Giáo án Vật lí Lớp 8 -Tiết 1 đến 31 - Nguyễn Nhật Tuyên

Giáo án Vật lí Lớp 8 -Tiết 1 đến 31 - Nguyễn Nhật Tuyên

I- Khi nào có lực ma sát

 1- Lực ma sát trượt

VD: Bánh xe đạp đang quay, nếu bóp phanh mạnh thì bánh xe ngừng quay và trượt trên mặt đường. Khi đó có lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường.

* Kết luận: Lực ma sát trượt sinh ra khi 1 vật trượt trên bề mặt của 1 vật khác.

C1: Ma sát trượt sinh ra khi các em nhỏ chơi trượt trên cầu trượt.

2- Ma sát lăn

- Ma sát lăn sinh ra khi 1 vật lăn trên bề mặt 1 vật khác

C2: Ví dụ về ma sát lăn:

- Ma sát lăn sinh ra ở các viên bi đệm giữa trục quay với ổ trục.

- Ma sát sinh ra giữa con lăn với mặt trượt.

C3:

- Hình a, 3 người đẩy hòm trượt trên mặt sàn. Khi đó giữa sàn với hòm có ma sát trượt.

- Hình b, 1 người đẩy hòm nhẹ nhàng do có đệm bánh xe. Khi đó giữa bánh xe với sàn có ma sát lăn.

- Từ 2 trường hợp trên chứng tỏ: độ lớn ma sát lăn rất nhỏ so với ma sát trượt.

 

