Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 18: Định luật về công - Năm học 2011-2012 - Vũ Vân Phong

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 18: Định luật về công - Năm học 2011-2012 - Vũ Vân Phong

- GV nêu yêu cầu kiểm tra bài cũ:

? Chỉ có công cơ học khi nào. Viết biểu thức tính công cơ học, giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị các các đại lượng có mặt trong công thức? Chữa bài tập 13.3 (sbt).

? Chữa bài tập 13.4 (sbt).

- GV đặt vấn đề vào bài mới như sgk.

Hoạt động 2

Thí nghiệm (15ph)

- GV nêu tầm quan trọng của thí nghiệm và yêu cầu:

? Đọc thông tin sgk về thí nghiệm, nêu dụng cụ thí nghiệm và cách tiến hành thí nghiệm.

- GV chia 2 bàn thành một nhóm, phát dụng cụ thí nghiệm và yêu cầu Hs hoạt động nhóm làm thí nghiệm.

- GV đánh giá, nhận xét kết quả HĐN của học sinh.

? Dựa vào kết quả trên vận dụng làm C1 – C3 (sgk).

- GV: Do ma sát nên A2 > A1. Bỏ qua ma sát là trọng lượng của ròng rọc, dây thì

A1 = A2.

- GV hướng dẫn Hs làm ?4 (sgk).

- GV chốt kiến thức.

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 18: Định luật về công - Năm học 2011-2012 - Vũ Vân Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 15: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
A- MỤC TIÊU:
Phát biểu định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt hại bấy nhiêu lần về đường đi.
Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc động.
Rèn luyện tính chính xác, nghiêm túc, cẩn thận khi quan sát thí nghiệm.
B- CHUẨN BỊ :
Bảng phụ, dụng cụ thí nghiệm, , tranh vẽ.
C- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
Hoạt động 1 (10 ph)
Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập.
- GV nêu yêu cầu kiểm tra bài cũ:
? Chỉ có công cơ học khi nào. Viết biểu thức tính công cơ học, giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị các các đại lượng có mặt trong công thức? Chữa bài tập 13.3 (sbt).
? Chữa bài tập 13.4 (sbt).
- GV đặt vấn đề vào bài mới như sgk.
- 2 Hs lên bảng trả lời lí thuyết và làm bài tập.
+ Bài 13.3: Đáp số A = 300kJ.
+ Bài 13.4 : Ta có s = v = 
- Hs nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2
Thí nghiệm (15ph) 
- GV nêu tầm quan trọng của thí nghiệm và yêu cầu:
? Đọc thông tin sgk về thí nghiệm, nêu dụng cụ thí nghiệm và cách tiến hành thí nghiệm.
- GV chia 2 bàn thành một nhóm, phát dụng cụ thí nghiệm và yêu cầu Hs hoạt động nhóm làm thí nghiệm.
- GV đánh giá, nhận xét kết quả HĐN của học sinh.
? Dựa vào kết quả trên vận dụng làm C1 – C3 (sgk).
- GV: Do ma sát nên A2 > A1. Bỏ qua ma sát là trọng lượng của ròng rọc, dây thì 
A1 = A2.
- GV hướng dẫn Hs làm ?4 (sgk).
- GV chốt kiến thức. 
- Hs đọc thông tin sgk và nêu dụng cụ thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm.
- Hs tiến hành thí nghiệm theo nhóm và ghi kết quả vào bảng:
Các ĐL
Kéo TT
Dùng RR
Lực (N)
 F1 =?
 F2 = ?
S (m)
 S1 = ?
 S2 = ?
Công(J)
 A1 = ?
 A2 = ?
+ C1: .
+ C2: S2 = 2S1.
+ C3: A1 = F1S1...; A2 = F2S2=... .
- Hs nêu nhận xét: “ .....lực....đường đi....công ”.
Hoạt động 3
Định luật về công (10ph).
GV- Đặt vấn đề: Ta tiến hành thí nghiệm trên với các máy cơ đơn giản khác ta cũng có các kết quả khác tương tự.
? Phát biểu định luật về công.
- GV chốt kiến thức.
- GV nêu chú ý: Cách phát biểu ngược lại.
? Hãy lấy ví dụ về trường hợp “ lợi về đường đi nhưng thiệt hại về lực ”.
- GV chốt “ định luật về công”.
- Hs phát biểu định luật về công.
- Hs: Đòn bẩy. Có P1 > P2 
 Hoạt động 4
Vận dụng – củng cố ( 12 ph)
- GV gợi ý Hs làm C5; C6 (sgk).
? Dùng mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về gì.
? Chiều dài mặt phẳng nghiêng càng lớn thì lực kéo như thế nào.
? Vậy trường hợp nào thì lực kéo nhỏ hơn.
- Với ý b giáo viên gợi ý:
? Trường hợp nào công lớn hơn. Tính công đó.
- Yêu cầu Hs thực hiện C6 (sgk).
? Dùng ròng rọc động lợi mấy lần về lực.
? Khi đó quãng đường dịch chuyển sẽ như thế nào.
- GV chốt kiến thức: Khi tính công của lực thì phải tính lực nào nhân với quãng đường dịch chuyển của lực đó.
- Hs lên bảng thực hiện C5 (sgk):
+C5: a) Dùng mp nghiêng kéo vật lên cho ta lợi về lực, chiều dài của mặt phẳng nghiêng (l) càng lớn thì lực kéo càng nhỏ. 
Vậy TH1 lực kéo nhỏ hơn F1 < F2 .
b) Công kéo vật trong 2 trường hợp = nhau (định luật về công).
c) A = P.h = 500J.
+ C6: 
a) Dùng r2 động lợi 2 lần về lực:
 F = Nên quãng đường dịch chuyển thiệt 2 lần h = 
b) A = P.h hoặc A = F.s.
Hoạt động 5
Hướng dẫn học ở nhà( 2 ph)
Giáo viên hướng dẫn học sinh học ở nhà
- Học thuộc phần ghi nhớ (sgk).
- Làm bài tập (sbt)
- Đọc thêm mục “ Có thể em chưa biết”.
- Đọc trước bài Công suất.
HS nghe và ghi nhớ
- Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 18.doc