* Hoạt động 2: tìm hiểu về sự tồn tại của áp suất khí quyển
GV: giới thiệu về lớp khí quyển của trái đất, giải thích sự tồn tại của khí quyển.
GV: yêu cầu học sinh làm thí nghiệm 9.2; 9.3 SGK, thảo luận trả lời câu hỏi C1, C2, C3, C4.
HS: làm việc theo nhóm, thí nghiệm, thảo luận nhận xét trả lời câu hỏi C1, C2, C3, C4.
- C1: khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài vào làm vở hộp bị bẹp theo mọi phía.
- C2: nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên > trọng lượng của cột nước
- C3: nếu bỏ tay bịt đầ ống ra thì nước sẽ chảy ra khỏi ống, vì khi bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì khí trong ống thông với khí quyển, áp suất trong ống + áp suất khí quyển > áp suất khí quyển bởi vậy làm cho nước chảy từ trong ống ra.
Trường thcs rờ kơI Giáo viên: Hoàng Văn Chiến Tuần:10 Ngày soạn: 12/10/2008 Tiết: 10 Ngày dạy: 14/10/2008 Bài 9 : áp suất khí quyển I. Mục tiêu: - Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển. - Giải thích được thí nghiệm torixenli và một số hiện tượng đơn giản thường gặp. - Hiểu được vì sao độ lớn của áp suất lhí quyển thường được tính theo độ cao của cột thủy ngân và biết đổi từ mmHg sang đơn vị N/m2. II. Chuẩn bị: * Cho mỗi nhóm học sinh: - Hai vỏ chai đựng nước khoáng bằng nhựa mỏng. - Một cốc thủy tinh dài 10 - 15cm (tiết diện 2 - 3mm). - Một cốc đựng nước. III. Hoạt động dạy và học: 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Viết công thức tính áp suất chất lỏng và làm bài tập 8.4 SBT HS: công thức tính áp suất chất lỏng p=dh a) Tàu nổi vì áp suất p giảm độ sâu h giảm (p=dh) b) Thời điểm đầu p1 =2,02.106 N/m2 h1 Thời điểm sau: p2 0,86.106N/m2 h2 = 3. Bài mới: hoạt động của thầy và trò nội dung * Hoạt động 1: tổ chức tình huống học tập GV: tổ chức tình huống học tập chư phần mở bài SGK. Lộn ngược 1 cốc nước đầy đậy bằng một mảnh giấy không thấm nước. Nước có chảy ra ngoài được không? Vì sao? * Hoạt động 2: tìm hiểu về sự tồn tại của áp suất khí quyển GV: giới thiệu về lớp khí quyển của trái đất, giải thích sự tồn tại của khí quyển. GV: yêu cầu học sinh làm thí nghiệm 9.2; 9.3 SGK, thảo luận trả lời câu hỏi C1, C2, C3, C4. HS: làm việc theo nhóm, thí nghiệm, thảo luận ị nhận xét trả lời câu hỏi C1, C2, C3, C4. - C1: khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài vào làm vở hộp bị bẹp theo mọi phía. - C2: nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên > trọng lượng của cột nước - C3: nếu bỏ tay bịt đầ ống ra thì nước sẽ chảy ra khỏi ống, vì khi bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì khí trong ống thông với khí quyển, áp suất trong ống + áp suất khí quyển > áp suất khí quyển bởi vậy làm cho nước chảy từ trong ống ra. - C4: vì khi hút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0, trong khi đó vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làm hai bán cầu ép chặt với nhau. GV: mô tả thí nghiệm GhêRích, yêu cầu học sinh giải thích hiện tượng. HS trả lời C4 (nt). * Hoạt động 3: tìm hiểu về độ lớn của áp suất khí quyển GV: nói cho học sinh rõ vì sao không thể dùng cách tính độ lớn của áp suất chất lỏng cho áp suất khí quyển. GV: mô tả thí nghiệm Torixenli Yêu cầu học sinh dựa vào thí nghiệm để tính độ lớn của áp suất khí quyển. HS: chú ý lắng nghe phần trình bày của giáo viên trả lời câu hỏi C5, C6, C7 (làm việc theo nhóm thảo luận trả lời) - C5: áp suất tác dụng lên A (ở ngoài ống) và áp suất tác dụng lên B (ở trong ống) bằng nhau vì hai điểm này trên cùng một mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng. - C6: áp suất tác dụng lên A là áp suất khí quyển, áp suất tác dụng lên B là áp suất gây ra bởi trọng lượng của cột thủy ngân 76cm - C7: áp suất này gây ra bởi trọng lượng của cột thủy ngân cao 76cm tác dụng lên B được tính theo công thức: P = h.d = 0,76 . 136000 = 103360 (N/m2) GV: giải thích ý nghĩa cách nói áp suất khí quyển theo cmHg. áp suất của khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân cao 76cm. GV: yêu cầu học sinh rút ra kết luận về áp suất khí quyển. HS: áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Torixenli. * Hoạt động 4: vận dụng GV: yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C8, C9, C10, C11, C12 phần vận dụng. HS: làm việc cá nhân thảo luận nhóm trả lời C8, C9, C10, C11, C12. - C9: ví dụ: bẻ một đầu ống thuốc tiêm thuốc không chảy ra được, bẻ 2 đầu thuốc chảy ra dễ dàng. - C10: nói áp suất khí quyển bằng 76 cmHg có nghĩa là thế nào? có nghĩa là áp suất khí quyển bằng áp suất cột thủy ngân cao 76cm. h = 76cm = 0,76m dTN = 136000 N/m3 P = d.h = 0,76 . 136000 = 103300 (N/m2) - C11: I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển: 1. Thí nghiệm 1: 2. Thí nghiệm 2: Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh. 3. Thí nghiệm 3: II. Độ lớn của áp suất khí quyển: 1.Thí nghiệmTorixenli: 2. Độ lớn của áp suất khí quyển: * Kết luận: áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Torixenli. III. vận dụng: Trả lời câu hỏi đầu bài: Nước không chảy ra ngoài vì áp suất khí quyển tác dụng lên mảnh giấy > áp suất trong lượng cột nước tác dụng lên mảnh giấy. (Ghi nhớ) 4. Dặn dò: -Về nhà học phần ghi nhớ . -Làm bài tập: 8.1 đến 8.6/SBT -Đọc phần có thể em chưa biết và đọc trước bài mới 5. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ...........................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: