Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 23+24 - Năm học 2011-2012

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 23+24 - Năm học 2011-2012

- GV treo H16.1a và H16.1b cho HS quan sát và thông báo ở H16.1a: quả nặng A nắm trên mặt đất, không có khả năng sinh công.

- Yêu cầu HS quan sát H16.1b và trả lời câu hỏi: Nếu đưa quả nặng lên một độ cao nào đó thì nó có cơ năng không? Tại sao? (C1)

- Hướng dẫn HS thảo luận C1.

- HS quan sát H16.1a và H16.1b

- HS thảo luận nhóm trả lời câu C1.

- GV thông báo: Cơ năng trong trường hợp này là thế năng.

- Nếu quả nặng A được đưa lên càng cao thì công sinh ra để kéo B chuyển động càng lớn hay càng nhỏ? Vì sao?

- GV thông báo kết luận về thế năng.

- GV giới thiệu dụng cụ và cách làm thí nghiệm ở H16.2a,b. Phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm.

- Hs nhận dụng cụ, làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng xảy ra.

- HS thảo luận đưa ra phương án khả thi

- GV nêu câu hỏi C2, yêu cầu HS thảo luận để biết được lò xo có cơ năng không?

- GV thông báo về thế năng đàn hồi II- Thế năng

1- Thế năng hấp dẫn

C1: A chuyển động xuống phía dưới kéo B chuyển động tức là A thực hiện công do đó A có cơ năng.

- Nếu A được đưa lên càng cao thì B sẽ chuyển động được quãng đường dài hơn tức là công của lực kéo thỏi gỗ càng lớn.

- Kết luận: Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà vật có khả năng thực hiện được càng lớn, nghĩa là thế năng của vật càng lớn.

 

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 446Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 23+24 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/02/2012 Ngày dạy: 14/02/2012
Tiết 23 	 CƠ NĂNG
I. MỤC TIÊU
- Tìm được ví dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ năng, thế năng và động năng. Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
- Có hứng thú học tập bộ môn và có thói quen quan sát các hiện tượng trong thực tế, vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng đơn giản.
II. CHUẨN BỊ
- Cả lớp: H16.1, H16.4, 1 viên bi thép, 1 máng nghiêng, 1 miếng gỗ.
- Mỗi nhóm: 1 lò xo lá tròn, 1 miếng gỗ nhỏ.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số lớp
	2. Kiểm tra bài cũ: Viết công thức tính công suất, giải thích các đại lượng và đơn vị của các đại lượng có trong công thức? Chữa bài tập 15.1(SBT)
	3. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập
- Khi nào có công cơ học ?
- HS: Có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dời.
- GV thông báo: Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng. Cơ năng là dạng năng lượng đơn giản nhất. Chúng ta sẽ tìm hiểu các dạng cơ năng trong bài học hôm nay.
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục I, trả lời câu hỏi: Khi nào một vật có cơ năng? Đơn vị của cơ năng?
I- Cơ năng
- Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học thì vật đó có cơ năng.
- Đơn vị của cơ năng: Jun (Kí hiệu: J )
HĐ2: Hình thành khái niệm thế năng
- GV treo H16.1a và H16.1b cho HS quan sát và thông báo ở H16.1a: quả nặng A nắm trên mặt đất, không có khả năng sinh công.
- Yêu cầu HS quan sát H16.1b và trả lời câu hỏi: Nếu đưa quả nặng lên một độ cao nào đó thì nó có cơ năng không? Tại sao? (C1)
- Hướng dẫn HS thảo luận C1.
- HS quan sát H16.1a và H16.1b
- HS thảo luận nhóm trả lời câu C1.
- GV thông báo: Cơ năng trong trường hợp này là thế năng.
- Nếu quả nặng A được đưa lên càng cao thì công sinh ra để kéo B chuyển động càng lớn hay càng nhỏ? Vì sao?
- GV thông báo kết luận về thế năng.
- GV giới thiệu dụng cụ và cách làm thí nghiệm ở H16.2a,b. Phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm.
- Hs nhận dụng cụ, làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng xảy ra.
- HS thảo luận đưa ra phương án khả thi
- GV nêu câu hỏi C2, yêu cầu HS thảo luận để biết được lò xo có cơ năng không?
- GV thông báo về thế năng đàn hồi
II- Thế năng
1- Thế năng hấp dẫn
C1: A chuyển động xuống phía dưới kéo B chuyển động tức là A thực hiện công do đó A có cơ năng.
- Nếu A được đưa lên càng cao thì B sẽ chuyển động được quãng đường dài hơn tức là công của lực kéo thỏi gỗ càng lớn.
- Kết luận: Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà vật có khả năng thực hiện được càng lớn, nghĩa là thế năng của vật càng lớn.
2- Thế năng đàn hồi
C2: Đốt cháy sợi dây, lò xo đẩy miếng gỗ lên cao tức là thực hiện công. Lò xo khi bị biến dạng có cơ năng.
- Kết luận: Thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi được gọi là thế năng đàn hồi.
HĐ3: Hình thành khái niệm động năng
- GV giới thiệu thiết bị và thực hiện thao tác. Yêu cầu HS lần lượt trả lời C3, C4, C5.
C4, C5 theo sự điều khiển của GV
C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ B, làm miếng gỗ B chuyển động.
C4: Quả cầu A tác dụng vào miếng gỗ B một lực làm miếng gỗ B chuyển động tức là thực hiện công.
C5: Một vật chuyển động có khả năng sing công tức là có cơ năng.
- GV tiếp tục làm thí nghiệm 2. Yêu cầu HS quan sát và trả lời C6.
- GV làm thí nghiệm 3. Yêu cầu HS quan sát và trả lời C7, C8.
C6, C7, C8.
C6: Vận tốc của vật càng lớn thì động năng càng lớn.
C7: Khối lượng của vật càng lớn thì động năng càng lớn.
C8: Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của nó.
III- Động năng
1- Khi nào vật có động năng?
- HS quan sát thí nghiệm 1 và trả lời C3, 
Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là động năng.
2- Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- HS quan sát hiện tượng xảy ra và trả lời 
HĐ4: Vận dụng
- GV nhấn mạnh: Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của nó.
- GV lần lượt nêu các câu hỏi C9, C10. Yêu cầu HS trả lời.
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời.
IV- Vận dụng
- HS suy nghĩ tìm câu trả lời và tham gia thảo luận để thống nhất câu trả lời.
C9: Vật đang chuyển động trong không trung, con lắc đồng hồ,...
IV. Củng cố
- Khi nào vật có cơ năng? Trong trường hợp nào cơ năng của vật là thế thế năng, là động năng?
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết (SGK)	
V. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 16.1 đến 16.5 (SBT).
- Đọc trước bài 17: Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng.
Tuần 20 	 Ngày soạn: 26/12/2010
Tiết 19 	 Ngày dạy: 03/01/2011
SỰ CHUYỂN HOÁ VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG
I. MỤC TIÊU
- Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng ở mức biểu đạt như trong SGK. Biết nhận ra và lấy ví dụ về sự chuyển hoá lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong thực tế.
- Kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức. Sử dụng chính xác các thuật ngữ.
- Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- Cả lớp: H17.1, con lắc Măcxoen.
- Mỗi nhóm: 1 con lắc đơn, 1 giá thí nghiệm.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số lớp
	2. Kiểm tra bài củ: Khi nào vật có cơ năng? Trong trường hợp nào thì cơ năng của vật là thế năng, động năng? Lấy ví dụ vật có cả động năng và thế năng.
Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào? Chữa bài tập 16.2(SBT)
	3. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập(5ph)
- GV đặt vấn đề: Trong thực tế, động năng được chuyển hoá thnàh thế năng và ngược lại. Bài hôm nay chúng ta cùng khảo sát sự chuyển hoá này.
HĐ2: Nghiên cứu sự chuyển hoá cơ năng trong quá trình cơ học (20ph)
- GV treo H17.1, yêu cầu HS quan sát. GV lần lượt nêu các câu hỏi từ C1 đến C4, yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi này.
- GV hướng dẫn HS thảo luận chung cả lớp.
- Khi quả bóng rơi, năng lượng đã được chuyển hoá như thế nào?
- khi quả bóng nảy lên, năng lượng đã được chuyển hoá như thế nào?
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2. Yêu cầu HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng xảy ra, trả lời và thoả luận theo nhóm câu hỏi C5 đến C8.
- Yêu cầu đại diện nhóm trả lời và thảo luận chung cả lớp để thống nhất câu tả lời đúng.
- Nhận xét gì về sự chuyển hóa năng lượng của con lắc khi con lắc quanh vị trí B?
- GV nhắc lại kết luận SGK/ 60. Gọi HS đọc lại.
HĐ3: Thông báo định luật bảo toàn cơ năng (5ph)
- GV thông báo nội dung định luật bảo toàn cơ năng (SGK/61)
- GV thông báo phần chú ý.
HĐ4: Vận dụng (5ph)
- GV yêu cầu HS làm bài tập C9.
- GV nêu lần lượt nêu từng trường hợp cho HS trả lời và nhận xét câu trả lời của nhau.
- HS lắng nghe phần đặt vấn đề của GV.
- HS ghi đầu bài.
I- Sự chuyển hoá của các dạng cơ năng
1- Thí nghiệm 1: Quả bóng rơi
- HS quan sát H17.1, trả lời và thoả luận các câu C1, C2, C3, C4.
C1: (1) giảm (2) tăng
C2: (1) giảm (2) tăng
C3: (1) tăng (2) giảm
 (3) tăng (4) giảm
C4: (1) A (2) B (3) B (4) A
- Nhận xét:+ Khi quả bóng rơi, thế năng chuyển hoá thành động năng.
+ Khi quả bóng nảy lên, động năng chuyển hoá thành thế năng.
2- Thí nghiệm 2: Con lắc dao động
- HS làm thí nghiệm 2 theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.
- Trả lời và thảo luận câu C5, C6, C7, C8
C5: Con lắc đi từ A về B: vận tốc tăng 
 Con lắc đi từ B về C: vận tốc giảm
C6:- Con lắc đi từ A về B: thế năng chuyển hoá thành động năng. 
 - Con lắc đi từ B về C: động năng chuyển hoá thnàh thế năng.
C7: Thế năng lớn nhất ở B và C. Động năng lớn nhất ở B.
C8: Thế năng nhỏ nhất nhỏ nhất ở B. Động năng nhỏ nhất ở A, C (= 0) 
- Kết luận: Ở vị trí cân bằng, thế năng chuyển hoá hoàn toàn thành động năng. Khi con lắc ở vị trí cao nhất, động năng chuyển hoá hoàn toàn thành thế năng. 
II- Bảo toàn cơ năng
- HS ghi vở nội dung định luật bảo toà cơ năng: Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng chuyển hoá lẫn nhau, nhưng cơ năng thì không đổi (cơ năng được bảo toàn)
IV- Vận dụng
- HS suy nghĩ tìm câu trả lời và tham gia thảo luận để thống nhất câu trả lời.
C9:a) Thế năng của cánh cung được chuyển hoá thành động năng của mũi tên.
b) Thế năng chuyển hoá thành động năng.
c) Khi vật đi lên: động năng chuyển hoá thành thế năng.
Khi vật đi xuống: thế năng chuyển hoa thành động năng.
IV. Củng cố
- Trong quả trình cơ học, cơ năng của vật được chuyển hoá như thế nào?
- Cho HS quan sát chuyển động của con quay Măcxoen, yêu cầu HS nhận xét sự chuyển hoá năng lượng của nó.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết (SGK)	
V. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 17.1 đến 17.5 (SBT)
- Chuẩn bị nội dung bài 18: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học
DUYỆT TCM
VI. Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 20-21Co nang(1).doc