Hoạt động 1 (5 phút): Giới thiệu chưương trình vật lí lớp 8:
GVgiới thiệu một số nội dung cơ bản của chương và đặt vấn đề như trong SGK.
HS dự đoán về sự chuyển động của mặt trời và trái đất .
Hoạt động 2 (10 phut): Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên.
GV?: Em hãy nêu ví dụ về vật chuyển động và ví dụ về vật đứng yên? .
HS thảo luận theo bàn và nêu ví dụ.
GV: Tại sao nói vật đó chuyển động?
HS lập luận chứng tỏ vật trong ví dụ đang chuyển động hay đứng yên.
GV kết luận: vị trí của vật đó so với gốc cây thay đổi chứng tỏ vật đó đang chuyển động , vị trí vật đó so với gốc cây không đổi chứng tỏ vật đó đứng yên .
GV:Vậy, khi nào vật chuyển động , khi nào vật đứng yên?
HS: Thảo luận nhóm và trả lời C1
GV: Gọi HS đọc kết luận SGK.
HS tự trả lời câu C2.
GVKhi nào vật được coi là đứng yên ?
Ngày giảng: Lớp 8A:. Lớp 8B:. Chương I : Cơ học Tiết 1. Chuyển động cơ học Mục tiêu: Kiến thức: Nêu được những thí dụ về chuyển động cơ học trong thực tế. Nêu được thí dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc. Nêu được thí dụ về các dạng chuyển động cơ học: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức bài học để giải thích một số chuyển động thường gặp Thái độ: Yêu thích môn học. Chuẩn bị: Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm: Một xe lăn, một khúc gỗ, một quả bóng bàn. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. Tiến trình tổ chức dạy học: ổn định tổ chức lớp (1 phút): Lớp 8A: Lớp 8B: Kiểm tra bài cũ: Không. Bài mới (40 phút): Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 (5 phút): Giới thiệu chưương trình vật lí lớp 8: GVgiới thiệu một số nội dung cơ bản của chương và đặt vấn đề như trong SGK. HS dự đoán về sự chuyển động của mặt trời và trái đất . Hoạt động 2 (10 phut): Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên. GV?: Em hãy nêu ví dụ về vật chuyển động và ví dụ về vật đứng yên? . HS thảo luận theo bàn và nêu ví dụ. GV: Tại sao nói vật đó chuyển động? HS lập luận chứng tỏ vật trong ví dụ đang chuyển động hay đứng yên. GV kết luận: vị trí của vật đó so với gốc cây thay đổi chứng tỏ vật đó đang chuyển động , vị trí vật đó so với gốc cây không đổi chứng tỏ vật đó đứng yên . GV:Vậy, khi nào vật chuyển động , khi nào vật đứng yên? HS: Thảo luận nhóm và trả lời C1 GV: Gọi HS đọc kết luận SGK. HS tự trả lời câu C2. GVKhi nào vật được coi là đứng yên ? HS trả lời câu C3 . Lấy VD . GV cho h/s thảo luận câu trả lời và chốt lại câu trả lời đúng nhất. Hoạt động 3 (10 phút): Tính tương đối của chuyển động và đứng yên: GV đề ra thông báo như SGK. GV yêu cầu h/s quan sát H1.2 SGK để trả lời C4, C5. Lưu ý h/s nêu rõ vật mốc trong từng trường hợp . HS thảo luận câu hỏi của giáo viên yêu cầu và trả lời câu hỏi đó. HS dựa vào nhận xét trạng thái đứng yên hay chuyển động của một vật như C4;C5 để trả lời C6. GV yêu cầu h/s lấy ví dụ về một vật bất kỳ, xét nó chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào? và rút ra nhận xét:Vật chuyển động hay đứng yên là phụ thuộc vào yếu tố nào ? GV yêu cầu cầu h/s trả lời C8. Hoạt động 4 (5 phút): nghiên cứu một số chuyển động thường gặp. GV: Thông báo khái niệm quỹ đạo chuyển động và lấy VD về chuyển động thẳng và chuyển động cong. HS: Nhận thức vấn đề. GV: Yêu cầu HS trả lời C9 HS: C9 GV có thể cho hs thả bóng bàn xuống đất, xác định quĩ đạo. Hoạt động 5 (5 phút): Vận dụng. GV cho h/s quan sát H1.4 SGK và trả lời câu hỏi C10 ; C11. HS hoạt động cá nhân vận dụng trả lời câu hỏi. GV yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ. 1.Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên C1: So sánh vị trí của ô tô , thuyền , đám mây với 1 vật nào đó đứng yên bên đường , bên bờ sông . * Kết luận : Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học. C2: Ô tô chuyển động so với hàng cây bên đường C3: Vật không thay đổi vị trí đối với vật mốc thì được coi là đứng yên. VD: Người ngồi trên thuyền đang trôi theo dòng nước , vì vị trí của người ở trên thuyền không đổi nên so với thuyền thì người ở trạng thái đứng yên. 2 . Tính tương đối của chuyển động và đứng yên: C4:Hành khách chuyển động so với nhà ga. Vì vị trí của hành khách so với nhà ga là thay đổi . C5: So với toa tàu, hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách so với toa tàu là không đổi . C6 : Một vật có thể chuyển động so với vật này, nhưng lại đứng yên đối với vật kia. C7: Vậy: chuyển động hay đứng yên có tính tương đối . C8: Nếu coi một điểm gắn với trái đất là mốc thì vị trí của mặt trời thay đổi từ đông sang tây . 3 . Một số chuyển động thường gặp: - Quỹ đạo của chuyển động là đường mà chuyển động vạch ra. - Dựa vào quỹ đạo chuyển động người ta phân ra làm 2 loại chuyển động: + Chuyển động thẳng. + Chuyển động cong. + Chuyển động tròn. 4. Vận dụng: C10: - Ô tô đứng yên so với người lái xe, chuyển động so với cột điện và người đứng bên lề đường. - Người lái xe đứng yên so với ô tô, chuyển động so với người bên đường và cột điện. - Người bên đường đứng yên so với cột điện, chuyển động so với ô to và người lái xe. - Cột điện đứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với ô tô và người lái xe. C11: Có lúc sai. Ví dụ: Vật chuyển động tròn quanh vật mốc. + Ghi nhớ: SGK. Củng cố. GV hệ thống nội dung chính của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s. Đọc có thể em chưa biết. Hướng dẫn học ở nhà. Học bài theo vở và SGK. Làm bài tập từ 1.1đến 1.6 SBT. Chuẩn bị bài : Vận tốc . Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: