Mục tiêu: Nhắc lại được thế nào là chuyển động cơ học, nêu được ví dụ minh họa
HS hứng thú tìm hiểu bài.
Thời gian: 6
Cách tiến hành:
* KT: Thế nào là chuyển động cơ học? Lấy VD về vật chuyển động và vật đứng yên
* Tổ chức: Làm thế nào để biết 1 vật chuyển động nhanh, chậm hay đều
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU VẬN TỐC LÀ GÌ?
Mục tiêu: Nêu được vận tốc là gì? viết được công thức liên hệ giữa 3 đại lượng quãng đường, vận tốc và thời gian.
Thời gian: 20
Đồ dùng dạy học:
GV: bảng phụ 2.1; 2.2; tranh vẽ tốc kế.
Cách tiến hành:
Ngày soạn:21.8.2010 Ngày dạy:25.8.2010 Tiết 2 Vận tốc I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Từ VD so sánh quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động đó ( vận tốc) - Nắm vững công thức tính vận tốc V= s và ghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận tốc. t 2. Kỹ năng: Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động. 3. Thái độ: Tích cực, hợp tác, có ý thức liên hệ thực tế. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ 2.1; 2.2 tranh vẽ tốc kế. III. Phương pháp: Vấn đáp Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: KTBC – Khởi động Mục tiêu : Nhắc lại được thế nào là chuyển động cơ học, nêu được ví dụ minh họa HS hứng thú tìm hiểu bài. Thời gian : 6’ Cách tiến hành : * KT: Thế nào là chuyển động cơ học? Lấy VD về vật chuyển động và vật đứng yên * Tổ chức: Làm thế nào để biết 1 vật chuyển động nhanh, chậm hay đều Hoạt động 2: Tìm hiểu vận tốc là gì? Mục tiêu : Nêu được vận tốc là gì ? viết được công thức liên hệ giữa 3 đại lượng quãng đường, vận tốc và thời gian. Thời gian : 20 Đồ dùng dạy học : GV : bảng phụ 2.1 ; 2.2 ; tranh vẽ tốc kế. Cách tiến hành : - Treo bảng phụ 2.1 cho học sinh tìm hiểu và yêu cầu học sinh xếp hạng ( cột 4). Câu 1 - Vậy ai chạnh nhanh nhất? Ai chậm chậm nhất? Tiếp tục cho học sinh trả lời câu 2 - Cho học sinh nhận xét về các kết quả tìm được trong cột 4, 5 - Nhận xét kết quả - Nêu quãng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc - Yêu cầu học sinh hãy nghĩ câu 3 và trả lời - Gọi học sinh trả lời - Uốn nắn cho học sinh dùng từ đúng - Thông báo công thức tính vận tốc và giải thích các đại lượng trong CT - Tìm hiểu trả lời câu 1 - Câu 1: cùng chạy 1 quãng đường 60m như nhau bạn nào mất ít thời gian hơn sẽ nhanh hơn - Thảo luận trả lời câu 2 Ghi vở Gọi 1 vài học sinh biến đổi công thức V= s/t s= V.t t= s/V - Thông báo đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đợn vị chiều dài và đợn vị thời gian - Treo bảng 2.2 yêu cầu học sinh trả lời câu 1 - Hướng dẫn học sinh điền - Thông báo đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h - Dụng cụ đo vận tốc là tốc kế - Cho học sinh quan sát tranh vẽ tốc kế giới thiệu sơ bộ về tốc kế - Hướng dẫn học sinh đổi 1km/h=0.28 m/s - Nghiên cứu câu 3 để có câu trả lờicâu 3: (1) nhanh, (2) chậm, (3) quãng đường đo được, (4) đơn vị. - Lắng nghe, ghi vở V= s/t trong đó: v: vận tốc s: quãng đường đi được t: thời gian đi quãng đường đó Biến đổi Đọc thông tin SGK Lắng nghe giáo viên thông báo Điền vào bảng 2.2 Lắng nghe, ghi vở Quan sát tranh 1km/h = 1000m/3600s=0.28m/s Hoạt động 3: Vận dụng củng cố Mục tiêu: Trả lời được các câu hỏi vận dụng, nêu được ý nghĩa của vận tốc Thời gian: 17’ Cách tiến hành: - Yêu cầu học sinh đọc và suy nghĩ để trả lời câu hỏi câu 5,6,7,8 - Hướng dẫn học sinh trả lời - Vận tốc cho biết điều gì? - Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK - Còn thời gian cho học sinh đọc “có thể em chưa biết” - Suy nghĩ trả lời câu hỏi - Trả lời câu hỏi - Đọc SGK Tổng kết và hướng dẫn về nhà(2’) GV chốt lại kiến thức cơ bản của cả bài BTVN: 6.2 – 6.4 (SBT)
Tài liệu đính kèm: