Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 1 đến 4

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 1 đến 4

I.Làm thế nào để biết một vật là chuyển động hay đứng yên?

-Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật CĐ so với vật mốc.

C3: Khi vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so với vật mốc.

II Tính chất tương đối của chuyển động và đứng yên.

+VD:Hành khách CĐ so với nhà ga nhưng lại đứng yên so với toa tàu.

+Nhận xét: Một vật có thể chuyển động đối với vật này nhưng lại đứng yên so đối với vật khác

+Tính chất: Chuyển động và đứng yên có chất tương đối nó tuỳ thuộc vào vật được chọn làm mốc.

+ Ta thường chọn những vật gắn với mặt đất làm mốc.

 

doc 9 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 504Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 1 đến 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:..
Tiết1:Chuyển động cơ học
A-mục tiêu
1. Kiến thức:
Vì đây là bài đầu tiên của chương nên yêu cầu hướng dẫn cho học sinh mục tiêu cơ bản của chương cơ học bằng các mục đầu tiên của chương.
Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày, có nêu được vật làm mốc.
Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động đứng yên, xác định được vật làm mốc trong mỗi trạng thái.
Nêu được thí dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp : chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
 2. kĩ năng: Tìm được ví dụ thưc tế về chuyển động cơ học và các dạng chuyển động.
 3. Thái độ: Yêu thích môn học ,tích cực tham gia xây dựng bài. 
B- chuẩn bị
Cho cả lớp :
Tranh vẽ 1.2. 1.4, 1.5 phóng to thêm để học sinh xác định quỹ đạo chuyển động của một số vật.
Giấy trong ghi sẵn nội dung điền từ cho câu C6 và thí nghiệm.
C. hoạt động dạy học dạy- học:
I.Tổ chức: 8A 8B 
II.Kiểm tra
 Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của học sinh
 *ĐVĐ
 Vật lí lớp 6. chúng ta đã được học những phần vật lí nào?
Lớp 8 chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu phần cơ học
Tại sao lại có hiện tượng Mặt Trời mọc đằng Đông và lặn đằng Tây?
III.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt đông1 :
-Yc hs tự đọc nội dung sgk
? Làm câu C1 SGK trang 4 (thảo luận')
? Khi nào1 vật đc coi là chuyển động.
 GV nhấn mạnh khái niệm vật mốc.
? Chỉ rõ vật mốc trong câu C1
? Làm câu C2 .
? Làm câu C3 .
-Nếu không nói tới vật mốc thì hiểu ngầm vật mốc là trái đất hoặc những vật gắn với trái đất
ĐVĐ : Cđ và đứng yên có tính chất gì?
I.Làm thế nào để biết một vật là chuyển động hay đứng yên?
-Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật CĐ so với vật mốc.
C3: Khi vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so với vật mốc.
Hoạt đông2:
_Hs quan sát hình 1.2 
?Làm câu C4, C5 (chỉ rõ vật mốc)
?Thảo luận trả lời C6.
-Yc hs đọc sgk
? Chuyển động và đứng yên có tính chất gì? Nó phụ thuộc vào những yếu tố nào.
Chú ý : Khi không nêu vật mốc nghĩa là phải hiểu đã chọn vật mốc là 1 vật gắn với mặt đất
- Yêu cầu hs trả lời câu C8
HS : Mặt trời thay đổi vị trí so với 1 điểm mốc gắn với Trái Đất, vì vậy có thể coi MT chuyển động khi lấy mốc là TĐ
II Tính chất tương đối của chuyển động và đứng yên.
+VD:Hành khách CĐ so với nhà ga nhưng lại đứng yên so với toa tàu.
+Nhận xét: Một vật có thể chuyển động đối với vật này nhưng lại đứng yên so đối với vật khác
+Tính chất: Chuyển động và đứng yên có chất tương đối nó tuỳ thuộc vào vật được chọn làm mốc.
+ Ta thường chọn những vật gắn với mặt đất làm mốc.
Hoạt động 3:
- Đường mà vật CĐ vạch ra gọi là quỹ đạo của cđ.Tuỳ theo hình dạng của quỹ đạo mà phân ra làm các dạng CĐ.
- Yêu cầu HSquan sát hình 1.3
-Cho HS quan sát trực tiếp kim quay của đồng hồ, GV làm thí nghiệm với vật ném ngang 
?Làm C9.
?Làm C10, treo giấy trong : Điền chuyển động và đứng yên vào cột
?Làm C11.
III. Một số chuyển động thường gặp
+ Cđ tròn
+ Cđ cong
+ Cđ thẳng
IV.Vận dụng
IV. Củng cố:
? Chuyển động cơ học là gì? ?Thế nào gọi là tính tương đối của cđ cơ học?
?Các dạng cđ cơ học thường gặp là gì?
 Đọc “Có thể em chưa biết”
 Chốt:Việc chọn vật mốc không những quyết định tính chất CĐ hay đứng yên của 1 vật mà còn quyết định nhiều tính chất khác nữa của CĐ(VD hình dạng đg đi)
 V. Hướng dẫn về nhà
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi C2,C8,C9 sgk và các bài tập ở SBT
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
Đọc trước bài 2 (SGK)
Ngày dạy:..
 Tiêt2 :Vận tốc
A- mục tiêu
1. Kiến thức:
- So sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sụ nhanh, chậm của chuyển động.
- Nắm được công thức tính vận tốc v = s/t và ý nghĩa khái niệm vận tốc. Đơn vị chính của vận tốc là m/s và km/h và cách đổi đơn vị vận tốc
- Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động
2. Kĩ năng: Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian của chuyển động .
3. Thái độ: Nghiêm túc, chăm chỉ dần dần hứng thú với việc học tập bộ môn vật lí.
B. chuẩn bị thầy và trò:
Cho cả lớp :
- Giấy trong ghi sẵn nội dung Bảng 2.1 SGK
- Tranh vẽ phóng to hình 2.2 (tốc kế) ; tốc kế thực (nếu có)
C. Hoạt động dạy – học:
I.Tổ chức: 8A............. 8.......................
	II. Kiểm tra bài cũ:
- Chuyển động cơ học là gì? Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính chất tương đối? 
- Lấy VD và nói rõ vật được chọn làm mốc - chữa bài tập 1.4
*ĐVĐ : SGK
III .Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 :
GV treo bảng 2.1
? Nhận xét về quãng đường chạy của các bạn
 +HS: quãng đường chạy như nhau
?Trên cùng quãng đường chạy như nhau dựa vào yếu tố nào biết ai chạy nhanh hơn?
+HS: Dựa vào thời gian chạy hết quãng đường.
? Hãy hoàn thành bảng 2.1
? Làm C2?
-Quãng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc
- Yêu cầu HS làm C3
Hoạt động 2:
-Giới thiệu CT
?v,S,t là kí hiệu của đại lượng nào.
-Dựa vào công thức tính vận tốc ta thấy đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị của các đại lượng : s và t
?Từ CT v =s/t nêu công thức tính s ,t.
-GV treo bảng 2.2 và yc HS làm C4
-Giới thiệu đơn vị hợp pháp của vận tốc 
 cách đổi đơn vị vận tốc.
Hoạt động3:
-GV giới thiệu cho HS tốc kế
?Làm C5
I. Vận tốc là gì?
- Khái niệm:Quãng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc.
-ý nghĩa: Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh hay chậm của chuyển động -Độ lớn vận tốc: tính bằng quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian.
II.Công thức tính vận tốc:
 v : vận tốc
 S : quãng đường đi được
 t : là thời gian đi hết quãng đường
Từ v= s/t suy ra: s =v.t
 t = s/v 
III. Đơn vị vận tốc:
-HS :m/ph, km/h, km/s, cm/s
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h
-Đổi đơn vị: 1m/s =3.6km/h
 1km/h =0.28m/s
-Dụng cụ đo vận tốc : tốc kế.
-HS: Đổi các vận tốc về cùng 1 đơn vị
là km/h hoặc m/s rồi so sánh 
iV.Củng cố :
-Làm C6:GV hướng dẫn HS tóm tắt, đổi đơn vị
-Làm C7: HS tự tóm tắt vào vở
v = 40 ph = 40/60h = 2/3h
t = 12 km/h
s =? km
v = s/t suy ra s = v.t = 12km/h .2/3h = 8 km
-HS tự làm C8 vào vở tương tự C7
-Độ lớn vận tốc cho biết điều gì?
-Công thức rính vận tốc? Các công thức suy ra? 
-Đơn vị vận tốc? 
-Nếu đổi đơn vị vận tốc thì số đo vận tốc có thay đổi không?
-Đọc có thể em chưa biết
V. .Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK.Làm hết các bài tập trong SBT
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”.Đọc trước bài 3 (SGK)
-HD bài 2.5:
	+Muốn bết người nào đI nhanh hơn phải tính gì?
	+Nếu để đơn vị như đầu bài đ ó cho có so sánh được không?
Ngày dạy:..
Tiết3:Chuyển động đều- chuyển động không đều:
A -mục tiêu
1. Kiến thức :
- Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu được ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều thường gặp.
- Xác định được dấu hiêu đặc trưng của chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
- Làm thí nghiệm và ghi kết quả thí nghiệm tương tự như bảng 3.1
2. Kỹ năng :
Từ các hiện tượng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra được quy luật của chuyển động đều là không đều.
3. Thái độ :Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm.
B-chuẩn bị của thầy và trò:
 Cho cả lớp :
Giấy trong ghi vắn tắt các bước thí nghiệm ; Kẻ sẵn bảng kết quả mẫu như hình (Bảng 3.1) SGK
- 1 máng nghiêng ; 1 bánh xe ; 1 bút dạ để đánh dấu.
- 1 đồng hồ điện tử hoặc đồng hồ bấm giây.
C.tiến trình dạy học:
I .Tổ chức: 8A. 8B
II .Kiểm tra :
HS1: Vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc?
Đổi các đơn vị vận tốc sau:
