Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 1 đến 12 - Năm học 2011-2012

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 1 đến 12 - Năm học 2011-2012

động không đều:

- Trong chuyển động không đều, trung bình mỗi giây vật chuyển động được bao nhiêu mét thì ta nói vận tốc trung bình của chuyển động này là bấy nhiêu mét trên giây

 Vtb = , trong đó :

+ Vtb là vận tốc trung bình

+ S là quãng đường đi được

+ t là thời gian đi được hết quãng đường

C3 :

Vtb =

= 5/300 m/s

- Vận tốc trung bình trên mỗi đoạn đường khác nhau là khác nhau.

III. Vận dụng:

C4 : CĐ của ô tô từ Hà Nội đến Hải phòng là CĐ không đều , 50 km là vận tốc trung bình.

C5

Cho biết

s1=120m

s2=60m

t1=30s

t2=24 s

---------

vtb1=?

vtb2=?

vtb =?

 bài giải

 Vận tốc khi xuống dốc :v1=s1t1=120m:30s=4m/s:

Vận tốc trên quãng đường nằm ngang : v2 = s2:t2 = 60m : 24s

 = 2,5 m/s

 Vận tốc trung bình trên cả hai quãng đường :

 Vtb12=(s1+s2):(t1+t2) =(120m+60m):(30s+25s) =3,3 m/s

 C6 :

Cho biết

 t = 5h

v=30km/h

 s =? Bài giải

quãng đường đoàn tàu đi được: s = v.t =30km/h.5h

=150km

 

doc 36 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 605Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 1 đến 12 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 12 / 8 / 2011 
Ngày dạy : 15/8 ( lớp 8 b,c)
 18/8 (lớp 8a)
CHƯƠNG I : CƠ HỌC
Tuần 1. Tiết 1 . Bài 1: 
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
A/ Mục tiêu :
1.Kiến thức: 
- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ ; biết phân biệt một vật chuyển động hay đứng yên,
- Hiểu được chuyển động của một vật có tính tương đối, nhận biết được một chuyển động thẳng hay chuyển động cong. 
- Nêu được ví dụ về chuyển động tương đối.	
2.Kỹ năng:
- Có kỹ năng quan sát thực tế và phân tích hiện tượng,
- Biết chọn vật làm mốc để xác định được một vật khác CĐ hay đứng yên.
3.Thái độ : Phát huy tính tích cực trong học tập.
B/ Chuẩn bị : 
 - Giáo viên : một quả bóng bàn, một viên đá nhỏ buộc dây, đồng hồ có kim giây.
 - Học sinh : Sách giáo khoa, đồ dùng học tập.
C/Tiến trình dạy học : 
1.Ổn định : 8A : 8B: 8C :
2. Kiểm tra : GV giới thiệu chương trình vật lý 8.
3. Bài mới :
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập:
GV : giới thiệu phần mở bài ..cho h/s quan sát hình vẽ
GV : Qua hình vẽ ta có thể rút ra nhận xét về sự chuyển động của mặt trời quanh trái đất như thế nào ?
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu C1. Đọc phần thông tin liên quan.
- Yêu cầu trả lời câu C2
- Hãy trả lời câu C3
- Để biết vật đang chuyển động hay đứng yên ta phải căn cứ vào vật mốc, nếu vật thay đổi vị trí so với vật mốc thì ta nói vật chuyển động, còn không thì vật đứng yên.
C2-(HS tự chọn vật mốc,xét chuyển động của vật so với vật mốc đó)
- Lấy ví dụ minh hoạ, có chỉ rõ vật mốc.
[NB]
Thảo luận trả lời C3
- Ví dụ: Người ngồi trên xe đạp là đứng yên so với xe đạp
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ?
C1-So sánh vị trí của ô tô,thuyền, đám mây, với vật đứng yên bên lề đường bên bờ sông.
C2
 * Khi vị trí của một vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học.
C3 - Khi vị trí của một vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so với vật mốc
Hoạt động 2 : tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên – vật mốc 
- Thảo luận nhóm trả lời câu C4, C5 , C6 SGK
- Hãy tìm ví dụ minh hoạ cho nhận xét trên
[TH]
Thảo luận nhóm trả lời 
[TH] – [NB]
- Ví dụ minh hoạ: 
- Ôtô đứng yên so với hành khách, chuyển động so với mặt đường....
- Đầu kim đồng hồ có khoang cách không thay đổi so với trụ, nhưng nó vẫn chuyển động so với trụ đó
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
 C4: - Hành khách chuyển động với nhà ga vì nhà ga là vật làm mốc. 
- Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với trái đất vì vậy có thể coi mặt trời chuyển động khi lấy vật mốc là trái đất
 C5: So với tàu thì hành khách đứng yên vì lấy tàu làm vật làm mốc tàu chuyển động cùng với hành khách.
 C6: (1) So với vật này
 (2) Đứng yên.
 C8: Trái đất chuyển động còn mặt trời đứng yên.
Hoạt động 3 : 1 số chuyển động thường gặp
[NB]
Làm thí nghiệm về vật rơi.
Vật ném ngang
-CĐ của con lắc đơn
-CĐ của kim đồng hồ
Hoạt động cá nhân.
Quan sát mô tả lại các hình ảnh CĐ của các vật đó.
III.Một số chuyển động thường gặp :
-CĐ thẳng
-CĐ cong
-CĐ tròn
Hoạt động 4 : Vận dụng – Củng cố - Hướng dẫn về nhà
[VD]
- Cho học sinh thực hiện C10.
Gợi ý : Hình vẽ gồm có 4 vật là : xe tải, người tài xế, người đứng dưới đất, cột đèn.
- Cho học sinh thực hiện C11.
- GV làm thí nghiệm quay tròn viên đá nhỏ buộc dây để chứng minh cho lệnh C11 không đúng.
- học sinh thực hiện C10.
-
 học sinh thực hiện C11.
IV.Vận dụng :
C10 ( HS thực hiện theo sơ đồ)
C11 : Nói như vậy chưa hẳn là đúng ví dụ vật chuyển động tròn quanh vật mốc
CÑ
C10 : ¤ t« à Ng­êi l¸i xe à Ng­êi ®øng bªn ®­êng àCét ®iÖn
 ĐY 
 CĐ 
 ĐY
 CĐ 
4.Củng cố : 
	Cho học sinh làm bài tập :
	Bài 1.1: C ; 1.2 : A ;
	1.3 : Vật mốc là : a. đường ; b. Hành khách ; c. Đường; d. ô tô
5.Hướng dẫn học:
	- Học kỹ phần ghi nhớ trang 7 SGK.
	- Làm bài tập 1.1 đến 1.6 trang 3, 4 SBT. 
	- Đọc mục " Có thể em chưa biết".
	- Tìm hiểu bài 2 : Vận tốc trang 8 SGK.
Ngày soạn : 12 / 8 / 2011 
Ngày dạy : 22 / 8 ( lớp 8 b,c)
 25 / 8 ( lớp 8a)
Tuần 2. Tiết 2 . Bài 2: 
VẬN TỐC
 A/ Mục tiêu :
Kiến Thức :
- Học sinh hiểu ý nghĩa vật lý của vận tốc là quãng đường đi được trong một giây, 
- Biết công thức tính vận tốc v = s/t và biết các đơn vị vận tốc hợp pháp là:m/s, km/h.
Kỹ năng : 
- Học sinh vận dụng được công thức tính vận tốc để làm một số bài tập đơn giản tính quãng đường hoặc thời gian trong chuyển động. 
- Biết đổi từ đơn vị vận tốc này sang đơn vị vận tốc khác.
Thái độ :
- Học sinh có tinh thần làm việc hợp tác, tính cẩn thận, có ý thức chấp hành tốt luật lệ giao thông.
B/ Chuẩn bị :
 -Giáo viên phóng to bảng 2.2 và hình 2.2.
 -Học sinh: học bài cũ, đồ dùng học tập, ôn kiến thức cũ.
C/ Tiến trình dạy học :
1)Ổn định : 8A : 8B: 8C :
2) Kiểm tra : 
GV đặt các câu hỏi sau :
-HS1: Chuyển động cơ học là gì? 
- HS2: Tại sao lại nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối? 
3)Bài mới : 
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập:
GV : Một vận động viên điền kinh chạy bộ một quãng đường 800m mất thời gian 2 phút và một học sinh đi xe đạp từ nhà cách trường 5km mất thời gian 0,2 giờ. Hỏi người nào đi nhanh hơn?
Để có thể trả lời chính xác câu hỏi này hôm nay ta cùng tìm hiểu bài vận tốc.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về vận tốc
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc bảng kết quả thảo luận nhóm câu C1, C2, C3
- Các nhóm hãy đọc kết quả để điền vào bảng
- Nhận xét gì về quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi bạn ? 
Làm thế nào lại xếp được bạn Hùng chạy nhanh nhất ?
- Yêu cầu thảo luận điền vào câu C3: 
- Thông báo khái niệm vận tốc:
 Trong trường hợp này, quãng đường chạy được trong một giây gọi là vận tốc.
- Giới thiệu công thức tính vận tốc
- Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đại lượng nào. 
- Giới thiệu đơn vị hợp pháp của vận tốc:
Thực hiện C4
Điền từ vào ô trống
Giới thiệu độ lớn của vận tốc được đo bằng tốc kế. GV giới thiệu về tốc kế qua tranh vẽ.
[NB]
Bảng 2.1 để HS điền:
- C1: Cùng một quãng đường như nhau bạn nào mất ít thời gian hơn thì chạy nhanh hơn
-Trong một đơn vị thời gian nếu bạn nào chạy được quãng đường lớn hơn thì nhanh hơn 
- Phụ thuộc vào vận tốc và thời gian
[NB]
từ kinh nghiệm cuộc sống hàng ngày hãy sắp xếp thứ tự C Đ nhanh chậm của các bạn nhờ số đo quãng Đường trong đơn vị thời gian.
[TH]
- Thảo luận kết quả điền vào ô trống
Quan sát lắng nghe. 
Thực hiện C4
I. Vận tốc là gì ?
C1
C2 
 Tên
Hạng
Qđ trong 1s
An
3
6 m
Bình
2
6,32 m
Cao
5
5,45 m
Hùng
1
6,67 m
Việt
4
5,71 m
C3 Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động 
Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường trong một đơn vị thời gian 
II. Công thức tính vận tốc
- Vận tốc được tính bằng công thức: v = , trong đó:
v là vận tốc, s là quãng đường, t là thời gian đi hết quãng đường đó
III. Đơn vị vận tốc:
C4
m
m
km
.
s
phút
h
.
m/s
m/phút
km/h
.
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là:
- m/s và km/h ;
+1 km/h 0,28 m
Hoạt động 3 : Vận dụng – củng cố – Hướng dẫn về nhà:
- Yêu cầu cá nhân trả lời câu C5
Yêu cầu làm nháp các bài tập C6, C7, C8,Theo ba nhóm khác nhau
- Tìm điều kiện biên của bài tập.nêu cách giải bài tập
Thực hiện trên bảng phụ theo 3 nhóm- thảo luận sử sai, 
GV chốt lại cách giải bài tập :
[VD]
Hoạt động cá nhân tính 
Nêu tóm tắt :
a) ô tô 36 km/h = 
36.000 m/s.
 Xe đạp10,8 km/h = 
( 10.800 m/s)
tàu hỏa = 10m/s
b) S2 ô tô, tàu hỏa, xe đạp.
C5:Mỗi giờ ôtô đi được 36km , mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km mỗi giây tàu hoả đi được 10m 
Ô tô có :
 Người đi xe đạp có 
Tàu hoả có v = 10m/s 
b) ô tô tàu hoả chuyển động nhanh như nhau , xe đạp chuyển động chậm hơn
C6 - Vận tốc của tàu :
C7 : 
Quãng đường đi được : 
C8 :
khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc:
4. Củng cố.
	- Khái niệm vận tốc cho ta biết điều gì ?
	- Đơn vị vận tốc là gì ? Công thức tính vận tốc là gì ?
	- Nêu được các bước giải bài tập ( 4 bước)
	Bước 1: Đọc kỹ đầu bài
	Bước 2 : Phân tích đề.
	Bước 3 : Giải bài toán.
	Bước 4 : Biện luận tìm kết quả hợp lý.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
	- Học bài theo SGK, Làm bài tập trả lời câu hỏi trong SBT
	- Nghiên cứu trước bài học tiếp theo.
Ngày soạn : 26 / 8 / 2011 
Ngày dạy : 29 / 8 ( lớp 8 b,c)
 01 / 9 ( lớp 8a)
Tuần 3. Tiết 3 . Bài 3: 
CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU 
CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
A/ Mục tiêu :
Kiến thức :
- Học sinh phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều.
- Nêu được vận tốc trung bình của một vật và cách xác định vận tốc trung bình.
- Tính được tốc độ trung bình của 1 chuyển động không đều.
Kỹ Năng :
 -Học sinh vận dụng vào thực tế, nhận biết được vật nào chuyển động đều, vật nào chuyển động không đều. 
- Sử dụng công thức tính vận tốc của chuyển động không đều thành thạo, không nhầm lẫn. 
- Nâng cao kỹ năng làm thí nghiệm : thành thạo, chính xác.
3)Thái độ : 
 - Phát huy tinh thần làm việc hợp tác trong nhóm, tính cẩn thận, trung thực.
B/ Chuẩn bị : 
 Mỗi nhóm học sinh có một bộ máng nghiêng và bánh lăn.	
C/ Tiến trình dạy học:
1.Ổn định: 8A : 8B: 8C :
2. Kiểm tra : 
1) Hãy viết công thức tính vận tốc và giải thích các ký hiệu. 
2) Vận tốc của một xe ôtô là 50km/h, số này có ý nghĩa gì? 
3.Bài mới:
Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập :
-Nói ôtô chuyển động từ Nghĩa Lộ lên Yên Bái với vận tốc là 45km/h vậy có phải ôtô chuyển động đều hay không?
- Để hiểu được những nội dung vừa nêu hôm nay chúng ta nghiên cứu bài 
chuyển động đều – chuyển động không đều
- Tìm hiểu thông tin SGK về chuyển động đều và không đều.
 Lấy ví dụ minh hoạ
- Treo bảng thông tin 3.1 SGK. Yêu cầu HS đọc bảng và trả lời câu hỏi C1, C2
[TH]
- Đọc thông tin SGK
- Ví dụ chuyển động đều: Cánh quạt đang quay ...
- Đọc thông tin bảng, thảo luận và trình bày ý kiến trả lời câu C1 C2. 
1. Định nghĩa:
+ CĐ đều : là CĐ mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
+ CĐ không đều là CĐ mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
 C1 : Trên quãng đường AD xe lăn chuyển động không đều. Trên DF, xe chuyển động đều 
C2 : a, Chuyển động đều.
b,c,d là CĐ không đều
Hoạt động 2: Tìm hiểu vận tốc của CĐ không đều
- Đọc thông tin SGK tìm hiểu về vận tốc trung bình và làm câu C3.
- Muốn tính vận tốc trung bình trên một quãng đường ta làm thế nào ?
- Nêu nội dung chính của bài.
- Trả lời các câu hỏi C5, C6, C7 SGK
- Yêu cầu cá nhân trả lời câu C5
- Yêu cầu làm nháp các bài tập C6 ; C7 ; Theo ba nhóm khác nhau
[NB]
C3 : 
Vtb = 
= 5/300 m/s
- Lấy độ dài quãng đường chia cho thời gian đi hết quãng đường đó. 
- Đọc phần ghi nhớ in đậm SGK
- Trả lời các câu hỏi :
C5 s1 = 4 m/s, s2 = 2,5 m/s 
 s = 
II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều: ... g của áp suất không khí từ bên ngoài vào làm bẹp vỏ hộp theo mọi phía
- Làm tiếp thí nghiệm 2 theo hướng dẫn SGK
- Trả lời câu hỏi C2 C3
- Các nhóm nhận xét chéo nhau.
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
1. Thí nghiệm1:
C1 :
2. Thí nghiệm 2
 C2 : Nước sẽ không chảy ra ngoài vì áp lực của không khí từ bên ngoài vào miệng ống hướng từ dưới lên và lớn hơn trọng lượng của cột nước.
C3 : Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống ra thì nước sẽ chảy ra ngoài ống ngay vì áp suất khí trong ống công với trọng lượng của cột chất lỏng lớn hơn áp suất khí quyển.
3. Thí nghiệm 3 :
C4 :- Do được hút hết không khí nên áp suất không khí trong quả cầu bằng 0, trong khi đó áp suất không khí tác dụng vào quả cầu từ mọi phía làm hai bán cầu ép chặt với nhau.
Hoạt động 3 : Vận dụng – củng cố – Hướng dẫn về nhà
- Tìm hiểu bước vận dụng:
 GV: Em hãy giải thích hiện tượng nêu ra ở đầu bài?
 GV: Hãy nêu ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp suất khí quyển?
 GV: Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là gì?
[VD]
 HS: Nước không chảy xuống được là vì áp suất khí quyển lớn hơn trọng lượng cột nước
 HS: Trả lời
 HS: Nghĩa là khí quyển gây ra áp suất bằng áp suất đáy cột thủy ngân cao 76cm
II.Vận dụng:
C8 : Tờ giấy không rơi chứng tỏ :Pkhíquyển > Pchất lỏng trong cốc.
C9 : Bẻ đầu ống tiêm ( giải thích tương tự C3)
C12 :
Không thể tính áp suất bằng công thức P = d. h vì :
+ h không xác định được 
+ d giảm theo độ cao 
4)Củng cố: - GDBVMT :
- Tại sao mọi vật trên trái chịu tác dụng của áp suất khí quyển ? 
Khi lên cao áp suất khí quyển giảm hay tăng ? ( Pkquyển giảm , ở áp suất thấp , lượng ô xi trong máu giảm ảnh hưởng đến sự sống của con người và động vật . Khi xuống các hầm sâu , áp suất khí quyển tăng ,áp suất gây ra các áp lực chèn ép lên các phế nang của phổi và màng nhĩ ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
 Chúng ta cần có biện pháp gì để giữ gìn sức khoẻ?
( Tránh thay đổi áp suất đột ngột ; tại những nơi áp suất quá thấp hoặc quá cao cần mang theo bình ô xi )
- Tại sao đo được áp suất khí quyển bằng áp suất thuỷ ngân trong ống ?
5)Hướng dẫn học: 
- Học phần ghi nhớ trang 34 SGK.
- Đọc mục có thể em chưa biết. 
- Làm bài tập 9.1, 9.2, 9.3, 9.4, 9.6. trang 15 SBT. 
- Ôn tập các bài đã học tiết sau ôn tập kiểm tra.
Ngày soạn : 24 / 10 / 2011 
Ngày dạy : ... / 10 ( lớp 8c)
Tuần 11. Tiết 11 : 
ÔN TẬP
	27 / 10 ( lớp 8a,b)
A/ Mục tiêu :
1) Kiến thức : 
 Ôn tập để nắm vững hơn các kiến thức trọng tâm trong các bài đã học.
2) Kỹ năng :
 Có kỹ năng vận dụng kiến thức đã học giải một số bài tập định tính và định lượng.
3)Thái độ : 
 Có tinh thần học tập độc lập, tích cực.
B/ Chuẩn bị :
 Học sinh ôn tập bài học
 giáo viên chuẩn bị cho mỗi học sinh bảng tổng kết các công thức trong chương I và một số đề bài toán Vật lý.
C/ Tiến trình dạy học: 
1.Ổn định: 8A : 8B : 8C :
2) Kiểm tra bài cũ : Kết hợp ôn tập
3. Bài mới: 
Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết 
GV đặt các câu hỏi sau :
1.CĐ cơ học là gì?
2.Nêu 1VD chứng tỏ một vật CĐ so với vật này nhưng lại đứng yên đối với vật khác.
Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính
chất nào của chuyển động? 
3.Chuyển động không đều là gì? 
4. Lực có tác dụng như thế nào đối với vận tốc? Nêu ví dụ minh hoạ.
5. Nêu các đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ.
6. nêu 3 yếu tố của lực biểu diễn = véc tơ
7.Thế nào là hai lực cân bằng?
 Một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng thì sẽ thế nào khi 
 a) Vật đang đứng yên.
b)Vật đang chuyểnđộng.
8.Lực ma sát xuất hiện khi nào? Nêu 2 ví
dụ về lực ma sát.
9.Nêu 2 ví dụ chứng tỏ vật có quán tính.
10)Tác dụng của áp lực phụ thuộc những yếu tố nào? 
GV đưa ra bảng phụ cho học sinh điền vào bảng.
HS : Toàn bộ phần này làm việc cả lớp.
Học sinh trả lời cá nhân theo sự chỉ định của giáo viên
Học sinh trả lời cá nhân theo sự chỉ định của giáo viên
H/s nêu ý đúng trong phần trắc nghiệm.
 I.Ôn tập lý thuyết:
1.Là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác (được chọn làm vật mốc).
2.HS tự nêu ví dụ
3.Đặc trưng cho tính chất nhanh ,chậm của chuyển động công thức: v = , trong đó:
v lµ vËn tèc, s lµ qu·ng ®­êng, t lµ thêi gian ®i hÕt qu·ng ®­êng ®ã 
4.CĐ không đều là CĐ mà độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian.
5..Làm thay đổi vận tốc của CĐ. VD : xe đang CĐ gặp bãi cát bị giảm vận tốc do lực cản của cát.
6.nêu 3 yếu tố của lực biểu diễn = véc tơ
7. hai lực cân bằng là 2 lực cùng phương,ngược chiều,cùng độ lớn.Vật chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ :
a. Đứng yên khi vật đang đứng yên
b.CĐ thẳng đều khi vật đangCĐ.
8.Lực ma sát xuất hiện khi vật CĐ trên mặt 1 vật khác.Lực ma sát phụ thuộc vào T/c của mặt tiếp xúc.độ lớn của lực ma sát càng giảm khi mặt tiếp xúc giữa 2 vật càng nhẵn.
9.Tuỳ HS
10. Tác dụng của áp lực phụ thuộc độ lớn của lực t/d lên vật và diện tích bề mặt tiếp xúc với vật. 
công thức tính áp suất 
 Trong đó:
 p:áp suất đv (N/m2)
 F :áp lực đv(N) 
 S:diện tích mặt bị ép đvị :(m2) 
 Hay 1pa = 1N/m2
II. Vận dụng:
1.D
4.A
2.D
5.D
3.B
6.D
Hoạt động 2 : Tổng kết các công thức cần nhớ
Stt
Tên đại lượng
CT tính
Các CT suy ra
Giải thích ký hiệu
Các đơn vị khác
1
Vận tốc
2
Vận tốc trung bình
3
Áp suất
4
Áp suất chất lỏng
Hoạt động 3: Một số bài tập làm tại lớp
I. Ghép mệnh đề ở cột B vào cột A thành câu có nghĩa 
Cột A
Cột B
1.Đơn vị của vận tốc là *
2 .Đơn vị của áp suất là *
3. Đơn vị của áp lực là *
4. Đơn vị của trọng lượng riêng là *
*A. N
*B. N/m3
*C. kg/m3
*D. m/s
*E. N/m2
II.Bµi tËp : ( Häc sinh lªn b¶ng lµm bµi tËp.)
C©u 2 : Bµi 1( 65) :
Tóm tắt:
S1 = 100m
t1 = 25s
S2 = 50 m
T2 = 20 s
 Vtb1 ; V tb2 ; V tb
Vtb1  = = = 4 m/s
Vtb2  = = = 2,5 m/s
Vtb  = = = 3,33 m/s
Bài 2(65)
Tóm tắt :
 m = 45 Kg = 450 N
 S = 150 Cm2 = 150. 10-4 m2
a) P đứng 2 chân
b) Co 1 chân 
Giải
a) Khi đứng 2 chân :
P1 = = N/m2 = 1,5. 10-4 Pa
b) Khi co 1 chân vì diện tích tiếp xúc giảm lần nên áp suất tăng 2 lần :
P2 = 2 P1 = 2. 1,5. 10-4 = 3. 10-4 Pa
4.củng cố : 
- Xem lại bài tập đã chữa
 5. Hướng dẫn học : 
- Học bài làm các bài tập trên tiết sau kiểm tra 45 phút
BAN GIÁM HIỆU KiÓm tra hå s¬ 
Ngày soạn : 29 / 10 / 2011 
Ngày dạy : 01/ 11 ( lớp 8c)
Tuần 12. Tiết 12 : 
KIỂM TRA 1 TIẾT
	03 / 11 ( lớp 8a,b)
A/Mục tiêu :
1. Kiến thức: 
-Tổng hợp kiến thức đã học 
- Kiểm tra kiến thức học sinh 
2. Kỹ năng : 
- Vận dụng kiến thức vào thực tế 
- Biết vận dụng và giải bài tập 
3.Thái độ: 
- Cẩn thận , chính xác , nghiêm túc khi kiểm tra 
B/Chuẩn bị :
GV : Bài soạn - Đề kiểm tra 
HS: Ôn kiến thức cũ, chuẩn bị giấy kiểm tra
C.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định : 8A: 8B : 8C :
2.Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3.Đề kiểm tra :
Ma trận đề kiểm tra:
 Cấp độ
Tên 
Chủ đề 
(ND, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chuyển động cơ
 1.Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ
8.Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1(câu1) C. 1
0 ,5
5%
1(câu 6)C.8
3,0,5
25%
2
3,5
30%
Lực cơ
12. Nêu được quán tính của một vật là gì. 
13.Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ, trượt, lăn. 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1(câu2)C.12
0,5đ
5%
1(câu5)C.13
2,0đ
25%
2
2,5
30%
Áp suất
17. Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì. 
20. Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa một loại chất lỏng đứng yên thì ở cùng một độ cao.
25.Vận dụng công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng. Sử dụng thành thạo công thức p = dh để giải được các bài tập
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1(câu 3) C.17
0,5
5%
1(câu 3)C.17
0,5
5%
1(câu 7) C.25
3,0
30%
3
4,0
40%
Tổng số câu Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 3
Số điểm: 1,5
15%
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
5%
Số câu: 3
Số điểm: 8,0
80%
Số câu:7 10
100%
Đề bài:
Phần I: Trắc nghiệm: 
Câu 1(0,5 điểm): Có một ô tô chở khách đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào không đúng?
A. Ô tô chuyển động so với mặt đường.
B. Ô tô đứng yên so với người lái xe.
C. Ô tô chuyển động so với người lái xe.
D. Ô tô chuyển động so với cây bên đường.
Câu 2(0,5 điểm): Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe: 
đột ngột giảm vận tốc.
đột ngột tăng vận tốc.
đột ngột rẽ sang trái.
đột ngột rẽ sang phải.
 Câu 3 (0,5 điểm): Áp suất không có đơn vị đo là:
 A. Paxcan B. N/m3 C. N/m2 D. N/cm2 
Câu 4 (0,5 điểm): Đối với bình thông nhau, mặt thoáng của chất lỏng trong các nhánh ở cùng một độ cao khi:
A. tiết diện của các nhánh bằng nhau.
B. các nhánh chứa cùng một loại chất lỏng đứng yên.
C. độ dày của các nhánh như nhau.
D. độ dài của các nhánh bằng nhau.
Phần II: Tự luận : 
Câu 5: Trong các trường hợp dưới đây, loại lực ma sát nào đã xuất hiện?
a) Kéo một hộp gỗ trượt trên bàn.
b) Đặt một cuốn sách lên mặt bàn nằm nghiêng so với phương ngang, cuốn sách vẫn đứng yên.
c) Một quả bóng lăn trên mặt đất.
Câu 6 : Một người đi xe đạp trên hai đoạn đường. Đoạn đường đầu dài 5 km đi hết 30 phút. Đoạn đường sau người đó đi mất thời gian 45 phút với vận tốc 8 km/h.
Tính độ dài đoạn đường sau? Vận tốc trung bình trên đoạn đường đầu, vận tốc trung bình trên cả hai đoạn đường?
Câu 7 : Một người nặng 60 kg, diện tích tiếp xúc của mỗi bàn chân với mặt đất là 200 cm2 . Tính áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi đứng cả hai chân lên mặt đất.
Đáp án + Thang điểm
Phần I: 
Câu
1
2
3
4
Đáp án
C
D
B
B
Phần II: 
Câu 5: 
 a) Khi kéo hộp gỗ trượt trên mặt bàn, giữa mặt bàn và hộp gỗ xuất hiện lực ma sát trượt.
b) Khi quả bóng lăn trên mặt đất, giữa mặt đất và quả bóng có lực ma sát lăn.
c) Cuốn sách đặt trên mặt bàn nghiêng so với phương ngang, cuốn sách đứng yên thì giữa cuốn sách với mặt bàn xuất hiện ma sát nghỉ.
Câu 6 :
Độ dài đoạn đường sau là :
 S2 = v2.t2 = 8. = 6 (km)
Vận tốc trung bình trên đoạn đường đầu là: 
 v1 = = = 10 (km/h)
 Vận tốc trung bình trên cả hai đoạn đường là:
 v = 8,8 (km)
 Đáp số : 6km, 10km, 8,8km
Câu 7:
 Khi đứng cả hai chân thì diện tích bị ép là:
 S = 2.S1 = 2.0,02 = 0,04 ( m2 ) 
 Vì trọng lượng của người bằng áp lực của người lên sàn nhà nên áp suất khi đó là: 
 P = = = 15 000 (N/m2) 
 Đáp số : 15000 N/m2 
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1,5 điểm
1,5 điểm
4. Nhận xét giờ : 
 Giáo viên thu bài kiểm tra
 Nhận xét giờ kiểm tra
5. Hướng dẫn về nhà : 
Xem trước bài Lực đẩy Ác si Mét

Tài liệu đính kèm:

  • docSoan vat ly 8 3 cot tiet 111.doc