Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 2: Vận tốc - Vũ Thị Mai Phương - Trường PTDTNT Di Linh

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 2: Vận tốc - Vũ Thị Mai Phương - Trường PTDTNT Di Linh

o HS trả lời câu hỏi

o HS khác làm baì tập

o Các em khác chú ý theo dõi

 Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

· HS 1: thế nào là chuyển động cơ học? Tại sao nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối? Cho ví dụ về nhận xét trên

· HS 2: kể tên các dạng chuyển động cơ học thường gặp? Làm 1.1,1.2 trong sbt

GV nhận xét và cho điểm

Hoạt động 2: tổ chức tình huống học tập

o HS đưa ra dự đoán

o HS chú ý · Hai chiếc xe máy và ô tô đang chạy trên đường thả dốc. Xe nào chạy nhanh hơn ? làm thế nào để biết chuyển động của vật nhanh hay chậm? Ta nghiên cứu bài học hôm nay

 

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 658Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 2: Vận tốc - Vũ Thị Mai Phương - Trường PTDTNT Di Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:2
Tiết: 2
VẬN TỐC
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Mục tiêu:
Kiến thức:
HS biết dựa vào đâu biết vật chuyển động nhanh hay chậm
HS biết được quãng đường vật đi được trong một giây là gì?
Biết cơng thức tính vận tốc
Hiểu được mối quan hệ giũa các đại lượng 
Kĩ năng:
Phân tích bảng kết quả để rút ra được nhận xét
Đổi các đơn vị đo thời gian, quãng đường
Thái độ:
Nghiêm túc tích cực trong học tập
Chuẩn bị:
HS : xem kại bài 1,các đơn vị đo lường 
GV : bảng 2.1,2.2, hình 2.2
Hoạt động dạy học:
Hoạt động học của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1: ổn định lớp _ kiểm tra bài cũ
HS trả lời câu hỏi 
HS khác làm baì tập 
Các em khác chú ý theo dõi 
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
HS 1: thế nào là chuyển động cơ học? Tại sao nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối? Cho ví dụ về nhận xét trên 
HS 2: kể tên các dạng chuyển động cơ học thường gặp? Làm 1.1,1.2 trong sbt
GV nhận xét và cho điểm 
Hoạt động 2: tổ chức tình huống học tập
HS đưa ra dự đoán 
HS chú ý 
Hai chiếc xe máy và ô tô đang chạy trên đường thả dốc. Xe nào chạy nhanh hơn ? làm thế nào để biết chuyển động của vật nhanh hay chậm? Ta nghiên cứu bài học hôm nay 
Hoạt động 3: tìm hiểu vận tốc là gì
HS chú ý 
HS quan sát bảng 
HS trả lời câu hỏi 
HS tự xếp hạng 
HS tính quãng đường theo hướng dẫn của GV 
Các nhóm trình bày kết quả 
HS chú ý 
HS trả lời C3 
HS khác nhắc lại
GV treo bảng 2.1 lên bảng, đây là bảng kết quả trong cuộc chạy 60m của một nhóm HS trong tiết thể dục 
Yêu cầu HS quan sát bảng
Cho biết các HS chạy trong cùng quãng đường bao nhiêu? Thời gian chạy của các động viên có giống nhau không ?
Làm thế nào để biết ai chạy nhanh hay chậm? Yêu cầu HS xếp hạng cho các HS đó vào cột thứ 4 của bảng
Yêu cầu HS tính quãng đường HS chạy được trong 1” và ghi kết quả vào bảng 2.1
GV có thể hướng dẫn HS cách tính như sau:
Trong thời gian 10” chạy được quãng đường 60m
Trong thời gian 1” 	? m
GV cho các nhóm trình bày kết quả 
GV nhận xét bảng 2.1 của các nhóm 
GV thông báo quãng đường mà HS chạy được trong 1” gọi là vận tốc 
Yêu cầu HS dựa vào bảng kết quả để trả lời C3
GV nhận xét và cho HS nhắc lại nhiều lần 
Vậy vận tốc được tính như thế nào ta sang mục 2
Hoạt động 4: tìm hiểu công thức tính vận tốc
HS trả lời câu hỏi
HS trả lời câu hỏi
HS trả lời câu hỏi
HS chú ý 
HS trả lời câu hỏi
HS chú ý và ghi vở 
Quãng đường( chiều dài) đi được người ta kí hiệu như thế nào?
Thời gian để đi quãng đường đó kí hiệu như thế nào?
Ơû bảng 2.1 vận tốc mà HS chạy được là gì?
GV thông báo công thức tính vận tốc và giải thích từng đại lượng cho HS nắm 
Yêu cầu HS từ công thức tính vận tốc hãy tính quãng đường và thời gian đi được
GV nhận xét và cho HS ghi vở 
Hoạt động 5: tìm hiểu đơn vị vận tốc
HS đọc thông tin 
HS trả lời câu hỏi 
HS trả lời câu hỏi
HS chú ý 
HS quan sát bảng 2.2
HS trả lời câu hỏi
HS chú ý 
HS trả lời câu hỏi
HS trả lời câu hỏi
HS chú ý và quan sát 
HS đọc C5
HS trả lời câu hỏi
HS đọc C6
Chú ý tóm tắt 
HS trả lời câu hỏi
HS lên bảng làm 
HS chú ý 
HS đọc C7
Cá nhân tự tóm tắt 
HS khác lên bảng làm
HS đọc C8
HS lên bảng làm
HS chú ý 
Cho HS đọc thông tin trong sgk
Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị nào?
Thời gian và quãng đường có đơn vị gì?
Sau đó GV giới thiệu đơn vị vận tốc m/s
Ngoài đơn vị là m/s còn có những đơn vị nào:
Cho HS quan sát bảng 2.2
Yêu cầu HS tìm đơn vị vận tốc tương ứng với các đơn vị độ dài và thời gian
GV nhận xét và chốt lại đơn vị vận tốc hợp pháp là m/s, km/h
Để đo độ lớn của vận tốc người ta dùng dụng cụ nào? Dụng cụ này các em thường thấy ở đâu?
GV nhận xét và cho HS quan sát tốc kế của xe máy chỉ cho HS thấy rõ
Cho HS đọc C5
Yêu cầu cá nhân tự trả lời 
Cho HS đọc C6
GV hướng dẫn HS cách tóm tắt 
GV hướng dẫn HS làm bài
Để tính vận tốc phải sử dụng công thức nào? Chú ý HS cách đổi đơn vị đo
GV cho 2 HS lên bảng làm 
GV theo dõi các em khác làm và giúp đỡ
GV nhận xét bài làm của HS 
Cho HS đọc C7
Yêu cầu cá nhân tự tóm tắt
Gọi HS lên bảng tóm tắt và làm
Các em khác làm vào vở
GV nhận xét và yêu cầu HS làm vào vở
Cho HS đọc C8 
Cho HS lên bảng tóm tắt và tự làm
Theo dõi và giúp đỡ các em chưa làm được
GV chốt lại bài làm của HS và thống nhất cách giải các bài toán chuyển động 
Hoạt động 6: củng cố
HS trả lời câu hỏi
Cá nhân tự tóm tắt và làm bài tập 
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
Độ lớn vận tốc cho ta biết ý nghĩa gì? Công thức xác định vận tốc? Đơn vị hợp pháp của vận tốc?
Bài tập áp dụng: có hai xe chạy trên đường, xe 1 đi được quãng đường 27km trong 30’; xe 2 đi được quãng đường 48m trong 3’. Hỏi xe nào chuyển động nhanh hơn?
Hoạt động 7: dặn dò
HS ghi phần dặn dò của GV 
Yêu cầu HS về học bài_ đọc có thể em chưa biết 
Chuẩn bị bài mới
Làm bài tập trong sbt
Phần ghi bảng
Vận tốc là gì:
Nhận xét : quãng đường chạy trong 1” gọi là vận tốc 
C3. độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động 
Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian 
Công thức tính vận tốc:
v = s/t
v: vận tốc
t: thời gian đi hết quãng đường đó 
s: quãng đường đi được
Đơn vị vận tốc:
Đơn vị hợp pháp vận tốc: m/s,km/h
Đo vận tốc bằng dụng cụ là tốc kế 
C5. Trong 1h ô tô đi được 36km
Trong một giờ xe đạp đi được 10,8 km
Trong 1’ tàu hỏa đ được 10m
Ôâ tô, tàu hỏa chuyển động như nhau, xe đạp chuyển động chậm nhất 
C6. Cho biết: t = 1,5h
s = 81km
v = ? km/h,m/s
Giải
Vận tốc của tàu đi được trong 1,5h:
v = s / t = 81 /1,5 =54km/h = 15m/s
Không so sánh vận tốc khi đơn vị khác nhau 
C7. Cho biết : 
t = 40’
v = 12km/h
s =? Km
Giải
Quãng đường người xe đạp đi được trong thời gian 40’:
v = s/t s = t x v = 2/3 x 12= 8km
C8. Cho biết : 
v = 4km/h
t = 30’ 
s =?
Giải :
Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc của người đi bộ:
V= s/t s = t x v = 1/2x4 = 2km 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiết 2.doc