5km/h = ?m/s	12km/p = ?m/s
48cm/s =? m/s	36m/p =? Km/h
HS2: chữa bài tập 2.5
	III. Bài mới:	 
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
-GV làm TN với bánh xe moacxoen
-Nhận xét gì về vận tốc của bánh xe trên các quãng đường AD và DE?
- Gv thông báo chuyển động đều, chuyển động không đều
- HS ghi kết quả TN vào bảng 3.1
- Dựa vào kết quả TN để trả lời C1, C2
I. Định nghĩa:
-HS quan sát GV làm thí nghiệm
-HS :v bánh xe trên AD là thay đổi còn v của bánh xe trên DE là không thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động đều là chuyển động có
độ lớn vận tốc không thay đổi theo thời gian
-- Chuyển động không đều là chuyển động có độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian
Hoạt động 2:
- HS đọc thông tin về vận tốc trung bình
- Công thức tính vận tốc trung bình?
- Làm C3?
* Chú ý: Phân biệt sự khác nhau giữa vận tốc tb và tb cộng của vận tốc
II.Vận tốc trung bình của chuyển động không đều
 vtb= s/t
Với: s : quãng đường đI được
 t : thời gian để đI hết quãng đường 
Hoạt động3:
- Yêu cầu HS bằng thực tế, Phân tích hiện tượng chuyển động của ôtô
- C4?
- C5?
Tóm tắt:
s1 = 120m 
t1= 30s
s2=60m 
t2=24s
v1=?, v2= ?, vtb=?
III. Vận dụng:
- C4: chuyển động của ôtô là chuyển động không đều, 50km/h là vận tốc trung bình của ôtô
- C5:
Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc là:
v1= s1 :t1= 120:30 = 4 (m/s)
Vận tốc trung bình của xe trên quãng đường nằm ngang là:
V2= s2 :t2 = 60 :24 =2.5 (m/s)
v1= s1 :t1
Vận tốc trung bình của xe trên cả hai quãng đường là:
Vtb = s : t = (120+60) : (30+24) =3.3 (m/s)
IV.Củng cố :
 - Chuyển động đều là gì? Chuyển động không đều là gì? Nêu công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều?
V.Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc phần ghi nhớ (SGK)
Trả lời lại các câu hỏi trong SGK
Làm hết các bàI tập trong SBT
Đọc thêm mục “Có thể em chưa biết”
Đọc trước bài 4 (SGK)
Nghiên cứu lại bài học và tác dụng của lực trong chương trình lớp 6
.
Ngày dạy:..
Tiết4:Biểu diễn lực
I-mục tiêu
Kiến thức :
- Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- Nhận biết được lực là đại lượng véctơ. Biểu diễn được véctơ lực
Kỹ năng : Biểu diễn lực
Thái độ: Có ý thức học tập xây dựng bài ,quý trong. Thầy cô và ban bè
II-chuẩn bị
- HS : Kiến thức về lực. Tác dụng của lực.
- 6 bộ thí nghiệm : Giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, một thỏi sắt.
III-tiến trình dạy học:
1.Tổ chức: 8A.................. 8B........................
2.Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là chuyển động đều?
VD? Biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều?
Chữa bài tập 3.4
- Chuyển động không đều là gì? 
VD? Biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều? 
 Chữa bài tập 3.3
- Chữa bài tập 3.6
Tổ chức tình huống học tập : Như SGK
3.Bài mới: ?
Hoạt động1
 - ở lớp 6 các em đã được tìm hiểu về lực. Lực là gì?
? HS quan sát hình 4.1,mô tả lại thí nghiệm?
?Dự đoán hiện tượng xảy ra
GV lưu ý HS khi làm thí nghiệm
?Làm C1?
I. Ôn lại khái niệm lực:
- Lực là tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác làm cho vật biến dạng hay thay đổi vận tốc
- HS: h4.1 lực hút của nam châm nên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn nên xe lăn chuyển động nhanh lên.
 h4.2:Lực tác dụng của vật lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại, lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng
 Hoạt động2:
- GV yc HS tự nghiên cứu mục 1 ở sgk 
- Một đại lượng véc tơ được đặc trưng bởi những yếu tố nào?
(3 yếu tố là điểm đặt, hướng và độ lớn.)
- Lực có phải là đại lượng vécttơ không? Vì sao?
- Gv thông báo cho HS biểu diễn lực.
* Chú ý: Khi biểu diễn lực phải thể hiện được 3 yếu tố là điểm đặt, hướng và độ lớn.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4.3 sau đó GV phân tích để HS nắm rõ cách biểu diễn véctơ lực
II. Biểu diễn lực
1.Lực là một đại lượng véctơ
- Một đại lượng vừa có độ lớn, vừa có phương và chiều gọi là đại lượng véc tơ
- Lực là một đại lượng véctơ.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu véctơ lực
Biểu diễn véctơ lực bằng mũi tên :SGK
- Véctơ lực được kí hiệu bằng :

Tài liệu đính kèm:

  • docvat ly 84tuan soan chuan.doc