GV: Yêu cầu học sinh quan sát bình thông nhau trong nhóm và cho biết cấu toạ của bình thông nhau.
Học sinh làm việc theo yêu cầu của giáo viên
GV: Yêu cầu cá nhân làm bài tập C5
Học sinh làm theo yêu cầu cảu giáo viên
GV: Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm kiểm tra
Học sinh hoạt động theo nhóm tiến hành thí nghiệm, lưu ý trường hợp C
GV: Yêu cầu học sinh rút ra kết luận
GV: Mở rộng cho học sinh cách tính độ cao, áp suất đối với bình thông nhau và mở rộng cho học sinh giỏi đối với trường hợp bình thông nhau chứa hai chất lỏng khác nhau. I. Bình thông nhau
1. Cấu tạo:
Gồm 2 ống rỗng nối thông đáy với nhau
2. Kết luận:trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn có cùng một độ cao.
Ngày soạn: 31/10/2011 TIẾT 10 BÌNH THÔNG NHAU – MÁY NÉN THUỶ LỰC A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa một loại chất lỏng đứng yên thì ở cùng một độ cao. - Mô tả được cấu tạo của máy nén thuỷ lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng. 2. Kỹ năng: Dùng nguyên lí Pa-xcan để giải thích nguyên tắc hoạt động của bình thông nhau và làm 1 số bài tập vận dụng 3. Thái độ: Yêu thích khoa học, làm việc trung thực, tinh thần hợp tác nhóm. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ 2. Học sinh : Bình thông nhau cho mỗi nhóm D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: (1’) + Ổn định lớp: + Kiểm tra sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: (4’) Độ lớn:. Chất rắn truyền áp suất Phương:. Độ lớn:. Chất lỏng truyền áp suất Phương:.. III. Nội dung bài mới: 1. Đặt vấn đề: (1’) Do chất lỏng có tính linh động hơn chất rắn nên nó truyền áp suất đi theo mọi phương. Vận dụng tính chất này người ta đã chế tạo ra máy nén thuỷ lực có kích thước nhỏ nhưng nó có thể nâng cả chiếc ô tô. Vậy máy nén thuỷ lực có cấu tạo và hoạt động như thế nào, ta tìm hiểu bài học ngày hôm nay. 2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cấu tạo và đặc điểm của bình thông nhau. (12’) GV: Yêu cầu học sinh quan sát bình thông nhau trong nhóm và cho biết cấu toạ của bình thông nhau. Học sinh làm việc theo yêu cầu của giáo viên GV: Yêu cầu cá nhân làm bài tập C5 Học sinh làm theo yêu cầu cảu giáo viên GV: Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm kiểm tra Học sinh hoạt động theo nhóm tiến hành thí nghiệm, lưu ý trường hợp C GV: Yêu cầu học sinh rút ra kết luận GV: Mở rộng cho học sinh cách tính độ cao, áp suất đối với bình thông nhau và mở rộng cho học sinh giỏi đối với trường hợp bình thông nhau chứa hai chất lỏng khác nhau. I. Bình thông nhau 1. Cấu tạo: Gồm 2 ống rỗng nối thông đáy với nhau 2. Kết luận:trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn có cùng một độ cao. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của máy nén thuỷ lực (12’) GV: Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về bình thông nhau, bình thông nhau được ứng dụng rất nhiều trong đời sống và kỹ thuật ta tìm hiểu một ứng dụng rất phổ biến: Máy nén thuỷ lực. B Hình s S F A Van một chiều GV: Treo tranh máy nén thuỷ lực yêu cầu học sinh nêu cấu tạo và hoạt động của máy nén thuỷ lực HS: Làm theo yêu cầu của giáo viên GV: Căn cứ vào hình vẽ hướng dẫn học sinh nguyên tắc hoạt động: Dựa trên nguyên tắc bình thông nhau: Tác dụng lực F1 lên pits tông nhỏ có diện tích S1 lực này gây áp suất P1= F1/S1 lên chất lỏng đựng trong bình kính và được truyền đi nguyên vẹn sang pít tông lớn có diện tíc S2 và gây nên lực nâng F2 lên pits tông này. II. Máy nén thuỷ lực 1.Cấu tạo: Là bình thông nhau gồm một nhánh lớn và một nhánh nhỏ 2. Hoạt động: Theo nguyên lí Pa-xcan: S2 có diện tích lớn hơn pít tông nhỏ bao nhiêu lần thì F2 lớn hơn F1 bấy nhiêu lần Hoạt động 3: Vận dụng (10’) Yêu cầu học sinh trả lưòi câu C8 Bài tập vận dụng: Tác dụngmột lực 600N lên pits tông nhỏ của máy thuỷ lực. Biết diện tích của pits tông nhỏ là S1=3cm2 của pits tông lớn là S2 = 330cm2. Tính a. Áp suất tác dụng lên pit tông nhỏ. b. Lực tác dụng lên pit tông lớn III. Vận dụng C8. Ấm có vòi cao hơn đựng nhiều nước hơn vì ấm và vòi là bình thông nhau nên mực nước ở ấm và vòi cùng độ cao. Bài tập máy nén thuỷ lực: a.p =n/m2 b.P = IV. Củng cố: (3’) Giáo viên chốt lại các kiến thức cơ bản đã học GV mở rộng đối với chất khí GV chốt các kiến thức trọng tâm V. Dặn dò: (2’) Làm các bài tập sách bìa tập, quan sát hình dạng hộp sữa đã uống song và tự học trước bài áp suất khí quyển.
Tài liệu đính kèm: