Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 16: Định luật về công - Năm học 2009-2010

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 16: Định luật về công - Năm học 2009-2010

Yêu cầu 1HS đọc phần in nghiêng đầu bài.

- Máy cơ đơn giản có giúp ta lợi về công hay không? Bài hôm nay sẽ giúp các em hiểu về điều này.

- Yêu cầu HS quan sát hình 14.1 đọc thông tin trong sgk tìm hiểu phương án tiến hành thí nghiệm.

- Yêu cầu HS nêu tên dụng cụ thí nghiệm và các bước tiến hành thí nghiệm.

- GV cho HS các nhóm tiến hành thí nghiệm, ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 14.1 sgk.

- GV theo dõi, uốn nắn cho các nhóm.

- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.

- GV nhận xét kết quả thí nghiệm của các nhóm.

- Từ bảng kết quả thí nghiệm, yêu cầu HS thảo luận trả lời các câu C1, C2, C3, C4.

 

doc 4 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 465Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 16: Định luật về công - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 23/11/2009
Ngày dạy :25/11/2009
TIẾT 16 : ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I . Mục tiêu.
1 . Kiến thức : Sau bài này, giáo viên giúp học sinh :
Phát biểu được định luật về công.
Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng, ròng rọc.
2 . Kĩ năng : 
Làm được thí nghiệm để tìm hiểu nội dung định luật về công.
Vận dụng định lật để làm các bài tập.
3 . Thái độ :
Học tập nghiêm túc, yêu thích môn học, thích tìm hiểu thực tế. 
II . Chuẩn bị : 
1 . Giáo viên :
Tìm hiểu kĩ nội dung bài 14 sgk.
Đối với cả lớp : tranh vẽ hình 14.1 sgk, bảng 14.1 sgk.
Dối với mỗi nhóm HS : 1 giá tyhí nghiệm, 1 ròng rọc động, 1 lực kế, 1 quả nặng 200g.
2 . Học sinh :
Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài 14 sgk.
III . Hoạt động dạy và học.
1 . Ổn định :
2 . Bài cũ :
HS1 : Viết công thức tính công cơ học, giải thích các đại lượng và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức? Công cơ học phụ thuộc vào những yếu tố nào?
HS2 : Làm bài tập 13.1 và 13.2 SBT.
3 . Bài mới :
Hoạt động học của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập.
- Đọc phần in nghiêng đầu bài.
- Lắng nghe.
Hoạt động 2 : Tiến hành, tìm hiểu thí nghiệm đi đến hình thành định luật về công. 
- Qua sát hình vẽ, đọc thông tin trong skg tìm hiểu phương án thí nghiệm theo yêu cầu của GV.
-Nêu tên dụng cụ thí nghiệm và các bước tiến hành thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. Ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 14.1 sgk.
- Báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Lắng nghe.
- Thảo luận trả lời các câu C1, C2, C3, C4 theo yêu cầu của GV.
+ C1. F1 = 2F2.
+ C2. s2 = 2s1.
+ C3. A1 = A2.
+ C4. 
Kết luận :Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì lại thiệt hai lần về đường đi nghĩa là không được lợi gì về công.
- Lắng nghe.
- Phát biểu định luật về công.
Hoạt động 3 : Vận dụng định luật về công làm các bài tập.
- Thảo luận trả lời C5, C6 theo hướng dẫn của GV.
+ Hoàn thành C5 và C6.
- Lắng nghe.
Hoạt động 6: Củng cố – Dặn dò.
- Đọc ghi nhớ bài.
- Đọc mục có thể em chưa biết.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Yêu cầu 1HS đọc phần in nghiêng đầu bài.
- Máy cơ đơn giản có giúp ta lợi về công hay không? Bài hôm nay sẽ giúp các em hiểu về điều này.
- Yêu cầu HS quan sát hình 14.1 đọc thông tin trong sgk tìm hiểu phương án tiến hành thí nghiệm.
- Yêu cầu HS nêu tên dụng cụ thí nghiệm và các bước tiến hành thí nghiệm.
- GV cho HS các nhóm tiến hành thí nghiệm, ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 14.1 sgk.
- GV theo dõi, uốn nắn cho các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
- GV nhận xét kết quả thí nghiệm của các nhóm.
- Từ bảng kết quả thí nghiệm, yêu cầu HS thảo luận trả lời các câu C1, C2, C3, C4.
+ H : Từ bảng kết quả thí nghiệm, hãy so sánh : hai lực F1 và F2 ; hai quảng đường đi được s1 và s2 ; công của lực F1 và công của lực F2.
+ H : Khi dùng ròng rọc động để đưa vật lên cho ta lợi về yếu tố nào? Không lợi về yếu tố nào? Và đại lượng nào không thay đổi?
- GV nhận xét và chốt lại : Kết luận trên không chỉ đúng đối với ròng rọc động mà còn đúng với các máy cơ đơn giản khác. Từ đó người ta khái quát kết luận này lên thành định luật về công.
- Yêu cầu một vài HS phát biểu định luật về công.
- GV cho HS thảo luận nhóm trả lời C5 và C6.
- Yêu cầu 2 HS lên bảng hoàn thành C5 và C6.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu 1HS đọc ghi nhớ bài.
- Yêu cầu 1HS đọc mục có thể em chưa biết.
- GV giới thiệu về hiệu suất làm việc của các máy cơ đơn giản.
- Về nhà học bài, làm các bài tập trong SBT, ôn lại các kiến thức đã học từ đầu năm.
Nội dung ghi bảng :
TIẾT 16 : ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I . Thí nghiệm. sgk.
C1. F1 = 2F2.
C2. s2 = 2s1.
C3. A1 = A2.
C4.  lực  đường đi  công.
II . Định luật về công. sgk.
III. Vận dụng.
Giải
Khi kéo vật lên qua tấm ván dài 2m thì lực kéo lớn hơn 2 lần : F2 = 2F1.
Không có trường hợp nào tốn công hơn. Công thực hiện trong hai trường hợp là như nhau : A1 = A2.
Công của lực kéo thùng hàng: vì công của lực kéo thùng hàng lên ôtô bằng mặt phẳng nghiêng cũng đúng bằng công của lực kéo trực tiếp thùng hàng lên ôtô theo phương thẳng đứng : 
A = P.h = 500.1 = 5000 (J)
	ĐS : F2 = 2F1 ; A1 = A2 ; A = 500 J.
Công lực kéo của đàu tàu là :
Ta có : A = F.s = 5000x1000 = 5000000 (J) = 5000 (kJ)
Đáp số: A = 5000 kJ
Tóm tắt
Cho biết
P1 = P2 = 500 N
h = 1m.
l1 = 4 m 
l2 = 2m
Hỏi : 
a) So sánh F1 và F2 ?
b) So sánh A1 và A2 ?
c) Tính công : A = ?J
C5. 
Giải
a) Lực kéo vật lên qua ròng rọc động bằng :
F = P/2 = 420/2 = 210 (N).
Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực thì thiệt 2 lần về đường đi. Do đó độ cao đưa vật lên là :
	h = l/2 = 8/2 = 4 (m).	
b) Công của lực nâng vật lên :
Ta có : A = P.h = 420x4 = 1680 (J) 
Ta có thể tính theo cách khác : A = F.l = 210.8 = 1680 (J)
Đáp số : F = 210 N ; h = 4m ; A = 120J
Tóm tắt
Cho biết 
P = 420N.
l = 8m.
Hỏi : 
a) F = ? N; h = ?m
b) A = ? J
C6. 
Ghi nhớ : sgk.
Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 16.doc