doc 97 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 545Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 -Tiết 1 đến 31 - Nguyễn Nhật Tuyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Chương I Cơ Học
SN: 	Tiết 1 
GN:
 Chuyển động cơ học 
A- Mục tiêu:
Kiến thức:
- Hs nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
	- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Đặc biệt biết 	 xác định trạng thái vật đối với mỗi vật dược chọn làm mốc.
	- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động thường gặp: Chuyển động thẳng, 	 chuyển động cong, chuyển động tròn.
	- Hs biết liên hệ thực tế, học tập nghiêm túc.
B- Chuẩn Bị của gv-hs:
GV: Giáo án, sgk
	Đồ dùng: Tranh vẽ hình 1.1; 1.4; chậu nước, đồng xu. 
	 Đồng hồ mặt tròn, miếng gỗ, 2 xe con.
HS: Vở ghi, sgk, kiến thức
 Những điểm cần lưu ý :
	+ Hs có thể có nhiều cách để nhận biết 1 vật đang chuyển động hay đứng yên. 
Song Gv cần chốt lại cách nhận xét vị trí của vật thay đổi đối với 1 vật khác chọn
 làm mốc gọi là chuyển động cơ học.
	+ Khi xét tính tương đối của chuyển động và đứng yên, về phương diện động học 
tuỳ theo việc chọn vật mốc mà vật có thể chuyển động so với vật này, nhưng lại 
đứng yên so với vật khác.
	+ Cần hiểu chính xác về tính tương đối của chuyển động và đứng yên giữa trái đất 
và mặt trời.
C- tiến trình lên lớp:
 I- ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: Vắng: 
 II- Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
 III- Bài mới Gv: Giới thiệu chương trình vật lý 8. Làm TN0 thả đồng xu, miếng gỗ vào 
chậu nước. (2ph)
	Hs: Quan sát -> nhận xét
	Gv: Giới thiệu chương I.
	ĐVĐ vào bài:
	Cho Hs quan sát 2 xe con
	Gv: Đặt xe A đứng yên, kéo xe B chuyển động.
	Hs: Nhận xét về vị trí của 2 xe?
	Gv: Làm thế nào để nhận biết được 1 vật đang chuyển động hay đứng yên?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Tìm hiểu cách xác định vật cđ hay đứng yên (12ph)
HS: Đọc và trả lời C1 
- Làm thế nào để nhận biết 1 ôtô trên đường, 1 chiếc thuyền trên sông, một đám mây trên trời  đang chuyển động hay đứng yên?
HS: Đọc SGK – trả lời
- Trong vật lý học, để nhận biết 1 vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào đâu?
- Trong TN mở đầu, các em chọn vật nào làm mốc?
- Thường chọn những vật như thế nào làm vật mốc?
GV: Thông báo chuyển động cơ học.
HS: Đọc – trả lời C2
GV: Gọi 2 Hs trả lời - Chỉ rõ vật được chọn làm mốc.
- Khi nào 1 vật được coi là đứng yên? Hãy tìm ví dụ về vật đứng yên, chỉ rõ vật được chọn làm mốc?
HS: Có thể nêu ví dụ khác.
GV: Nhận xét – bổ xung câu trả lời C2; C3 của Hs -> chốt lại chuyển động cơ học.
- Từ ví dụ – phân tích -> ĐVĐ -> II
HĐ2: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên (10ph)
HS: Quan sát hình 1.2 - đọc và trả lời C4; C5
- So sánh với nhà ga thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao?
- So với toa tàu thì hành khách chuyển động hay đứng yên? Tại sao?
GV: Chốt lại câu trả lời C4; C5 -> Nhận xét HS: Hành khách chuyển động so với nhà ga nhưng lại đứng yên so với toa tàu. Đó là tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
HS: Đọc – trả lời C6
- Điền từ 
- Hoàn chỉnh câu C6 
- Hãy tìm ví dụ minh hoạ cho nhận xét trên?
