Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 15,16: Lực đẩy Ác-si-mét - Năm học 2010-2011

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 15,16: Lực đẩy Ác-si-mét - Năm học 2010-2011

I. Phương pháp.

1. Tính độ lớn của lực đẩy ác si mét

áp dụng công thức: FA = d.V

2. Tính trọng lượng riêng của chất lỏng, thể tích phần chìm của vật.

Khi biết P ( trọng lượng của vật ở trong kk) và P1 ( trọng lượng riêng của vật khi nhúng trong chất lỏng)

Lực đẩy asimet: Fa = P – P1.

3. So sánh lực đẩy ác si mét tác dụng lên vật.

* Khi vật được nhấn chìm hoàn toàn trong cùng một chất lỏng thì Fa tác dụng lên vật chỉ phụ thuộc thể tích của chúng. Vật nào có V lớn hơn thì lực đó chịu lực đẩy Fa lớn hơn

* Khi các vật có cùng khối lượng (được làm bằng các chất khác nhau) được nhấn chìm hoàn toàn trong cùng một chất lỏng thì Fa tác dụng lên vật chỉ phụ thuộc vào khối lượng riêng của chúng. Vật nào có khối lượng riêng lớn thì vật đó chịu tác dụng lên nó nhỏ hơn.

 

doc 2 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 737Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 15,16: Lực đẩy Ác-si-mét - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: .//2010
Tiết 15 + 16
Lực đẩy ác - si - mét
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: 
Phương pháp tính độ lớn lực đẩy ác si mét
Tính trọng lượng riêng của chất lỏng, thể tích phần chìm của vật.
So sánh lực đẩy ác si mét tác dụng lên các vật
Bài toán xác định một vật đặc hay rỗng.
2. Kĩ Năng: Rèn kĩ năng giải bài tập.
3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, kiên trì.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Phương pháp giải và một số bài tập liên quan.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức liên quan đến bài.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp (2 phút): Tổng số:  vắng: 
2. Kiểm tra bài cũ (8 phút): Kiểm tra công việc làm ở nhà được giao ở giờ trứơc.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 (15 phút): Phương pháp
GV: Để tính độ lớn của lực đẩy acsimet ta áp dụng công thức nào?
HS: Cá nhân trả lời.
GV: Biết P của vật trong kk và P1 của vật trong chất lỏng, tính Fa?
HS: Cá nhân trả lời.
GV: Yêu cầu hs nêu các phương pháp so sánh Fa.
HS: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
GV: Gọi đại diện nhóm trả lời câu hỏi, các hs khác nhận xét, sau đó nhận xét chung và chuẩn hóa kiến thức.
GV: Để xác định một vật đặc hay rỗng ta làm như thế nào?
HS: Cá nhân suy nghĩ và trả lời.
Hoạt động 2 (60 phút). Bài tập 
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận và giải bài tập 2 tr 82 (VLCB và NC) theo hướng dẫn
P của vật luân không đổi 
 HS: Thảo luận hoàn thành theo yêu cầu của GV
GV: Yêu cầu 2 hs trả lời 5.6 và C7 
HS: Các hs khác nhận xét.
GV: Nhận xét chung
GV: Yêu cầu cá nhân giải bài tập 6 (tr 82 VLCB và NC)
HS: Cá nhân giải.
I. Phương pháp.
1. Tính độ lớn của lực đẩy ác si mét
áp dụng công thức: FA = d.V
2. Tính trọng lượng riêng của chất lỏng, thể tích phần chìm của vật.
Khi biết P ( trọng lượng của vật ở trong kk) và P1 ( trọng lượng riêng của vật khi nhúng trong chất lỏng)
Lực đẩy asimet: Fa = P – P1.
3. So sánh lực đẩy ác si mét tác dụng lên vật.
* Khi vật được nhấn chìm hoàn toàn trong cùng một chất lỏng thì Fa tác dụng lên vật chỉ phụ thuộc thể tích của chúng. Vật nào có V lớn hơn thì lực đó chịu lực đẩy Fa lớn hơn
* Khi các vật có cùng khối lượng (được làm bằng các chất khác nhau) được nhấn chìm hoàn toàn trong cùng một chất lỏng thì Fa tác dụng lên vật chỉ phụ thuộc vào khối lượng riêng của chúng. Vật nào có khối lượng riêng lớn thì vật đó chịu tác dụng lên nó nhỏ hơn.
* Khi các vật có cùng V được nhúng hoàn toàn trong các chất lỏng khác nhau thì vật nào có trọng lượng riêng thì lớn hơn thì vật đó chịu t/d của Fa lớn hơn.
4. Bài toán xác định một vật đặc hay rỗng.
Để xác định một vật đặc hay rỗng thì ta tìm trọng lượng riêng của vật đó, sau đó so sánh d vật với d của chất làm nên vật. Nếu: 
+ d vật < d thì vật đó rỗng,
+ dvat = d thì vật đó đặc.
II. Bài tập vận dụng
Bài tập 2 tr 82 (VLCB và NC)
P của vật không đổi, khi vật đứng yên trong nước hay trong dầu thì ta đều có: P = Fad hay P = Fan
a) khi thả vật vào dầu: 
P = FAd = FAd.dd = Vv.10Dd (1)
khi thả vật vào nước:
P = FAn = FAn.dn = Vcn.10Dn (2)
Từ (1) và (2) ta có: 
Vcn = 0,64 Vv
b) Thể tích của vật:
Vv = 503 = 125000(cm3) = 0.125(m3)
Trọng lượng của vật
(1) => P = FAd = 800N
Vậy khối lượng của vật: m = 80kg.
Bài tập 6 (tr 82 VLCB và NC)
a) khối lượng của quả cầu là: m = 2,8kg
b) trọng lượng riêng của quả cầu:
P = Vqc.dqc => dqc = 30000N/m3
dqc < d đồng = 89000N/m3
Nên quả cầu rỗng
4. Củng cố (8 phút): Nhắc lại pp giải các bài tập về lực đẩy ác si met.
5. Hướng dẫn học ở nhà (2 phút): làm thêm các bài tập 3, 4, 5 (VLNC tr82)
Kiểm tra, ngày  tháng 11 năm 2008

Tài liệu đính kèm:

  • docT15 - 16.doc