-Kiến thức:
+ Hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1 giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Biết lấy ví dụ minh hoạ.
+Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất. Vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản.
-Kĩ năng: Biết tư duy từ hiện tượng thực tế để xây dựng khái niệm về đại lượng công suất.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Chuẩn bị tranh 15.1 và một số tranh về cần cẩu, palăng
Tuần 16 Ngày 13/12/05 Tiết 16 Bài 15 Công suất I. MỤC TIÊU -Kiến thức: + Hiểu được công suất là công thực hiện được trong 1 giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Biết lấy ví dụ minh hoạ. +Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất. Vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản. -Kĩ năng: Biết tư duy từ hiện tượng thực tế để xây dựng khái niệm về đại lượng công suất. II. CHUẨN BỊ: GV: Chuẩn bị tranh 15.1 và một số tranh về cần cẩu, palăng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TL THẦY TRÒ GHI BẢNG 5 *KTBC: -Phát biểu định luật về công? Chữa bài tập 14.1 Yêu cầu HS tóm tắt dữ kiện đầu bài. -HS 2: Chữa bài tập 14.2. -HS tóm tắt. -Trình bày phương pháp làm bài. GV sửa lại cách giải và cách Fk P trình bày của HS. -Có thể kiểm tra vở bài tập của vài HS để chọn 2 HS làm theo 2 cách khác nhau. *Tổ chức tình huống học tập: GV: Nêu bài toán (dùng tranh minh hoạ) như trong SGK. Chia HS thành các nhóm và yêu cầu giải bài toán theo các câu hỏi định hướng C1, C2, C3. + Câu C1: yêu cầu HS tính công thực hiện được của hai người. -Câu C2: Dành 5phút để HS nghiên cứu chọn đáp án đúng. Yêu cầu HS phải phân tích được tại sao đáp án sai, đáp án đúng. -Yêu cầu HS tìm phương pháp chứng minh phương án c và d là đúng Rút ra phương án nào dễ thực hiện hơn? -Yêu cầu HS điền vào câu C3. HĐ 2: Công suất GV: Để biết máy nào, người nào làm việc khoẻ hơn (thực hiện được công nhanh hơn ) thì cần phải so sánh các đại lượng nào và so sánh như thế nào? -Nếu HS trả lời đúng thì yêu cầu HS yếu trả lời lại. -Nếu HS trả lời chưa đúng thì GV gợi ý dựa trên kết quả vừa tìm ở câu C3. -Công suất là gì? -Xây dựng biểu thức tính công suất: +Công sinh ra kí hiệu là gì? + Thời gian thực hiện công là gì? + Công thực hiện trong 1s là gì? Giá trị đó gọi là gì? Biểu thức tính công suất. HĐ 3: Đơn vị công suất - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: -Đơn vị chính của công là gì? -Đơn vị chính của thời gian là gì? +Nếu công thực hiện là 1J. Thời gian thực hiện công là 1s thì công suất tính bằng 1J/1s=1oát(w) -Oát là đơn vị chính của công suất. 1kw= 1000w 1MW= 1000kw=106W HĐ 4: Vận dụng, củng cố- hướng dẫn về nhà Yêu cầu cả lớp làm câu C4. Gọi 1 HS lên bảng. -Câu C5: Yêu cầu HS tóm tắt đầu bài. GV gọi 1HS lên bảng . HS khác làm vào vở. -HS có thể đổi đơn vị là giây.Kết quả đúngGV công nhận kết quả. -GV có thể gợi ý cho HS nếu so sánh thì đưa đơn vị của các đại lượng là thống nhất. - Câu C6: Yêu cầu HS tương tự như các câu trên. - Gợi ý cho HS vận dụng theo đúng biểu thức. - Khi tính toán phải đưa về đơn vị