Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 2, Bài 2: Vận tốc - Năm học 2008-2009

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 2, Bài 2: Vận tốc - Năm học 2008-2009

HS : dự đoán và trả lời cá nhân,có thể nêu ra 3 trường hợp:

-người đi xe đạp c/đ nhanh hơn

-người đi xe đạp c/đ chậm hơn

-hai người c/đ bằng nhau

- HS: C1: cùng chạy một quãng đường 60m như nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn.

HS: Xem bảng 2.1trong SGK và thảo luận nhóm

HS: Theo lệnh của GV nêu ý kiến của nhóm mình và trả lời cách xếp hạng dựa vào thời gian chạy 60m

HS: Tính toán cá nhân, trao đổi nhóm thống nhất kết quả nêu ý kiến của nhóm mình .

HS: làm việc cá nhân, so sánh được quãng đường đi được trong 1giây.

 

doc 5 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 543Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 2, Bài 2: Vận tốc - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Ngày24/08/2008 
Tiết 2- Bài 2 : VẬN TỐC
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được vận tốc là gì.
- Hiểu và nắm vững công thức tính vận tốc và vận dụng được để tính vận tốc của một số c/đ thông thường.
- Vận dụng công thức để tính s và t
2. Kỹ năng : -Sử dụng nhuần nhuyễn công thức để tính v , s, t.
	- Nắm vững ý nghĩa của khái niệm vận tốc , đơn vị vận tốc là m/s, km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
	- Biết dùng các số liệu trong bảng biểu để rút ra những nhận xét đúng.
3. Thái độ :HS ý thức được tinh thần hợp tác trong học tập , tính cẩn thận khi tính toán.
II. Chuẩn bị:
- Đồng hồ bấm giây
- Tranh vẽ tốc kế của xe máy
III.Tổ chức hoạt động dạy học
1)Kiểm tra bài cũ(3phút) : Nêu nội dung ghi nhớ của bài học trước?
2)Bài mới:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Kiến thức
Hoạt động 1.Tổ chức tình huống học tập (3phút)
GV đặt vấn đề: Một người đang đi xe đạp và một người đang chạy bộ. Hỏi người nào c/đ nhanh hơn?
GV: để có thể trả lời chính xác ,ta cùng nhau n/c bài vận tốc.
Hoạt động2. Tìm hiểu về vận tốc(10phút)
GV: Treo bảng 2.1 lên bảng, 
y/c HS làm C1
GV: cho một nhóm HS thông báo kết quả ghi vào bảng 2.1 và cho các nhóm khác đối chiếu kết quả.Tại sao có kết quả đó?
GV:cho HS làm C2 và chọn một nhóm thông báo kết quả, các nhóm khác đối chiếu kết quả trong bảng 2.1
GV:cho HS so sánh độ lớn các giá trị tìm được ở cột 5 trong bảng 2.1.
GV: Thông báo các giá trị đó là vận tốc và cho HS phát biểu khái niệm về vận tốc
GV:cho HS dùng khái niệm vận tốc để đối chiếu với cột xếp hạng - có sự quan hệ gì?
GV:thông báo thêm 1số đơn vị quãng đường khác là km, cm và 1số đơn vị thời gian khác là phút, giờ, giây. Cho HS làm C3 
Hoạt động3: Lập công thức tính vận tốc(8 phút)
GV:giới thiệu các ký hiệu v,s,t và dựa vào bảng 2.1 gợi ý cho HS lập công thức:
(-cột 5 được tính bằng cách nào?)
Hãy giải thích lại các ký hiệu.
GV:cho HS từ công thức trên hãy suy ra công thức tính s và t.
Hoạt động4: Giới thiệu tốc kế (2phút)
GV: Đặt các câu hỏi :
-Muốn tính vận tốc ta phải biết gì? 
- Quãng đường đo bằng dụng cụ gì?
-Thời gian đo bằng dụng cụ gì?
GV: trong thực tế người ta đo bằng một dụng cụ gọi là tốc kế.Treo hình 2.2 lên bảng.
Tốc kế thường thấy ở đâu?
Hoạt động5 : Tìm hiểu đơn vị vận tốc(5phút)
GV: treo bảng 2.2 lên bảng. Gợi ý cho HS nhận xét cột 1 và tìm ra các đơn vị vận tốc khác theo C4 
GV: giải thích cách đổi từ đơn vị vận tốc này sang đơn vị vận tốc khác .Cần chú ý:
 1 km = 1000m= 100000cm
 1h = 60ph =3600s
Hoạt động 6: vận dụng (14phút)
GV: cho HS làm C5 a,b chọn một vài HS thông báo kết quả. Rút ra nhận xét nếu các kết quả có sự khác nhau .
GV: cho HS làm C6,C7 ,C8 chọn vài HS thông báo kết quả. Rút ra nhận xét nếu các kết quả có sự khác nhau.
GV: trở lại trường hợp đầu tiên: 1người đi xe đạp trong 3phút được 450m . Một người khác chạy bộ 6km trong 0,5h. Hỏi người nào nhanh hơn? 
-cho 3 nhóm HS tính vận tốc người đi xê đạp 
- 3nhóm HS tính vận tốc người chạy bộ.
Dặn dò: -Đọc phần " có thể em chưa biết".
-Làm các bài tập 2.1 - 2.5 SBT/tr.5
HS : dự đoán và trả lời cá nhân,có thể nêu ra 3 trường hợp:
-người đi xe đạp c/đ nhanh hơn
-người đi xe đạp c/đ chậm hơn
-hai người c/đ bằng nhau
- HS: C1: cùng chạy một quãng đường 60m như nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn.
HS: Xem bảng 2.1trong SGK và thảo luận nhóm
HS: Theo lệnh của GV nêu ý kiến của nhóm mình và trả lời cách xếp hạng dựa vào thời gian chạy 60m 
HS: Tính toán cá nhân, trao đổi nhóm thống nhất kết quả nêu ý kiến của nhóm mình .
HS: làm việc cá nhân, so sánh được quãng đường đi được trong 1giây.
C2: HS: Phát biểu theo suy nghĩ cá nhân quãng đường đi được trong 1giây gọi là vận tốc.
HS:làm việc theo nhóm- vận tôc càng lớn c/đ càng nhanh .
C3: HS: làm việc cá nhân:
1)nhanh
 2) chậm
3)quãng đường đi được
4) đơn vị.
HStrả lời cá nhân:lấy 60m chia cho thời gian chạy.
.
HS:thảo luận nhóm suy ra: s= v.t, .
HS: Trả lời cá nhân:
-phải biết quãng đường, thời gian
- đo bằng thước
- đo bằng đồng hồ
HS:Tốc kế gắn trên xe máy, ôtô, máy bay..
C4: HS: làm việc cá nhân và lên bảng điền vào chỗ trống các cột khác .
- HS: làm việc cả lớp, có so sánh nhận xét các kết quả của nhau.
C5:Tốc kế là dụng cụ để đo độ lớn của vận tốc
a) Vận tốc ôtô là 36km/h cho biết: mỗi giờ ôtô đi được 36km
b) Muốn biết c/đ nào nhanh nhất, chậm nhất cần so sánh số đo vận tốc của ba c/đ trong cùng một đơn vị vận tốc.
HS: làm việc cá nhân, thông báo kết quả và so sánh , nhận xét các kết quả của nhau.
C6:Vận tốc của tàu v=81/1,5=54km/h=15m/s
Chú ý: chỉ so sánh ssố đo của vận tốc khi quy về cùng loại đơn vị vận tốc, do đó 54>15 không có nghĩa là vận tốc khác nhau.
-HS làm việc cá nhân ,đối chiếu kết quả trong nhóm và thông báo kết quả theo yêu cầu của gv.
I.VẬN TỐC LÀ GÌ?
Quãng đường đi được trong 1giây gọi là vận tốc.
Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
II. CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC:
Vận tốc được tính bằng công thức:
trong đó : v là vận tốc, s là quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó.
III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC
Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian . Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h.
Chú ý: trong hàng hải người ta thường dùng “ nút” làm đơn vị đo vận tốc. “Nút” là vận tốc của một c/đ, trong đó mỗi giờ vật đi được 1 hải lí: 1 hải lí = 1,852km 1 nút = 1,852km/h = 0,514m/s.
III- VẬN DỤNG
RÚT KINH NGHIỆM	

Tài liệu đính kèm:

  • docT2.doc