C8 : Mặt trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây. Như vậy có phải mặt trời chuyển động, trái đất đứng yên không?
GV: Chốt lại tính tương đối của chuyển động và đứng yên?
HĐ3: Nghiên cứu Một số chuyển động thường gặp (5ph)
HS: Quan sát hình vẽ 1.3 - Nêu các chuyển động thường gặp.
GV: Cho Hs quan sát chuyển động của đầu kim đồng hồ.
HS: Đọc - trả lời C9 : Tìm thêm ví dụ về chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động trong trong thực tế.
HĐ4: Vận dụng (10ph)
HS: Quan sát hình 1.4 – trả lời C10.
- Yêu cầu nói rõ chuyển động, đứng yên của mỗi vật so với các vật còn lại.
HS: Đọc – trả lời C11 
- Yêu cầu Hs lấy ví dụ cho trường hợp đúng, trường hợp sai?
GV: Nhận xét – bổ xung.
I- Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?
C1: So sánh vị trí của ôtô, thuyền, đám mây với 1 vật nào đó đứng yên bên đường, bên bờ sông.
- Trong vật lý học, để nhận biết 1 vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc.
- Vật mốc: Thường chọn trái đất, nhà cửa, cây cối 
- Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Đó là chuyển động cơ học.
C2 : (Hs tự nêu ví dụ)
C3 :
 Vật không thay đổi vị trí đối với 1 vật khác chọn làm mốc thì được coi là đứng yên.
VD: Người ngồi trên thuyền đang trôi theo dòng nước vì vị trí của người ở trên thuyền không đổi nên so với thuyền thì người ở trạng thái đứng yên.
II- Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
- Hành khách ngồi trên 1 toa tàu đang rời khỏi sân ga.
C4 :
So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí người thay đổi so với nhà ga.
C5 :
 So với toa tàu thì hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách đối với toa tàu không thay đổi.
C6 :
 (1)- Đối với vật này
 (2)- Đứng yên
- Nhận xét: 1 vật có thể là chuyển động đối với vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật khác.
C7 :
 Hành khách chuyển động so với nhà ga nhưng lại đứng yên so với tàu.
* Kết luận : Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối.
III- Một số chuyển động thường gặp
- Chuyển động thẳng.
- Chuyển động cong
- Chuyển động tròn
C9 : Hs tự tìm ví dụ
IV- Vận dụng
C10 :
- Ôtô: Đứng yên so với người lái xe, chuyển động so với người đứng bên đường và cột điện.
- Người lái xe: Đứng yên so với ôtô, chuyển động so với người bên đường và cột điện.
- Người đứng bên đường: Đứng yên so với cột điện, chuyển động so với ôtô và người lái xe.
- Cột điện: Đứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với ôtô và người lái xe.
C11 : Khoảng cách từ vật tới vật mốc không thay đổi thì vật đứng yên, nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng. Có trường hợp sai, ví dụ : Vật chuyển động tròn quanh vật mốc.
 VI- củng cố: (3ph)
- Khái quát nội dung bài dạy.
	- Nhấn mạnh phần ghi nhớ.
 V- Hướng dẫn về nhà: (2ph)
- Học thuộc phần ghi nhớ. Tự lấy thêm các ví dụ về chuyển động cơ học, phân tích làm rõ tính tương đối của chuyển động và đứng yên trong ví dụ đó.
	- Làm bài tập: 1.1 -> 1.6 (3; 4 – SBT).
	- Đọc trước bài “Vận tốc”.
D- Rút kinh nghiệm:
...
SN: 	Tiết 2 
GN:
 Vận tốc
A- Mục tiêu:
Kiến thức:
- Từ ví dụ so sánh quãng đường chuyển động trong 1 giây của mỗi chuyển động 	 để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó – gọi là vận tốc.
	- Nắm vững công thức tính vận tốc : v = S/t , ý nghĩa của khái niệm vận tốc.
	 Đơn vị vận tốc thường dùng là m/s; Km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
	- Có kỹ năng tính vận tốc của chuyển động. Từ công thức tính vận tốc biết tính 	 quãng đường, thời gian trong chuyển động.
	- Hs tích cực trao đổi, thảo luận xây dựng bài. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
B- Chuẩn Bị của gv-hs:
GV: Giáo án, sgk
	Đồ dùng: Gv: Bảng phụ kẻ bảng 2.1; 2.2 (SGK). Tốc kế của xe máy.
HS: Vở ghi, sgk, kiến thức
 Những điểm cần lưu ý : Cách hình thành khái niệm :
	 Cho Hs giải 1 bài toán so sánh chuyển động của 1 nhóm Hs ở cuộc thi chạy trong 	
 1 tiết thể dục. Từ bảng 2.1, Hs tự phát hiện rằng cùng 1 quãng đường 60m, em
 nào chạy càng ít thời gian thì chuyển động càng nhanh.
	- Cột 4 là kết quả đoán nhận từ kinh nghiệm thực tế.
	- Cột 5 là quãng đường chạy trong mỗi giây giúp Hs có khái niệm về sự nhanh, 
chậm của chuyển động.
C- tiến trình lên lớp:
 I- ổn định tổ chức: (1ph) Sĩ số: Vắng: 
 II- Kiểm tra bài cũ: (5ph)
? Thế nào là chuyển động cơ học? Lấy ví dụ -> phân tích để làm sáng tỏ tính tương đối của chuyển động và đứng yên?
HS: Trả lời
 III- Bài mới ĐVĐ :Ta xét chuyển động của ôtô và chuyển động của người đi bộ trên đường. Chuyển động nào nhanh hơn?
	- Dựa vào đâu để nói rằng ôtô chuyển động nhanh hơn? -> vào bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: Nghiên cứu khái niệm vận tốc (15ph)
GV: Ta so sánh sự nhanh, chậm của chuyển động 
GV: Treo bảng 2.1 – giới thiệu bảng.
HS: Quan sát bảng – trả lời C1; C2. Hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm điền kết quả.
- Dựa vào đâu để có kết quả cột 4? (Cùng 1 quãng đường chuyển động, Hs nào chạy mất ít thời gian hơn sẽ chuyển động nhanh hơn).
- So sánh độ dài đoạn đường chạy được của mỗi Hs trong cột 5, em có nhận xét gì?
(Trong cùng 1 đơn vị thời gian Hs nào chạy được đoạn đường dài hơn thì Hs đó chạy nhanh hơn và ngược lại).
- Từ bảng 2.1 và phần trả lời C1; C2. Em cho biết vận tốc là gì?
- HS Đọc trả lời C3
- Hãy cho biết độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động?
HS: Hoàn chỉnh C3 
GV: Chốt lại khái niệm vận tốc.
HĐ2: Xây dựng công thức tính vận tốc (2ph)
ĐVĐ: Vận tốc được tính như thế nào? 
GV: Chỉ vào bảng 2.1
Nếu ký hiệu:
 - Quãng đường chạy là S (m)
 - Thời gian chạy là t (s)
 - Quãng đường chạy trong 1 giây là v
thì vận tốc được tính như thế nào? (v = S/t)
- Từ công thức v = S/t => S = ?
 t = ?
HĐ3: Xét đơn vị vận tốc (7ph)
GV: Đơn vị vận tốc là gì? Nó phụ thuộc như thế nào vào đơn vị quãng đường và đơn vị thời gian? 
HS: Đọc
GV: Treo bảng 2.1
HS: Quan sát bảng trả lời C4 
HS: Lên bảng điền.
GV: Có nhiều đơn vị vận tốc như trong bảng  ; nhưng đơn vị vận tốc thường dùng là m/s; Km/h 
? Hãy đổi đơn vị 1 Km/h ra m/s?
(1000m/3600s = 0,28 m/s)
GV: Cho Hs quan sát tốc kế của xe máy, đó là dụng cụ đo độ lớn của vận tốc.
HĐ4: Vận dụng (12ph)
HS: Đọc – trả lời C5
- Vận tốc của ôtô là 36 Km/h, của người đi xe đạp là 10,8 Km/h, của tàu hoả là 10 m/s. Điều đó cho biết gì?
- Trong 3 chuyển động đó chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất? Để so sánh được ta làm thế nào?
- Yêu cầu Hs đổi về cùng đơn vị rồi so sánh.
- Đại diện nhóm trả lời.
HS: Đọc C6 
- Yêu cầu Hs tóm tắt đầu bài.
- Cả lớp cùng làm
HS: Lên bảng trình bày lời giải
HSV: Tóm tắt làm C7
- Lưu ý: đổi đơn vị thời gian ra giờ.
GV: Chốt lại công thức tính vận tốc và cách giải bài tập.
I- Vận tốc là gì?
Cột
1
2
3
4
5
STT
Họ, tên Hs
Quãng đường chạy S (m)
Thời gian chạy t (s)
Xếp hạng
Quãng đường chạy trong 1 giây
1
Nguyễn An
60
10
3
6 m
2
Trần Bình
60
9,5
2
6,32 m
3
Lê Văn Cao
60
11
5
5,45 m
4
Đào Việt Hùng
60
9
1
6,67 m
5
Phạm Việt
60
10,5
4
5,71 m
- Quãng đường chạy đường 1 giây gọi là vận tốc.
- Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động và được tính bằng độ dài quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian.
II- Công thức tính vận tốc
 Trong đó: 
 V là vận tốc
 S là quãng đường đi được.
 t là thời gian để đi hết quãng đường đó
III- Đơn vị vận tốc 
- Đơn vị vận tốc thường dùng là m/s và Km/h
1 Km/h ~ 0,28 m/s
IV- Vận dụng
C5 :
a, Mỗi giờ ôtô đi được 36 Km
- Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8 Km
- Mỗi giây tàu hoả đi được 10 m
b, Ta có:
vôtô = 36 Km/h =36000 m/3600s = 10 m/s
vxe đạp = 10800 m/3600s = 3 m/s
vtàu hoả = 10 m/s
Vậy ôtô, tàu hoả chuyển động nhanh như nhau, xe đạp chuyển động chậm nhất.
C6 : Tóm tắt
 t = 1,5 h
 S = 81 Km
 v = ? Km/h; m/s
 Giải
Vận tốc của tàu là:
 v = 81/1,5 = 54 Km/h 
 =  ... .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
SN: Tiết 30 
GN: 
Phương trình cân bằng nhiệt
A - Mục tiêu:
Kiến thức:
 - Hs phát biểu được 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt.
 - Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có 2 vật trao đổi nhiệt với
 nhau.
 - Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa 2 vật.
Kĩ năng:
 - Vận dụng được công thức tính nhiệt lượng.
Thái độ:
 - Hs có thái độ kiên trì, trung thực trong học tập.
b - chuẩn bị của gv-hs:
 GV: Giáo án, sgk
 - Đồ dùng:
	+ Gv: 1 phích nước, 1 bình chia độ, 1 nhiệt lượng kế, 1 nhiệt kế.
	+ Hs:
 - Những điểm cần lưu ý:
- Phương trình cân bằng nhiệt phù hợp với nguyên lý truyền nhiệt và cho phép giải thích được 1 cách đơn giản, chính xác các bài toán về trao đổi nhiệt.
 HS: Vở ghi, sgk, Kiến thức
C - tiến trình lên lớp:
 I- ổn định tổ chức: (1ph)
 Sĩ số: Vắng:
 II- Kiểm tra bài cũ (4ph)
? Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào yếu tố nào?
? viết công thức tính nhiệt lượng và nêu tên các đại lượng, đơn vị có trong công thức?
HS: Trả lời
HS: Trả lời
 III- Bài mới: (36ph)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Gv: Thông báo nội dung 3 nguyên lý truyền nhiệt.
Hs: Vận dụng nguyên lý truyền nhiệt giải thích tình huống đặt ra ở đầu bài.
(An nói đúng)
-? Dựa vào nguyên lý thứ 3 hãy viết phương trình cân bằng nhiệt?
-? Viết công thức tính nhiệt lượng vật toả ra khi giảm nhiệt độ?
Hs: Đọc bài – tóm tắt. Đổi đơn vị cho phù hợp.
Gv: Hướng dẫn Hs giải:
-? Nhiệt độ của 2 vật khi cân bằng là bao nhiêu?
-? Vật nào toả nhiệt? Vật nào thu nhiệt?
-? Viết công thức tính nhiệt lượng toả ra, nhiệt lượng thu vào?
- Mối quan hệ giữa đại lượng đã biết và đại lượng cần tìm?
- áp dụng phương trình cân bằng nhiệt để tính m2?
Hs: Vận dụng làm C1.
B1: Lấy m1 = 300g (tương ứng 300ml) nước đổ vào cốc thuỷ tinh ghi t1.
B2: Rót nước phích vào bình chia độ 200ml (tương ứng m2 = 200g) ghi kết quả t2
B3: Hoà trộn 2 cốc nước, khuấy đều đo nhiệt độ lúc cân bằng t.
- Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ.
- Vận dụng công thức tính nhiệt độ t
- So sánh nhiệt độ đo thực tế với nhiệt độ tính toán -> nhận xét?
Hs: Đọc bài – tóm tắt.
-? Xác định chất toả nhiệt, chất thu nhiệt?
Hs: Lên bảng trình bày lời giải.
I- Nguyên lý truyền nhiệt
- Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. 
- Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của 2 vật bằng nhau.
- Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
II- Phương trình cân bằng nhiệt
 Qtoả = Qthu 
 Qtoả = m.C.t ; (t = t1 - t2)
Qtoả = m1.C1.(t1 - t2)
Qthu = m2.C2.(t2 - t1)
=> m1.C1.(t1 - t) = m2.C2.(t - t2)
III- Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt.
Tóm tắt:
 m1 = 0,15 Kg 
 C1 = 880 J/Kg.K 
 C2 = 4200J/Kg.K 
 t1 = 1000C 
 t2 = 200C
 t = 250C
 m2= ?
giải
- Nhiệt lượng quả cầu nhôm toả ra khi nhiệt độ hạ từ 1000C xuống 250C là:
 Qtoả = m1.C1.(t1 - t)
 = 0,15.880.(100 - 25)
 = 9 900 (J)
- Nhiệt lượng nước thu vào khi tăng nhiệt độ từ 200C lên 250C là:
 Qthu = m2.C2.(t - t2)
- Nhiệt lượng quả cầu toả ra bằng nhiệt lượng nước thu vào:
 Qthu = Qtoả
=> m2.C2.(t - t2) = 9 900J
=> m2 = 9 900/C2.(t - t2)
 = 9900/4200.(25 - 20) = 0,47 (Kg)
Vậy khối lượng của nước là 0,47 Kg
IV- Vận dụng
C1: 
 Nhiệt độ đo được sau khi hoà trộn 2 cốc nước thấp hơn so với nhiệt độ hoà trộn khi tính toán.
- Nguyên nhân sai số đó là do: Trong quá trình trao đổi nhiệt 1 phần nhiệt lượng hao phí làm nóng dụng cụ chứa và môi trường bên ngoài.
C2:
 Nhiệt lượng nước nhận được bằng nhiệt lượng do miếng đồng toả ra
 Q = m1.C1.(t1 - t2)
 = 0,5.380.(80 - 20)
 = 11 400 (J)
Nước nóng thêm lên: 
 At = Q/ m2.C2 = 11 400/0,5.4 200
 = 5,430C
	IV- Củng cố: (2ph)
	- Khái quát nội dung bài dạy.
	V- Hướng dẫn học ở nhà: (2ph)
- Nắm vững công thức tính nhiệt lượng vật thu vào hay toả ra, phương trình cân bằng nhiệt.
- Làm bài tập C10; 25.1 -> 25.6 (SBT).
- Đọc trước bài “Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu”.
D- Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
SN: Tiết 31 
GN: 
Năng suất Toả nhiệt của nhiên liệu
A - Mục tiêu:
Kiến thức:
 - Hs hiểu và phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
 - Viết được công thức tính nhiệt lượng cho nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Nêu được tên
 và đơn vị của các đại lượng trong công thức.
Kĩ năng:
 - Vận dụng kiến thức để giải một số bài tập đơn giản 
Thái độ:
 - Giáo dục Hs yêu thích môn học.
b - chuẩn bị của gv-hs:
 GV: Giáo án, sgk
 - Đồ dùng:
	+ Gv: 1 số tranh ảnh về khai thác dầu, khí của Việt Nam.
 - Những điểm cần lưu ý:
+ Các nhiên liệu thông thường mà con người đang sử dụng: Than đá, dầu lửa, khí đốt, trong đó khí đốt là nhiên liệu sạch ngày càng được sử dụng rộng rãi.
+ Than đá, dầu lửa bị đốt cháy làm ô nhiễm mỗi trường.
 HS: Vở ghi, sgk, Kiến thức
C - tiến trình lên lớp:
 I- ổn định tổ chức: (1ph)
 Sĩ số: Vắng:
 II- Kiểm tra 15 phút:
	Đề bài:
Câu 1: Viết công thức tính nhiệt lượng vật thu vào. 
 Nêu ý nghĩa, đơn vị các đại lượng trong công thức.
Câu 2: Tính nhiệt lượng cần thiết để đun nóng 3 lít nước từ nhiệt độ 200C đến sôi.
Biết nhiệt dung riêng của nướ là 4200 J/Kg.K
	Đáp án – biểu điểm
Câu 1: (4 điểm)
Viết đúng công thức: 2 điểm
Nêu ý nghĩa các đại lượng: 1 điểm
Nêu đúng đơn vị các đại lượng: 1 điểm
 Câu 2: (6 điểm)
Tóm tắt đúng: 1 điểm
Đơn vị hợp lý: 0,5 điểm
Viết được công thức vận dụng: 1,5 điểm
Tính toán ra kết quả đúng: 3 điểm
 Q = m.C.(t2 – t1) = 3.4200.(100 – 20) = 1 008 000J = 1008 (KJ)
 III- Bài mới: (26ph)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hs: Đọc SGK - nêu 1 số ví dụ về nhiên liệu.
Hs: Đọc SGK - nêu định nghĩa.
Gv: Giới thiệu ký hiệu, đơn vị.
Gv: Giới thiệu bẳng năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
Hs: Nêu năng suất toả nhiệt của 1 số nhiên liệu.
- Giải thích được ý nghĩa con số đó.
Gv: Hiện nay nguồn năng lượng từ than đá, dầu lửa, khí đốt đang cạn kiệt và các nhiên liệu này khi cháy toả ra nhiều khí gây ô nhiễm môi trường -> con người phải tìm ra nguồn năng lượng khác: Năng lượng mặt trời, nguyên tử, năng lượng điện.
Hs: Nêu lại định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
-? Nếu đốt cháy hoàn toàn khối lượng m Kg nhiên liệu có năng suất toả nhiệt là q thì nhiệt lượng toả ra là bao nhiêu?
Hs: Thiết lập công thức tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy m Kg nhiên liệu.
Hs: Nêu nội dung cơ bản cần nắm trong bài
- Vận dụng trả lời C1; C2.
Hs: Đọc – tóm tắt C2:
 m1 = 15Kg q1 = 10.106J/Kg
 m2 = 15Kg q2 = 27.106J/Kg
Tính Q1 = ? -> mdầu = ?
 Q2 = ? -> mdầu = ?
- Yêu cầu:
 + Tính Q toả ra khi đốt cháy 15Kg củi; 15Kg than đá.
- Để có nhiệt lượng Q1; Q2 khối lượng dầu hoả lần lượt phải đốt là bao nhiêu?
I- Nhiên liệu
- Than, củi, dầu, khí đốt là nhiên liệu
II- Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
* Định nghĩa: Đại lượng vật lý cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1 Kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
- Ký hiệu là q đơn vị J/Kg
Vd: Năng suất toả nmhiệt của dầu hoả là 44.106 J/Kg
III- Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra
- Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn m Kg nhiên liệu:
 Q = m.q
Trong đó:
 Q: nhiệt lượng toả ra - đơn vị J
 q: năng suất toả nhiệt của nhiên liệu - đơn vị J/Kg
 m: khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn - đơn vị Kg
IV- Vận dụng
* Ghi nhớ:
* Vận dụng:
C1:
 Than đá có năng suất toả nhệt lớn hơn củi, dùng than đơn giản, tiện lợi, dùng than còn góp phần bảo vệ rừng.
C2:
giải
- Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 15 Kg củi, 15 Kg than đá là:
 Q1 = m1.q1 = 15.10.106 = 150.106 (J)
 Q2 = m2.q2 = 15.27.106 = 405.106 (J)
- Muốn có Q1 cần đốt khối lượng dầu hoả là:
 mdầu = Q1/qdầu = 150.10.106/44.106
 = 3, 41 (Kg) dầu
- Muốn có Q2 cần đốt khối lượng dầu hoả là:
 mdầu = Q2/qdầu = 405.106/44.106
 = 9,2 (Kg) dầu
	IV- Củng cố: (1ph)
	- Khái quát nội dung bài dạy.
	- Hs trả lời bài 26.1; 26.2 (SBT). (Kết quả: Bài 26.1: C ; Bài 26.2: C)
	V- Hướng dẫn học ở nhà: (2ph)
	- Học thuộc phần ghi nhớ.
	- Làm bài tập 26.3 -> 26.6 (SBT).
- Hướng dẫn bài 26.4; 26.6 - đề cập đến hiệu suất của bếp. Gv giải thích ý nghĩa con số hiệu suất – giúp Hs vận dụng làm bài tập.
- Đọc trước bài “Sự bảo toàn năn lượng ”
D- Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LI 8 ca nam hay.doc