chính. - HS có thể trả lời ý nào trước cũng được. * Củng cố: - Công suất là gì? - Biểu thức tính công suất, đơn vị đo các đại lượng trong biểu thức? -Từ công thức: P= P=F.v; A=P.t - Công suất của máy bằng 80W có nghĩa là gì? - GV yêu cầu 2 HS trả lời. - Yêu cầu HS cả lớp ghi phần ghi nhớ vào vở. - Hướng dẫn HS đọc phần “ Có thể em chưa biết”. * Hướng dẫn về nhà: -Học phần ghi nhớ. -Làm các bài tập trong SBT. - HS1: +Phát biểu định luật về công. Tóm tắt: +Kéo vật thẳng đứng +Kéo vật bằng mặt phẳng nghiêng. +So sánh A1 và A2. Trả lời: Công của hai cách bằng nhau(theo định luật về công): chọn E. HS 2: h=5m l=4m Fms=20N m=60kgP= 10m=600N A=? Cách 1: A= Fk.l Fk thực tế của người đạp xe: Fk= F +Fms F là lực khi không có ma sát. Theo định luật về công: P.h= F.l F= (N) Fk= 75+20=95 (N) A= 95.40=3800J Cách 2: A= Aci+Ahp = P.h +Fms.l = 600.5+20.40=3800J - HS: Từng nhóm giải bài toán theo các câu hỏi. C1: Công của anh An thực hiện: A1 = 10.16.4=640J Công của anh Dũng thực hiện: A2= 15.16.4=960J. - HS trả lời C2: Phương án a: Không được vì còn thời gian thực hiện của 2 người khác nhau. Phương án b: Không được vì công thực hiện của 2 người khác nhau. Phương án c) và d) đều đúng. - HS chứng minh câu C3: + Theo phương án c): Nếu để thực hiện cùng một công là 1jun thì: An phải mất một khoảng thời gian là: t1= Dũng phải mất một khoảng thời gian là: t2=. So sánh ta thấy t2< t1. Vậy Dũng làm việc khoẻ hơn. Kết luận: Anh Dũng làm việc khoẻ hơn vì để thực hiện cùng một công là 1J thì anh Dũng mất thời gian ít hơn. + Theo phương án d): Thời gian kéo của An là 50s, của Dũng là 60s. Nếu xét trong cùng một thời gian là 1s thì: An thực hiện được một công là: A1= Dũng thực hiện được một công là: A2= . So sánh A2 và A1 (A2>A1). Vậy Dũng làm việc khoẻ hơn. Kết luận:Anh Dũng làm việc khoẻ hơn vì trong cùng 1s Dũng thực hiện được công lớn hơn. - HS tìm hiểu thông tin trong SGK để trả lời câu hỏi của GV. +Để so sánh mức độ sinh công ta phải so sánh công thực hiện được trong 1 giây công suất. -Công suất là công thực hiện được trong 1 giây. +Công sinh ra là A +Thời gian thực hiện công là t +Công thực hiện trong 1 giây là: P= -Đơn vị công là J. -Đơn vị thời gian là s. C4: PAn=12,8J/s=12,8W PDũng=16J/s=16W C5: tóm tắt tt=2h tm=20ph=1/3h At=Am=A Pt/Pm=? Cùng cày một sào đất, nghĩa là công thực hiện của trâu và của máy cày là như nhau. Pm = 6Pt (Hoặc công suất tỉ lệ nghịch với thời gian: P~ khi A như nhau.) C6: v= 9km/h=2,5m/s F= 200N P=? P= F.v Giải a) 1giờ (=3600s) ngựa đi được 9km = 9000m A= F.s=200.9000=1.800.000J P= b) CM: P= Cách 2: P=200.2,5=500W - HS:Nói công suất của máy bằng 80W có nghĩa là 1 s máy thực hiện được một công là 80J Bài 15 CÔNG SUẤT I. Ai làm việc khoẻ hơn ? II.Công suất *Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một giây. Công thức tính công suất : P = trong đó: A là công thực hiện được, t là thời gian thực hiện công đó. III.Đơn vị công suất *Đơn vị công suất là oát, kí hiệu là W. 1W= 1J/s 1kW= 1000W 1MW=1000000W IV. Vận dụng RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm: