GV: Hướng dẫn HS thống nhất kết quả
+ Gọi đại diện 3 bàn trình bày + Gọi đại diện bàn khác nhận xét kết quả
HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV
GV: Chốt kết quả đúng.
C1:+ Cùng quảng đường, so sánh thời gian
+ Cùng thời gian, so sánh quảng đường
Thông báo: Quảng đường chạy được trong một giây gọi là vận tốc.
HS: Cá nhân hoàn thành C3
GV: hướng dẫn thống nhất
+ 2 HS đọc đáp án
+ HS khác nhận xét và bổ sung
HS: Thực hiện theo hướng dẫn I. Vận tốc là gì?
Quảng đường chạy được trong một giây gọi là vận tốc
C3:
+ Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
+ Độ lớn của vận tốc được tính bằng quảng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Ngày soạn: /09/2011 TIẾT 02 BÀI 2: VẬN TỐC A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được ý nghĩa của vận tốc là đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động và nêu được đơn vị đo vận tốc. Nắm vững công thức tính vận tốc 2. Kĩ năng: Vận dụng công thức vận tốc 3. Thái độ : Có tinh thần cộng tác, phối hợp với các bạn trong nhóm B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Trực quan - vấn đáp - hoạt động nhóm C. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Giáo viên: Tranh phóng to các hình 2.1; 2.2. Bảng phụ: bảng 2.1; 2.2 2. Học sinh: Học bài cũ, nghiên cứu bài mới D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1’) + Ổn định lớp: + Kiểm tra sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu 1: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? Ví dụ. Câu 2. Vì sao nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối? Ví dụ. III. Bài mới: Đặt vấn đề: (1’) Hai học sinh cùng chạy thi trên đường, dựa vào đâu để GV cho điểm hai HS đó (GV biết được ai chạy nhanh, ai chạy chậm)? HS: Đưa ra câu trả lời GV: Để kiểm tra xem câu trả lời có đúng không. Vào nghiên cứu bài mới. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về vận tốc (15’) GV: Treo bảng phụ hình 2.1. Hướng dẫn HS tìm hiểu về kết quả cuộc chạy 60m trong tiết thể dục của một nhóm HS HS: Theo dõi và tìm hiểu bảng kết quả GV: Hướng dẫn HS cách trả lời C1, C2 HS: Làm việc theo nhóm, trả lời C1, C2 GV: Hướng dẫn HS thống nhất kết quả + Gọi đại diện 3 bàn trình bày + Gọi đại diện bàn khác nhận xét kết quả HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV GV: Chốt kết quả đúng. C1:+ Cùng quảng đường, so sánh thời gian + Cùng thời gian, so sánh quảng đường Thông báo: Quảng đường chạy được trong một giây gọi là vận tốc. HS: Cá nhân hoàn thành C3 GV: hướng dẫn thống nhất + 2 HS đọc đáp án + HS khác nhận xét và bổ sung HS: Thực hiện theo hướng dẫn I. Vận tốc là gì? Quảng đường chạy được trong một giây gọi là vận tốc C3: + Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động. + Độ lớn của vận tốc được tính bằng quảng đường đi được trong một đơn vị thời gian. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu công thức tính vận tốc (8’) GV: Thông báo công thức tính vận tốc HS: Ghi vở và ghi nhớ công thức GV: Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian HS: Cá nhân hoàn thành bảng 2.2 GV: Hướng dẫn thống nhất kết quả Thông báo đơn vị vận tốc, dụng cụ đo HS: Trao đổi chung để thống nhất kết quả theo hướng dẫn của GV II. Công thức tính vận tốc v = Trong đó: v là vận tốc s là quảng đường đi được t là thời gian đi hết quảng đường III. Đơn vị vận tốc Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s; km/h Với: 1km/h = 0,28m/s Độ lớn của vận tốc được đo bàng dụng cụ gọi là tốc kế HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng (9’) HS: Cá nhân làm bài tập C5, C6, C7 GV: Hướng dẫn IV. Vận dụng C5: Mỗi giờ ôtô đi được 36km; xe đạp đi được 10,8km; tàu hoả đi được 10m. Vận tốc của: Ôtô: v = 36km/h = = 10m/s Người đi xe đạp: v = = 3m/s Tàu hoả : v = 10m/s C6: Vận tốc của đoàn tàu là: v = = 54km/h = = 15m/s IV. Củng cố: (4’) HS: Đọc ghi nhớ, đọc có thể em chưa biết GV: Hướng dẫn HS về nhà Làm bài C8 V. Dặn dò : (2’) Học bài cũ, làm bài tập C8 Nghiên cứu bài mới: chuyển động đều - chuyển động không đều
Tài liệu đính kèm: