Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 19 đến 22 - Nguyễn Văn Khai - Trường THCS Võ Văn Kiệt

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 19 đến 22 - Nguyễn Văn Khai - Trường THCS Võ Văn Kiệt

Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập (5 phút)

- Mục tiêu: Hiểu được công suất là đại lượng đặc trưng cho cơ năng, thực hiện công nhanh hay chậm của 1 chuyển động cơ học.

- Dụng cụ: Hình 15.1, bảng con.

- Câu hỏi tình huống (từ câu hỏi kiểm tra bài cũ) ở câu a, c, d đều có công cơ học được sinh ra nhưng làm thế nào để biết ai khác hơn ai để sinh ra công nào nhanh hơn?

- Bài tập tình huống: BT hình 15.1. Tổ chức thực hiện C1, C2.

- Tính theo phương án c, d

- Tổ chức thực hiện C3.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về công suất

- Mục tiêu: Hiểu được công suất là công thực hiện được

- Công thức tính công suất, đơn vị công suất.

- Tìm hiểu về công suất

+ Thông báo công thực hiện trong 1 đơn vị thời gian gọi là công suất.

- Nêu cách tính công thực hiện được trong cùng một thời gian theo phương án d.

- Công kí hiệu bằng chữ gì?

- Thời gian kí hiệu bằng chữ gì?

+ Thông báo: Công suất kí hiệu bằng chữ P

 

doc 10 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 412Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 19 đến 22 - Nguyễn Văn Khai - Trường THCS Võ Văn Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:
19
Ngày soạn:
Tiết:
19
Ngày dạy:
Bài 15: CÔNG SUẤT
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người.
Viết được công thức tính công suất.
Kĩ năng:
Biết phân tích hình 15.1 sgk và vận dụng công thức để giải các bài tập.
Thái độ:
Trung thực, tập trung trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh vẽ người công nhân xây dựng đưa vật lên cao nhờ dây kéo vắt qua ròng rọc cố định để nêu bài toán xây dựng tình huống học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 
2. Bài mới: 
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập (5 phút)
- Mục tiêu: Hiểu được công suất là đại lượng đặc trưng cho cơ năng, thực hiện công nhanh hay chậm của 1 chuyển động cơ học.
- Dụng cụ: Hình 15.1, bảng con.
- Câu hỏi tình huống (từ câu hỏi kiểm tra bài cũ) ở câu a, c, d đều có công cơ học được sinh ra nhưng làm thế nào để biết ai khác hơn ai để sinh ra công nào nhanh hơn?
- Bài tập tình huống: BT hình 15.1. Tổ chức thực hiện C1, C2.
- Tính theo phương án c, d
- Tổ chức thực hiện C3.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về công suất
- Mục tiêu: Hiểu được công suất là công thực hiện được
- Công thức tính công suất, đơn vị công suất.
- Tìm hiểu về công suất
+ Thông báo công thực hiện trong 1 đơn vị thời gian gọi là công suất.
- Nêu cách tính công thực hiện được trong cùng một thời gian theo phương án d.
- Công kí hiệu bằng chữ gì?
- Thời gian kí hiệu bằng chữ gì?
+ Thông báo: Công suất kí hiệu bằng chữ P
- Dựa vào phương án d viết công thức tính P theo A và t.
- Tìm hiểu về đơn vị công suất.
- Đơn vị công suất được tính như thế nào?
- Nếu công A là 1J, thời gian t là 1s thì công suất là gì?
Hoạt động 3: Vận dụng (20 phút)
- Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức về công suất để giải các bài tập đơn giản.
+ Tổ chức trả lời câu hỏi sau:
- Gọi tên đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công trong 1 giây.
- Nêu ví dụ về công suất.
- Công suất cho ta biết điều gì?
- Em hiểu như thế nào khi nói công suất cuả 1 chiếc quạt là 35W.
+ Thực hiện C4, C5.
+ Làm bài tập, phiếu bài tập.
+ Hướng dẫn về nhà câu 6 (nếu còn thời gian giải ngay tại lớp)
+ Đọc “Có thể em chưa biết”
+ Làm bài tập SBT.
+ Xem bài 16
+ Bài tập trong phiếu bài tập.
- Cá nhân tiếp thu – suy nghĩ
- Nhóm HS thảo luận
- Nhóm HS (hay cả lớp)
- Cá nhân trả lời
- Cá nhân tiếp thu và ghi nhận
- Cá nhân trả lời và ghi nhận
- Cá nhân tiếp thu và ghi nhận
- Cá nhân trả lời 
- Cá nhân trả lời 
- Cá nhân ghi nhận
Bài 15: CÔNG SUẤT
C1: Công của An: 
	A = F.s
	 = (10.16).4 = 640 (J)
Công của Dũng: 
	A = F.s
	 = (15.16).4 = 960 (J)
C2: c.d
* Theo phương án c:
Thời gian của An phải mất là:
	50 / 640 = 0,078 (s)
Thời gian của Dũng phải mất là:
	60 / 960 = 0,062 (s)
* Theo phương án d:
Công An thực hiện là:
	640 / 50 = 12,8 (J)
Công Dũng thực hiện là:
	960 / 60 = 16 (J)
C3: (1) Dũng
(2) trong cùng 1s dũng thực hiện được công lớn hơn.
Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong 1 đơn vị thời gian.
A: Công thực hiện
t: Thời gian thực hiện
P: Công suất
Đơn vị công suất
Đơn vị công suất là Oat (W)
1 W = 1 J/s
1 kW = 1000 W
1 mW (mega Oat) = 1000 kW
Công suất
Công suất của người lao động chân tay khoảng 70W.
Khả năng sinh công trong 1 giây
Trong 1 giây quạt thực hiện được công là 35J
C4: PAn = 12,8W; PDũng = 16W
C5: PMáy > PTrâu 6 lần
C6: P = 500W; P = F . v
Tuần:
20
Ngày soạn:
Tiết:
20
Ngày dạy:
Bài 16: CƠ NĂNG 
A - MỤC TIÊU
Kiến thức:
Biết: khái niệm cơ năng
Hiểu: thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi, động năng; hiểu được thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật 
Vận dụng :tìm thí dụ cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
Kỹ năng :quan sát, giải thích hiện tượng thông qua các kiến thức đã học.
Thái độ: tích cực khi làm thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm.
B - CHUẨN BỊ
-Tranh hình16.1 
-Lò xo thép như hình 16.2
-Quả nặng, máng nghiêng, vật nhẹ như hình 16.3
C – CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
* Kiểm tra bài cũ:
- Khái niệm công suất, công thức tính công suất, đơn vị từng đại lượng trong công thức?
- Bài tập 15.2
1 HS lên bảng trả lời
- Khái niệm (2đ)
- Công thức (2đ)
- Đơn vị (2đ)
-Bài tập:
 A = 10000.40 = 400000J (1đ)
t = 2h = 7200s (1đ)
(2đ)
Hoạt động 2: Tạo tình huống
 * Tình huống: Đặt vấn đề như SGK
Thông báo khái niệm cơ năng
Cho HS tìm ví dụ
GV nhận xét.
Đọc phần đặt vấn đề
Nghe khái niệm cơ năng. Ghi vào vở.
Ví dụ: quyển sách trên bàn, quả táo trên cây...
I- Cơ năng:
Khi vật có khả năng sinh công, ta nói vật đó có cơ năng.
Vật có khả năng sinh công càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn
Đơn vị cơ năng là jun (J)
Hoạt động 3: Hình thành khais niệm thế năng
Cho HS xem hình 16.1
Hình nào thì quả nặng A có khả năng sinh công?
->Khái niệm thế năng hấp dẫn.
Nếu vật nằm trên mặt đất thì có thế năng hấp dẫn không? HS trả lời C1
Càng đưa vật lên cao so mặt đất thì thì thế năng hấp dẫn có thay đổi không?
Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc tính độ cao mà ta chọn trước( mặt đất, mặt bàn,...)
 Cùng độ cao nhưng các vật có khối lượng khác nhau thì thế năng hấp dẫn có khác nhau không?
 Yêu cầu HS cho ví dụ.
 GV giới thiệu thí nghiệm H16.2
 Cho HS làm thí nghiệm H16.2 vàtrả lời C2 theo nhóm.
 Lò xo bị nén tức là nó bị biến dạng so với lúc đầuà thế năng
 Nếu lò xo bị nén càng nhiều thì sao?
 =>Thế năng đàn hồi và sự phụ thuộc của nó.
H16.1b vật có khả năng sinh công. Vậy nó có cơ năng
Vị trí của vật càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
Nghe- ghi nhận
Cho ví dụ vật có thế năng hấp dẫn.
Nghe hướng dẫn TN
Làm TN và thảo luận nhóm C2
Đại diện nhóm trình bày 
Thế năng của lò xo càng lớn.
II- Thế năng:
1/ Thế năng hấp dẫn:
 Cơ năng của vật có được do vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.
 Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn bằng 0.
 Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào mốc tính độ cao, vật ở vị trí càng cao thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
 Khối lượng vật càng lớn thì thế năng hấp dẫn càng lớn.
2/ Thế năng đàn hồi:
Cơ năng củavật có được do vật bị biến dạng gọi là thế năng đàn hồi.
Vật bị biến dạng càng nhiều thì thế năng đàn hồi càng lớn.
Ví dụ: lò xo thép bị nén.
Hoạt động 3: Hình thành kháI niệm động năng
Hình thành khái niệm động năng: 
Vật nằm trên mặt đất thì không có thế năng, nếu vật chuyển động trên mặt đất có cơ năng không?
Đó là một dạng khác của cơ năng gọi là động năng
Vậy khi nào vật có động năng?
Làm thí nghiệm như H16.3
Yêu cầu HS trả lời C3,C4,C5 và hoàn thành kết luận
Động năng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
GV làm TN như trên nhưng thay đổi vị trí của quả cầu A trên mặt phẳng nghiêng( cao hơn, thấp hơn), thay quả cầu khác có khối lượng lớn hơn.
Yêu cầu HS trả lời C6,C7,C8
Thế năng và động năng là hai dạng của cơ năng.
Vật chuyển động trên mặt đất có cơ năng
Nghe giới thiệu và quan sát thí nghiệm
Trả lời C3,C4,C5
Quan sát thí nghiệm
Trả lời C6, C7,C8
III-Động năng:
1/Khi nào vật có động năng?	 
Một vật chuyển động có khả năng sinh công tức là có cơ năng.
Cơ năng của vật do chuyển động gọi là động năng.
2/Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của vật.
*Chú ý: thế năng và động năng là hai đại lượng của cơ năng.
Hoạt động 4: Vận dụng , củng cố, dặn dò về nhà
+Vận dụng: cho HS trả lời C9,C10 cá nhân, HS khác nhận xét.
GV thống nhất câu trả lời
+Củng cố:
Khi nào vật có cơ năng?
Trường hợp nào thì cơ năng của vật gọi là thế năng?
Trường hợp nào thì cơ năng là động năng?
+Dặn dò:đọc mục “Có thể em chưa biết”; làm bài tập 16.1-->16.5; học thuộc các khái niệm và tìm thêm thí dụ
Trả lời C9,C10
HS khác nhận xét
Trả lời theo sự hướng dẫn của GV
Nêu các ví dụ chứng minh
Trình bày câu trả lời cá nhân, lớp nhận xét thống nhất câu trả lời
IV-Vận dụng:
C9: thí dụ: vật đang chuyển động trong không trung; con lắc lò xo đang chuyển động...
C10:hình a) thế năng
	 b) động năng
	 c) thế năng
Tuần:
21
Ngày soạn:
Tiết:
21
Ngày dạy:
Bài 17: SỰ CHUYỂN HÓA VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Biết: sự chuyển hoá giữa thế năng và động năng .
Hiểu : định luật bảo toàn và chuyển hoá cơ năng.
Vận dụng: tìm ví dụ về chuyển hoá lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong thực tế.
Kỹ năng : quan sát và phân tích hiện tượng thực tế .
Thái độ : tích cực khi làm thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm.
II - CHUẨN BỊ
Tranh H17.1; mỗi nhóm con lắc đơn và giá treo
III – CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
*KT bài cũ:Thế năng là gì? Động năng là gì? Cho ví dụ. Động năng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Bài tập 16.1
*Tổ chức tình huống:Đặt vấn đề như SGK
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu sự chuyển hoá cơ trong quá trình cơ học
Cho HS quan sát H17.1 lần lượt cho các nhóm trả lời C1,C2,C3,C4.
A
Cho các nhóm nhận xét bổ sung hoàn thành câu trả lời đúng.
B
 Hình 17.1
Xét thí nghiệm 2 : con lắc dao động H17.2
Giới thiệu dụng cụ và hướng dẫn HS làm TN 
Cho HS làm TN theo nhóm và trả lời C5,C6,C7,C8
Gọi đại diện nhóm trả lời
Cho HS nhận xét bổ sung
GV hoàn chỉnh câu trả lời cho HS ghi vào vở
Qua 2 TN cho ta kết luận gì 
GV chốt lại kết luận chính xác cho HS ghi vào vởHS nhận xét bổ sungH
Hoạt động nhóm trả lời C1,C2,C3,C4.
Đại diện nhóm trả lời
////////////////////
Nhóm nhận xét câu trả lời.
C 	 A
	B
H17.2
Chú ý hướng dẫn của GV
Nhận dụng cụ và tiến hành TN theo nhóm
Đại diện nhóm trả lời C5,C6,C7,C8
Nhận xét câu trả lời của các nhóm
Ghi vào vở
Nêu kết luận
Ghi vào vở
I- Sự chuyển hoá của các dạng cơ năng:
*Thí nghiệm 1: Quả bóng rơi ( H17.1)
Trong thời gian quả bóng rơi, độ cao của quả bóng giảm dần, vận tốc của quả bóng tăng dần.
Thế năng của quả bóng giảm dần, còn động năng của nó tăng.
Trong thời gian nảy lên, độ cao của quả bóng tăng dần, vận tốc của nó giảm dần. Như vậy thế năng của quả bóng tăng dần, động năng của nó giảm dần.
Quả bóng có thế năng lớn nhất khi nó ở vị trí A và thế năng nhỏ nhất khi ở vị trí B.
Quả bóng có động năng lớn nhất khi nó ở vị trí B và động năng nhỏ nhất khi ở vị trí A.
*Thí nghiệm 2:Con lắc dao động (H17.2)
Con lắc đi từ A về B : thế năng chuyển hoá thành động năng
Con lắc đi từ B về C: động năng chuyển hoá thành thế năng.
Ơ vị trí A,C thế năng của con lắc lớn nhất còn động năng nhỏ nhất (bằng 0).
Ơ vị trí B động năng của con lắc lớn nhất còn thế năng nhỏ nhất.
=> Kết luận: Động năng có thể chuyển hoá thành thế năng, ngược lại thế năng có thể chuyển hoá thành động năng.
Hoạt động 3: Thông báo định luật bảo toàn cơ năng:
Thông báo cho HS kết luận như SGK
HS nhắc lại và ghi vào vở
Nghe .
Nhắc lại, ghi vào vở
II- Bảo toàn cơ năng:
Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn. ( bỏ qua ma sát)
Hoạt động 4: VËn dông , cñng cè, dÆn dß vÒ nhµ
Cho HS nhắc lại sự bảo toàn cơ năng.
Cơ năng được chuyển hoá như thế nào?
Yêu cầu HS làm C9
 HS trả lời từng trường hợp và nhận xét
*Về nhà đọc “Có thể em chưa biết”
Làm bài tập 17.1 ->17.5
Soạn trước bài tổng kết chương I : Cơ học.
Trả lời theo yêu cầu của GV
Cá nhân trả lời C9
Nhận xét bổ sung câu trả lời
III-Vận dụng:
C9: 
a) thế năng của cánh cung chuyển hoá thành động năng cùa mũi tên.
b) thế năng chuyển hoá thành động năng
c) động năng chuyển hoá thành thế năng. Khi vật rơi xuống thế năng chuyển hoá thành động năng. 
Tuần:
22
Ngày soạn:
Tiết:
22
Ngày dạy:
Bài 18: TỔNG KẾT CHƯƠNG I
CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản trong chương CƠ HỌC
Trả lời được các câu hỏi ôn tập.
Làm được các bài tập.
Kỹ năng: đổi các đơn vị
Thái độ: tích cực khi ôn các kiến thức cơ bản..
B - CHUẨN BỊ
 -HS: xem lại tất cả các bài trong chương; trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập SGK.
-GV: bảng phụ trò chơi ô chữ 
- Đề kiểm tra 15’ (4 mã đề)
C – CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
HĐ1: Kiểm tra,:
Kiểm tra vở chuẩn bị ở nhà của HS.
HS nộp vở cho GV kiểm tra
Hoạt động 2: Hệ thống hoá kiến thức
Do đã có ôn tập ở tiết 17 nên GV cho HS nhắc lại những câu hỏi cần thiết trong 17 câu hỏi ôn tập SGK mà HS còn mắc sai lầm trong khi kiểm tra HKI
 Nhận xét câu trả lời của HS từ đó khắc sâu kiến thức HS chưa vững.
Trả lời những câu hỏi ôn tập theo yêu cầu của GV
Nhận xét bổ sung
A- ÔN TẬP:
HS tự bổ sung phần trả lời vào vở đã chuẩn bị trước ở nhà.
Hoạt động 3: Vận dụng
Cho HS thảo luận 6 câu hỏi trắc nghiệm ở mục I và 6 câu hỏi ở mục II
 Cho HS trình bày phần trả lời của nhóm mình.
Các nhóm khác nhận xét
Hoàn chỉnh câu trả lời đúng.
Thảo luận theo nhóm
Đại diện nhóm trả lời.
Nhóm khác nhận xét.
B- VẬN DỤNG:
I-Khoanh tròn chữ cái đứng đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng:
	1. D	4. A
	2. D	5. D
	3. B	6. D
 II- Trả lời câu hỏi:
Vì nếu chọn ôtô làm mốc thì cây sẽ chuyển động tương đối so ôtô và người
Tăng lực ma sát lên nút chai giúp nút chi dễ xoay ra khỏi miệng chai.
Lúc đó xe đang lái sang phải.
Dùng dao sắc lưỡi mỏng đồng thời ấn mạnh lên dao để tăng áp suất à vật bị cắt dễ hơn
FA = Pvật = d.V
a) Cậu bé trèo cây
	b) Nước chảy xuống từ đập chắn
Hoạt động 4: Tæ chøc trß ch¬i « ch÷
 Giải thích cách chơi trò chơi ô chữ trên bảng kẻ sẳn.
 Mỗi nhóm chọn một câu hỏi từ 1 đến 9 điền vào ô chữ hàng ngang.
 Mỗi câu đúng 1 điểm, thời gian không quá 1 phút cho mỗi câu.
 Đoán đúng ô chữ hàng dọc số điểm tăng gấp đôi (2 điểm), nếu sai sẽ loại khỏi cuộc chơi.
- Xếp loại các tổ sau cuộc chơi
 Các nhóm cử đại điện bốc thăm câu hỏi 
 Đại diện nhóm trả lời từng câu hỏi.
C- TRÒ CHƠI Ô CHỮ:
1
C
U
N
G
2
K
H
O
N
G
Đ
O
I
B
A
O
T
O
A
N
4
C
O
N
G
S
U
A
T
5
A
C
S
I
M
E
T
6
T
U
O
N
G
Đ
O
I
7
B
A
N
G
N
H
A
U
8
D
A
O
Đ
O
N
G
9
L
U
C
C
A
N
B
A
N
G

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 19-22.doc