuyển động nhanh hơn -> các chất tự hoà lẫn vào nhau nhanh hơn. C7: Trong cốc nước nóng thuốc tím tan nhanh hơn vì các phân tử chuyển động nhanh hơn. 4. Củng cố: - Các chất được cấu tạo như thế nào? - Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có quan hệ như thế nào? 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ. - Đọc “Có thể em chưa biết”. - Làm bài tập: 20.1 -> 20.6 (SBT). - Đọc trước bài “Nhiệt năng”. TIẾT 24 – BÀI 21: NHIỆT NĂNG Ngµy so¹n:.. Ngµy d¹y:... I- Mục tiêu: HS phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mỗi quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật. Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyển nhiệt. Phát biểu được định nghĩa và đơn vị nhiệt lượng. HS có kỹ năng sử dụng đúng thuật ngữ “Nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt ” Giáo dục HS thái độ nghiêm túc trong học tập. II- Chuẩn bị: + GV: 1 quả bóng cao su, phích nước nóng, cốc thuỷ tinh 2 miếng kim loại, 2 thìa nhôm, Banh kẹp, đèn cồn diêm. + Mỗi nhóm HS: 1 miếng kim loại (hoặc đồng tiền kim loại) 1 cốc nhựa, 2 thìa nhôm. III- Các hoạt động trên lớp: ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: HS1: (?) Các chất được cấu tạo như thế nào? Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có quan hệ như thế nào? HS2: Trả lời bài tập 20.2; 20.3 (27 – SBT) * Tổ chức tình huống học tập. GV: ĐVĐ: - Làm TN: Thả quả bóng rơi. HS: Quan sát – mô tả hiện tượng. GV: Trong hiện tượng này cơ năng của quả bóng giảm dần. Vậy cơ năng đó đã biến mất hay chuyển hoá thành dạng năng lượng khác? -> vào bài. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về nhiệt năng. GV: + Y/c HS: Nhắc lại khái niệm động năng của 1 vật. HS: Nghiên cứu mục I SGK – nêu định nghĩa nhiệt năng. - Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ? GV: Chốt lại - Để biết nhiệt năng của vật có thay đổi hay không ta căn cứ vào nhiệt độ của vật có thay đổi không. Vậy có cách nào làm thay đổi nhiệt năng của vật? -> II, Hoạt động 2: Các cách làm thay đổi nhiệt năng GV: Cho HS quan sát đồng xu bằng đồng. (?) Muốn cho nhiệt năng của đồng xu tăng ta làm thế nào? HS: Hoạt động nhóm – nêu các phương án dự đoán. HS: Làm TN kiểm tra dự đoán. - Đại diện các nhóm nêu kết quả TN -? Tại sao em biết nhiệt năng của đồng xu tăng? - Nguyên nhân làm nhiệt năng tăng là gì? GV: Cho HS quan sát thìa nhôm. (?) Nêu phương án làm tăng nhiệt năng của chiếc thìa không bằng cách thực hiện công? - Trước khi làm TN kiểm tra - Cho HS quan so sánh nhiệt độ của 2 chiếc thìa nhôm. (giữ lại 1 chiếc để đối chứng). HS: Hoạt động nhóm làm TN (?) Do đâu mà nhiệt năng của thìa nhúng trong nước nóng tăng? + Y/c HS kiểm tra – so sánh nhiệt độ của 2 chiếc thìa bằng giác quan: Sờ tay để nhận biết. (?) Đồng xu đang nóng. (?)có thể làm giảm nhiệt năng của đồng xu bằng cách truyền nhiệt được không? + Y/c HS Nêu các cách để làm thay đổi nhiệt năng của 1 vật? Hoạt động 3: Tìm hiểu về Nhiệt lượng. HS: Đọc SGK nêu định nghĩa nhiệt lượng, đơn vị nhiệt lượng. (?) Khi cho 2 vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc: + Nhiệt lượng đã truyền từ vật nào sang vật nào? + Nhiệt độ các vật thay đổi thế nào? GV: Thông báo: Muốn cho 1g nước nóng thêm 10C thì cần nhiệt lượng khoảng 4J. Hoạt động 5: Vận dụng – củng cố GV: Qua bài học này cần ghi nhớ những vấn đề gì? HS: Vận dụng trả lời C3; C4; C5. I- Nhiệt năng. - Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng. - Nhiệt độ của các vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. t0 vật càng cao -> nhiệt năng càng lớn. II- Các cách làm thay đổi nhiệt năng Thực hiện công C1: - Cọ xát đồng xu vào mặt bàn - Cọ xát vào quần áo - Khi thực hiện công lên miếng đồng -> nhiệt độ của miếng đồng tăng -> nhiệt năng của miếng đồng tăng (thay đổi). Truyền nhiệt C2: - Hơ trên ngọn lửa - Nhúng vào nước nóng - 2 cách làm thay đổi nhiệt năng của vật: Thực hiện công và truyền nhiệt. III- Nhiệt lượng * Định nghĩa: Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng. - Đơn vị của nhiệt lượng là Jun (J) IV- Vận dụng * Ghi nhớ: * Vận dụng: C3: Nhiệt năng của miếng đồng giảm, nhiệt năng của nước tăng. Đồng đã truyền nhiệt cho nước. C4: Cơ năng chuyển hoá thành nhiệt năng. đây là sự thực hiện công. C5: Cơ năng của quả bóng đã chuyển hoá thành nhiệt năng của quả bóng, của không khí gần quả bóng và mặt bàn. 4. Củng cố: - Nhiệt năng của vật là gì? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ? - Có thể thay đổi nhiệt năng bằng những cách nào? Nhiệt lượng là gì? - Trả lời bài tập 21.1; 21.2 - Làm TN 21.4: Có sự truyền nhiệt từ ngọn lửa sang nước, hơi nước giãn nở làm bật nút thì có sự thực hiện công. 5. Hướng dẫn học ở nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 21.3 -> 21.6 (28 – SBT). - Đọc trước bài “Dẫn nhiệt”. TIẾT 25 - BÀI 22: DẪN NHIỆT Ngµy so¹n:.. Ngµy d¹y:... I- Mục tiêu: HS tìm được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt. So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí. Thực hiện được TN về sự dẫn nhiệt, các TN chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất lỏng chất khí. HS có kỹ năng quan sát hiện tượng vật lý. Có thái độ: Hứng thú học tập bộ môn, ham hiểu biết khám phá thế giới xung quanh. II- Chuẩn bị: - Đồ dùng: + GV: + Cho mỗi nhóm HS:1 đèn cồn, 1 giá TN, 1 thanh đồng óc gắn các đinh bằng sáp. - Bộ TN hình 22.2 -1 Giá đựng ống nghiệm, kẹp gỗ, 2 ống nghiệm, sáp (1 ống nghiệm có nút) – làm TN 22.3; 22.4 III- Các hoạt động trên lớp: ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: HS1: Nhiệt năng của vật là gì? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt lượng? - Trả lời bài tập 21.1; 21.2 (SBT). (Kết quả: Bài 21.1- C ; Bài 21.2- B). HS2: Có thể thay đổi nhiệt năng của vật bằng cách nào? Cho ví dụ. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Sự dẫn nhiệt HS: Đọc – cho biết đồ dùng TN và cách tién hành TN. HS: Hoạt động nhóm làm TN. Thảo luận nhóm trả lời C1 -> C3. (?) Em hãy nêu 1 số ví dụ về sự dẫn nhiệt trong thực tế. GV: Các chất khác nhau tính dẫn nhiệt có khác nhau không? II, Hoạt động2: Tính dẫn nhiệt của các chất (?) Phải làm TN như thế nào để kiểm tra điều đó? HS: Nêu phương án kiểm tra. GV: Đưa ra dụng cụ hình 22.2 (chưa gắn đinh) (?) Em hãy nêu cách kiểm tra tính dẫn nhiệt của đồng, nhôm, thuỷ tinh? HS: Hoạt động nhóm làm TN hình 22.2. ... h các hiện tượng đơn giản có liên quan. II- Chuẩn bị: Đồ dùng:+ hình 28.5 phóng to. + 4 mô hình động cơ nổ 4 lì cho mỗi tổ, ảnh chụp một số loại động cơ nhiệt III- Các hoạt động trên lớp: ổn định tổ chức: Sĩ số: Vắng: Kiểm tra bài cũ: (?) Phát biểu nội dung định luật bảo toàn chuyển hoá năng lượng. Tìm ví dụ về sự biểu hiện của định luật trên trong các hiện tượng cơ và nhiệt. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1 GV: Cho HS đọc SGK,phỏt biểu định nghĩa. -GV nờu lại định nghĩa động cơ nhiệt -Y/C HS nờu một số vớ dụ về động cơ nhiệt mà các em thường gặp. GV ghi tên các động cơ nhiệt do HS lấy lờn bảng -Y/C HS phỏt hiện ra những điểm giống , khỏc nhau của các động cơ này? -GV cú thể gợi ý cho HS so sánhcác động cơ này về +loại nhiờn liệu sử dụng. +loại nhiờn liệu đốt chỏy bờn trong hay bờn ngoài. -GV thông báo : động cơ nổ bốn kỡ là động cơ nổ bốn kỡ thừng gặp nhất hiện nay Hoạt động2 :tỡm hiểu về động cơ nổ bốn -GV sử dụng tranh vẽ kết hợp với mụ hỡnh giới thiệu cỏc bộ phận cơ bản -GV gọi HS nhắc lại cỏc bộ phận của động cơ nổ bốn kỡ -y/c HS quan sỏt mụ hỡmh động cơ nổ bốn kỡ , dự đoán chức năng từng bộ phận. - Gọi HS đại diệnlờn bảng nờu ý kiến của nhúm về hoạt động của động cơ nổ 4 kỡ, chức năng của từng kỡ trờn mụ hỡnh động cơ. - GV nờu cỏch gọi tắt tờn 4 kỡ để HS dễ nhớ. -? Trong 4 kỡ chuyển vận của động cơ , kỡ nào động cơ sinh công? (?) Bánh đà của động cơ có tác dụng gỡ? - GV: yờu cầu HS quan sỏt hỡnh 28.2 là cấu tạo ụtụ. + ? Trờn hỡnh vẽ 4 xilanh này ở vị trí như thế nào? Tương ứng với kỡ vận chuyển nào? - GV: Nhờ cú cấu tạo như vậy, khi hoạt động trong 4 xilanh này luụn luụn cú một xilanh ở kỡ 3(kỡ sinh cụng ) nờn trục quay đều ổn định. Hoạt động 3: Tỡm hiểu hiệu suất của động cơ nhiệt: - HS thảo luận theo nhúm cõu C1. - GV thụng bào về phần hiệu suất như câu C2 . - HS phỏt biểu định nghĩa hiệu suất , giải thớch kớ hiệu các đại lượng trong cụng thức và nêu đơn vị của chỳng. - GV sửa chữa, bổ sung nếu cần. Củng cố: - Cho HS thảo luận nhanh các câu hỏi C3, C4, C5. - Câu C6 cho HS làm ở nhà. Hướng dẫn học ở nhà: - Học phần ghi nhớ. - Làm bài tập 28 và trả lời phần ôn tập để chuẩn bị cho tiết sau. 1. động cơ nhiệt là gỡ? định nghĩa. HS ghi dịnh nghĩa vào vở và lấy một số VD về động cơ nhiệt HS nêu được động cơ đốt trong cú loại sử dụng nhiờn liệu là xăng ,dầu ma dỳt động cơ đốt ngoài xi lanh như máy hơi nước, tua bin hơi nước HS chỳ ý nghe, ghi nhớ cấu tạo và tên các động cơ nổ 4 kỡ. Cỏc nhúm quay cho mụ hỡnh động cơ nổ 4 kỡ hoạt động, thoả luận chức năng và hoạt đôngh của đôngj của chúng theo hướng dấn của GV. Đại diện cỏc nhúm thảo luận về động cơ nổ 4 kỡ: Kỡ thứ nhất:”hỳt” Kỡ thứ 2:” Nộn” Kỡ thứ 3:” Nổ” Kỡ thứ 4:” Xả” Trong 4 kỡ, chỉ cú kỡ thứ 3 động cơ sinh công. Cỏc kỡ khỏc, động cơ chuyển động nhờ đà của vô lăng. Động cơ ôtô cú 4 xilanh. Dựa vào chuyển động của pittụng thỡ 4 xilanh tương ứng ở 4 kỡ chuỷờn vận khác nhau. Như vậy khi hoạt động luụn cú 4 xilanh ở kỡ sinh cụng. II - hiệu suất của động cơ nhiệt C1: Ở động cơ nổ 4 kỡ khụng phải toàn bộ nhiệt lượng mà nhiờn liệu bị đốt chỏy toả ra được biến thành cụng cú ớch vỡ một phần của nhiẹt lượng này được truyền cho cỏc bộ phận này , một phần nữa theo khớ thải ra ngoài làm núng khụng khớ. C2: hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công cơ học và nhiệt lưọng do nguyờn liệu bị đốt chỏy toả ra. H = A/Q. Trong đó : I- là công mà động cơ thực hiện được; Q- là nhiệt lượng toả ra do nhiờn liệu bị đổt chỏy. Rút Kinh Nghiệm Ngày soạn Ngày giảng: Tiết 33 – Bài 29: CÂU HỏI Và BàI TậP TổNG KếT CHƯƠNG 2: Nhiệt học. Mục tiêu: Trả lời các câu hỏi phần ôn tập. làm các bài tập trong phần vận dụng. Chuẩn bị ụn tập kiểm tra học kỡ II Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: GV: Kẻ sẵn bảng 29.1 ra bảng phụ. chuẩn bị sẵn ra bảng trũ chơi ô chữ. HS: học bài và trả lời cỏc cõu hỏi Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS. - Hướng dẫn HS thảo luận những cõu trả lời trong phần ụn tập. - Đưa ra cõu trả lời chuẩn để HS sửa chữa. Hoạt động 2: Vận dụng: Phần 1: Trắc nghiệm: - GV tổ chức cho HS trả lời cõu hỏi theo hỡnh thức trũ chơi trờn hai bảng phụ bằng cỏch chọn phương ỏn đỳng sai , sau đú so sỏnh với đỏp ỏn mẫu và tớnh mỗi cõu trả lời đỳng 1 điểm. Phần 2: Trả lời cõu hỏi: - GV cho HS thảo luận theo nhúm. - Cho cả lớp thảo luận cõu trả lời phần 2, sau đú đưa ra cõu trả lời đỳng để HS ghi vào vở Phần 3: Bài tập: - GV gọi HS lờn bảng chữa bài .yờu cầu cỏc HS khỏc dưới lớp làm vào vở. -GV thu vở của một số HS chấm bài -Gọi một số HS nhận xột bài của bạn trên lớp. GV nhắc nhở những sai sút HS thường mắc phải. Hoạt động 3: trò chơi ô chữ: Thể lệ trò chơi: - Chia hai đội, mỗi đội 4 người. - Gắp thăm ngẫu nhiên câu hỏi tương ứng với thứ tự hàng ngang của ô chữ. - Trong vòng 30 giây kể từ lúc đọc câu hỏi và điền vào ô trống. Nếu quá thời gian trên không dược tính điểm. - Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. - Đội nào co số điểm cao hơm đội đó thắng. Phần nội dung của từ hàng dọc, GV gọi 1 HS đọc sau khi đã điền đủ từ hàng ngang( phương án 1 hình 29.1 SGK). Phương án 2: điền từ hàng dọc, đọc ở hàng ngang: A/ điềm từ hàng dọc: Tên chung các vật thường đốt để thu nhiệt lượng. Quá trình xảy ra khi đốt một đống củi to. hình thức truyền nhiệt chủ yéu của chất khí. Một yếu tố để cho vật thu hoặc toả nhiệt. một thành phần cấu tạo nên vật chất. Khi hai vật trao đổi nhiệt, vật có nhiệt độ thấp hơn sẽ Nhiệt năng của vật là tổng. Của các phân tử cấu tạo nên vật. Hình thức truyền nhiệt của chất rắn. Giữa các nguyên tử, phân tử có.. B/ Hãy đọc từ hàng ngang ở chỗ có đánh dấu. củng cố + GV gọi một số HS trả lời lại một số cõu hỏi của bài +Y/C ụn tập kỹ toàn bộ chương trỡnh học kỡ II chuẩn bị cho kiểm tra học kỡ. I – ụn tập - HS tham gia trả lời trrên lớp các câu hỏi phần ôn tập. - chữa hoặc bổ sung vào vở bài tập của mình nếu sai hoặc thiếu. - Ghi nhớ những nội dung chính của chương trình. II - vận dụng - Đại diện một số HS lên chọn phương án bằng cách bấm công tắc đèn trêb bảng phụ đã được chuẩn bị sẵn. Nếu phương án trả lời sai chỉ được phép chọn thêm một phương án nữa. - Tham gia thoả luận theo nhóm. - Ghi vào vở câu trả lời đúng sau khi có kết luận chính thức của giáo viên. - 2 HS lên bảng chữa bài tương ứng với 2 bài tập phần 3. HS khác làm vào vở. - Tham gia nhận xét bài của các bạn trên bảng. HS chia thành 2 nhóm tham gia trò chơi. Đ K N T P Ô H H Ỏ N H T N D O I A Đ H Â H G Â A Ê N Ô I N U N N N N H I Ê T N Ă N G L I L T U H N H C I E U Đ I G I A E T U O E E C U T T H Rút kinh Nghiệm. Tiết 34: Kiểm tra học kì II ( Đề Và Đáp áN Phòng GD&ĐT Mai Châu) ---------------------- Ngày soạn Ngày giảng: Tiết 35 ôn tập học kì II I- mục tiêu: +hệ thống lại các kiến thức đã học trong cả học kì II nhằm giúp cho HS nắm trắc các kiến thức đã học và giải thích được các hiện tượng tự nhiên. +Rèn kỹ năng tư duy lô gích ;tính sáng tạo . biết phân tích đánh giá để dưa ra các cách tính toán cho hợp lí +Rèn tính cẩn then trong khi giảI bàI tập II- chuẩn bị: + GV chuẩn bị ghi câu hỏi trên bảng phụ; đáp án và các bài tập liên quan trong chương. +HS học bai và làm bài ở nhà III- tiến trình lên lớp: I- ổn định tổ choc lớp KTSS II- Bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung Hoạt động I : ôn li thuyết. GV nêu các câu hỏi: ? khi nào vật có cơ năng HS vật có khả năng sinh công GV thế nào là sự bảo toàn cơ năng HS trả lời: GV: các chất được cấu tạo ntn? HS: các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách. GV: các hạt đó chuyển động hay đứng yên? HS: các phân tử, nguyên tử luôn luôn chuyển động. GV: thế nào là nhiệt năng của vật?Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vât? HS: có 2 cách. GV: vậy có thể truyền nhiệt bằngcách nào? HS: truyền từ phần này sang phần khác, từ vật này sang vật khác. GV: các vật dẫn nhiệt ntn? ? Thế nào là sự đối lưu, đối lưu xảy ra ở những loại chất nào? HS: GV: thế nào là bức xạ nhiệt? HS: ? thế nào là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu? Hoạt động 2: Luyện tập: GV: yêu cầu giải bài tập 25(SBT). HS1: Đọc đầu bài HS2: lên tóm tắt đầu bàI và giải bài tập. GV: muốn viết độ tăng nhiệt độ của nước ta làm thế nào? HS: lên bảng giải. HS khác: nhận xét. GV: nhận xét chung và cho điểm. GV: yêu cầu HS đọc đầu bài. HS1: lên bảng tóm tắt đầu bài. Bài 25.6: Tóm tắt: m1= 0,2 kg t1= 1000c t2 = 170c t = 150c m3 = 0,1kg Tính c1? Bài 25.7: Tóm tắt: Hoạt động 3:củng cố: - HS xem lại bài đã học. - Làm các bàI còn lại. A/ Lí thuyết: Cơ năng: a/ Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học ta nói vật đó có cơ năng. b/ Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau nhưng cơ năng được bảo toàn. Nhiệt học: a/ các chất được cấut tạo như thế nào? Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách. b/ Các hạt( nguyên tử, phân tử) chuyển động không ngừng. c/ Tổng động năng phân tử, thế năng phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vât. Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng của vật: thực hiện công và truyển nhiệt. d/ Các cách truyền nhiệt: + Dẫn nhiệt: nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác hoặc từ vật này sang vật khác. Các chất khác nhau thì dẫn nhiệt cũng khác nhau. + Đối lưu, bức xạ: Đối lưu: là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng, khí. Bức xạ: là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. e/ Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu: Đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi một kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn. Q = mq Bài 25.5: Cho biết m1=600g = 0,6kg t1= 1000c t2 = 300c c1= 380j/kg m2 = 2,5 kg Giải: Nhiệt lượng đồng toả ra là: Q1= c1m1(t1-t) = 380 . 0,6 . 70 = Nhiệt lượng nước thu vào là: Q2 = c2.m2.t2 Vì nhiệt lượng toả ra bong nhiệt lượngthu vào nên: Q2 = Q1 = 380.0,6.70 = 0,5.4200. t2 t2 = 380.0,6.70/2,5.4200 = 1,50c vậy nước nớng lên 1,50c. bài 25.6: Giải: nhiệt lượng so miếng đồng toả ra là: Q1 = c1.m1(t1-t2) = 0,2.c1.83 = Nhiệt lượng do nước và nhiệt lượng kế thu vào là: Q2 = c2.m2(t2-t) = 0,738.4186.2= Q3 = c1.m3(t2-t) = 0,1.c1.2 Vì nhiệt lượng toả ta bằng nhiệt lượng thu vào nên: Q1 = Q2 + Q3 c1377j/kg Bài 25.7 Giải: Gọi x là khối lưọng nước ở 150c Gọi y là khối lượng nước đang sôi. Theo bào ra ta có: x + y = 100kg Nhiêt lưọng ykg nước đang sôI toả ra là: Q1 = y.4190(35-15) Nhiệt lượng xkg nước ở 150c thu vào để nóng lên 350c Q2 = x.4190(35-15) Vì nhiệt lượng thu vào bằng nhiệt lượng toả ra là: x.4190.20 = 4190y.65 ta có hệ phương trình:
Tài liệu đính kèm: