Giáo án Vật lí Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Nhinh

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Nhinh

I. Định nghĩa:

1. Định nghĩa.

- Chuyển động đều là cđ mà vận tốc không thay đổi theo thời gian

- Chuyển động không đều là cđ mà vận tốc thay đổi theo thời gian

VD: Chuyển động đều là cđ của kim đồng hồ, của trái đất quay xung quanh mặt trời, của mặt trăng quay xung quanh trái đất

- Chuyển động không đều thì gặp rất nhiều như: cđ của ôtô, xe máy, xe đạp, máy bay

2. Thí nghiệm

C1:

Tên quãng đường AB BC CD DE EF

Chiều dài (m)

Thời gian(s)

NX: cđ của trục bánh xe trên máng nghiêng là cđ không đều vì trong cùng khoảng thời gian t = 3s, trục lăn được các quãng đường AB, BC, CD không bằng nhau và tăng dần, Còn trên đoạn DE, EF là cđ đều vì trong cùng khoảng thời gian 3s, trục lăn được những khoảng thời gian bằng nhau.

C2: a) là cđ đều

 b, c, d) là cđ không đều

C3:

 vAB = sAB /tAB

 vBC = s BC /t BC

 vCD = sCD /tCD

 vAD¬ = sAD /tAD

 vtb = s/t

Trong đó: s là quãng đường

 t là thời gian đi hết quãng đường

vtb là vận tốc trung bình trên cả đoạn đường.

- Qua KQ tính toán ta thấy cđ trục bánh xe nhanh dần lên

III. Vận dụng:

C4: - ôtô cđ không đều vì khi khởi động vận tốc tăng lên

Khi đường vắng: v lớn

Khi đường đông : v nhỏ

Khi dừng: v giảm đi

v = 50km/h là vận tốc tb trên quãng đường từ HN đi HP.

C5: s1 = 120m

 t1= 30s

 s2=60m

 t2=24s

vtb1=? ; vtb2=? ; vtb=?

ĐS: vtb1=4m/s ; vtb2=2,5m/s ; vtb=3,3m/s.

C6: s = vtb.t = 30.5 = 150km

C7: HS nêu thời gian chạy của mình rồi tính v

( Về nhà)

 

doc 64 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 506Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Nhinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 : CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Tiết1: BÀI 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
Ngày soạn: 12-8-2010 
I. MỤC TIÊU:
. Hướng dẫn cho học sinh mục tiêu cơ bản của chương cơ học bằng cách đọc mục đầu tiên.
Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày, nêu được vật làm mốc.
Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động đứng yên, xác định được vật làm mốc trong mỗi trạng thái.
Nêu được ví dụ về các chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV:
 - Tranh vẽ 1.2 ,1.4 , 1.5 phóng to
 - Bảng phụ ghi sẵn một số nội dung điiền từ cho C6 và thí nghiệm.
 Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: Dụng cụ thí nghiệm:
 + 1 xe lăn, 1 con búp bê, 1 khúc gỗ, 1 quả bóng bàn
2. HS: - chuẩn bị SGK, vở ghi
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: ( giới thiệu chương trình vật lí 8)
Gồm 2 chương Cơ học và nhiệt học.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
Giới thiệu chương trình vật lí 8
- trong chưong I, ta cần tìm hiểu bao nhiêu vấn đề, đó là vấn đề gì.
bai 1: Chuyển động cơ học
HĐ 1: Đặt vấn đề : Như SGK
GV nhấn mạnh, như trong c/s ta thường nói một vật là đứng yên hay chuyển động là đang chuyển động hay đứng yên. Vật căn cứ vào đâu để nói vật nào đứng yên hay chuyển động?
HĐ2: Tìm hiểu cách xác định vật chuyển động hay đứng yên( 12 phút)
? Nêu 2 ví dụ về chuyển động, 2 ví dụ về đứng yên.
? Tại sao nói vật đó chuyển động.
GV : chốt lại : Vị trí của các vật đó so với gốc cây thay đổi chứng tỏ vật đó đang chuyển động
Vị trí vật đó so với gốc cây không đổi chứng tỏ vật đó đứng yên.
Vậy khi nào vật cđ, khi nào vật đứng yên?
GV: yêu cầu hs trả lời C1.(so sánh vị trí của ôtô, thuyền, đám mây với một vật nào đó đứng yên bên đường, bên bờ sông)
GV chuẩn hóa và đi đến KL
- HS: đọc lại KL SGK
GV hướng dẫn HS chuẩn bị câu trả lời vật nào làm mốc trong C2
HS: Trả lời Còn HS khác nhận xét. Nói rõ vật nào là vật mốc
GV hỏi thêm: Cái cây trồng bên đường là đứng yên hay chyến động ? Nếu là đứng yên thì đúng hoàn toàn không?
HĐ 3:Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động hay đứng yên( 10phút)
GV: treo tranh 1.2 lên bảng.
GV thông báo một hiện tượng: Hành khách đang ngồi trên một toa tàu đang rời ga
HS: Trả lời C4, C5
GV chuẩn hóa câu trả lời 4,5
HS: tiếp tục trả lời C6 dựa vào C4,C5 vào vở ghi
GV yêu cầu HS lấy một ví dụ bất kì , xét nó cđ so với vật nào, đứng yên so với vật nào?
HS: Từ đó rút ra nhận xét: Vật cđ hay đứng yên phụ thuộc vào yếu tố nào ?
GV: chốt lại KL như SGK
HS: Trả lời câu hỏi đầu bài
GV thông báo: Trong thái dương hệ, mặt trời có khối lượng rất lớn so với các hành tinh khác. Tâm của thái dương hệ sát với vị trí của mặt trời, Vì vậy coi mặt trời là đứng yên còn các hành tinh khác cđ.
HĐ 4: nghiên cứu một số cđ thường
gặp(5 phút)
HS: đọc SGK để trả lời câu hỏi
? Quỹ đạo là gì
? Nêu các quỹ đạo cđ mà em biết
HS: Nêu thêm một số ví dụ khác 
HĐ 5: Vận dụng (10 phút)
GV: Treo tranh hình 1.4, yêu cầu HS làm C10
HS đứng tại chỗ trình bày
GV: nêu câu hỏi C11
HS thảo luận trước lớp, có đưa ra ví dụ phản bác (như trong cđ quỹ đạo tròn)
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên.
 - Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
C4: Hành khách chuyển động so với nhà ga vì vị trí cua hành khách so với nhà ga là thay đổi
C5: So với toa tàu hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách với toa tàu là không đổi
C6: Một vật có thể là chuyển động đối với vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật khác
C7: Xét vật .
Vật chuyển động so với .
Vật đứng yên so với ...
* KL: Vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc. Ta nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối
C8: Nếu coi một điểm gắn với trái đất làm mốc thì vị trí mặt trời thay đổi từ đông sang tây
III. Một số chuyển động thường gặp :
Quỹ đạo cđ là đường mà vật cđ vạch ra
Quỹ đạo: Thẳng, cong, tròn 
C9: các ví dụ
IV. Vận dụng:
C10: 
-Người lái xe cđ so vớiđứng yên so với
-Ô tô cđ so với
đứng yên so với.
-Người đứng bên cột điện 
đứng yên so với 
C11: NX chưa đúng, mà muốn xét vật cđ hay đứng yên thì phải xét vị trí của vật đó so với vật làm mốc.
4. Củng cố :(3 phút)
Thế nào gọi là cđ cơ học?
Thế nào gọi là tính tương đối của cđ cơ học?
Các cđ cơ học có dạng nào?
5. HDVN :(2 phút)
Học phần ghi nhớ
Làm bài tập 1.1 đến 1.6 SBT
Đọc thêm mục có thể em chưa biết
Tuần 2: Bài 2: VẬN TỐC
Tiết 2:
Ngày soạn: 16-8-2010 
I. MỤC TIÊU :
- Từ ví dụ so sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi cđ để rút ra cách nhận biết sự nhanh hay chậm của cđ đó gọi là vận tốc
- Nắm vững công thức tính vận tốc v = và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. 
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h và cách đổi đơn vị vận tốc
- Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong cđ
II. CHUẨN BỊ:
Đồng hồ bấm giây
Tranh vẽ tốc kế của xe máy
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
HS1: Chuyển dộng cơ học là gì? Vật đứng yên là ntn? Lấy VD và nói rõ vật được chọn làm mốc
Chữa bài tập .
HS2: Tính tương đối của cđ và đứng yên là gì? Lấy ví dụ và nói rõ vật làm mốc
Làm bài tập
 3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY 
HĐ 1: Tạo tình huống học tập (2 phút)
Tình huống :SGK
HĐ 2: Tìm hiểu vận tốc là gì ?(10 phút)
GV treo bảng phụ : Yêu cầu học sinh ọc đọc thông tin trên bảng 2.1 điền vào cột 4.5.
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để trả lời câu C1 và C2
GV: Quảng đường đi được trong 1s gọi là
 gì?
Yêu cầu HS dựa vào bảng kết quả ở bài 2.1 để trả lời C3.
HĐ 3: XD côngthức tính vận tốc ( 5 phút)
HS phát biểu công thức tính vận tốc
GV: khắc sâu đơn vị các đại lượng và nhấn mạnh ý nghĩa của vận tốc, cách trình bày một công thức tính một đại lượng vật lí (giới thệu các đại lượng và đk các đại lượng
Hoạt động 4: Xét đơn vị vận tốc (5phút)
-GV thông báo đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài quãng đường và thời gian đi hết quãng đường đó.
Đơn vị chính là m/s
GV: cho HS làm C4
GV: có thể hướng dẫn HS cách đổi: 
3m/s = 3m/1s = = 10,8 km/h
HĐ 5: Nghiên cứu dụng cụ vận tốc: Tốc kế (2phút)
GV: Tốc kế là dụng cụ đo vận tốc.
 Nguyên lí hoạt động cơ bản của tốc kế là truyền cđ từ bánh xe qua dây công tơ mét đến một bánh răng truyền cđ đến kim đồng hồ công tơ mét.
GV: treo tranh tốc kế xe máy.
HĐ 6: Vận dụng (15 phút)
GV: yêu cầu HS làm C5, C6, C7, C8
GV: chuẩn hóa lời giải
GV có thể yêu cầu HS đổi ngược ra km/h
C6, C7: y/c HS tóm tắt đề bài
HS: 3 em lên bảng làm , HS dưới lớp tự làm 
GV: Cho HS so sánh kq và nhận xét 
GV: Chốt lại một số lưu ý khi làm bài:
Cần chú ý đổi đơn vị
Suy diễn công thức
4. Củng cố : ( 4 phút)
- Độ lớn của vận tốc cho biết điều gì?
Công thức tính vận tốc
Đơn vị vận tốc? Nếu đổi đơn vị thì số đo vận tốc có thay đổi không?
5. Hướng dẫn về nhà: ( 2 phút)
Đọc Phần ghi nhớ. Đọc mục có thể em chưa biết
Làm bài tập từ 2.1 đến 2.5 SBT
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
I. Vận tốc là gì?
Quãng đường đi được trong một giây gọi là vận tốc
II. Công thức tính vận tốc
 v = s/t
Trong đó: v là vận tốc
 s là quãng đường đi được
 t là thời gian để đi hết quãng đường đó
III. Đơn vị vận tốc
- Đơn vị v phụ thuộc vào đơn vị chiều dài quãng đường và thời gian đi hêt quãng đường đó
- Đơn vị chính là m/s
C4:
Đơn vị chiều dài
m
m
km
km
cm
Đơn vị thời gian
s
phút
h
s
s
Đơn vị vận tốc
m/s
- Đo độ lớn của v bằng tốc kế
C5: 
a) ý nghĩa của các con số:
36km/h: Mỗi giờ ôtô đi được 36km
10,8km: Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km
10m/s: Mỗi giây tàu hỏa đi được 10m
b) Muốn biết cđ nào nhanh nhất, chậm nhất cần so sánh số đo vận tốc của ba cđ trong cùng một đơn vị vân tốc:
vôtô = 36km/h = 36 000m/3600s = 10 m/s
vxe đạp = 10 800m/3600s = 3 m/s
v tàu hỏa = 10m/s
Vậy ôtô, tàu hỏa nhanh như nhau. Xe đạp cđ chậm nhất
C6: 
v1 = s/t = 81km/1,5h = 54km/h = 15m/s
v2 = 81000m/1,5.3600s = 
C7:
T = 40 phút = 40/60 h = 2/3h
v = 12km/h
s = ?
Từ v = s/t ® s = v.t
 s = 12km/h . 2/3h = 8km
Tuần 3 : 
Tiết 3:
Ngày soạn: 24-8-2010
 Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức:
-Phát biểu được định nghĩa của cđ đều và cđ không đều. Nêu được những ví dụ về cđ đều và không đều thường gặp
-XĐ được dấu hiệu đặc trưng cho cđ đều là vân tốc không thay đổi theo thời gian.
-Vận dụng để tính vận tốc tb trên một đoạn đường.
- Làm thí nghiệm và ghi kết quả như bảng 3.1
*Kĩ năng:
Từ các hiên tượng thực tế và kết quả thí nghiệm để rút ra được quy luật của cđ đều và không đều.
*Thái độ: Tập trung nghiêm túc, hợp tác khi thực hiện thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ:
Cho cảc lớp: Bảng phụ ghi vắn tắt các bước thí nghiệm; kẻ sẵn bảng KQ như mẫu như hình ( Bảng 3.1) SGK
Cho mỗi nhóm: HS
Một máng nghiêng; 1 bánh xe; 1 bút dạ để đánh dấu.
Một đồng hồ điện tử hoặc đồng hồ bấm giây.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
 1.Ổn định tổ chức: 
 2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
HS1: Độ lớn của vận tốc được xác định ntn? Biểu thức? Đơn vị các đại lượng . Chữa bài tập số 2.2
HS2: Độ lớn vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của cđ. Chữa bài tập số 2.5 /SBT
 3.Bài mới:
GV đặt vấn đề: vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của cđ. Thực tế khi em đi xe đạp có phải luôn nhanh hoặc chậm như nhau? Bài hôm nay ta N/c vấn đề liên quan.
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1: GV yêu cầu HS đọc tài liệu ( 2 phút).
 Trả lời câu hỏi:
cđ đều là gì? Lấy VD
cđ không đều là gì? lấy VD.
Mỗi trường hợp GV gọi 2 HS. Hướng dẫn HS nhận xét
- GV ?: Tìm VD thực tế về cđ đều và cđ không đều, cđ nào dễ tìm hơn? Vì sao?
- GV treo bảng phụ C1 và bảng 3.1
GV: hướng dẫn cho HS cứ 3s là đánh dấu. Điền KQ vào bảng.( Nếu dùng đồng hồ điện tử thì để 2 hoặc 3 tín hiệu hãy đánh dấu vị trí của bánh xe.
- Vận tốc trên quãng đường nào bằng nhau; không bằng nhau?
HS nghiên cứu C2 và trả lời
HĐ 3: Nghiên cứu vận tốc trung bình của cđ không đều(10 phút)
GV: Cho HS đọc SGK
Trên quãng đường AB, BC, CD cđ của bánh xe cố đều hay không?
Có phải vị trí nào trên AB vận tốc của vật cũng có giá trị = vAB không?
vAB chỉ có thể gọi là gì?
Tính vAB vBCvCDvAD , NX kết quả.
vtb được tính bằn biểu thức nào?
GV nhấn mạnh vtb trên quãng đường nào thì được tính bằng s đó chia cho thời gian đi hết quãng đường đó.
Chú ý: vtb khác trung bình cộng vt
HĐ4: Vận dụng (8 phút)
GV y/c HS vận dụng thực tế để phân tích hiện tượng cđ của ôtô trong C4
Rýt ra ý nghĩa của v = 50 km/h
HS: đọc đề C5 và tóm tắt
GV: chuẩn hóa cách ghi tóm tắt cho HS
HS: lên bảng trình bày lời giải
GV cho HS dưới lớp NX . GV chuẩn lại (Phải viết biểu thức tính rồi mới thay số )
 ? NX vtb với (v1 + v2 )/ 2 (NX: hoàn toàn khác nhau)
C6 HS lên bảng giải. HS dưới lớp tự làm để NX
C7: Yêu cầu các bước làm:
+ Tóm tắt
+ Đơn vị
+ Biểu thức
+ Tính toán
 ... uận nhóm trả lời C2 vào bảng 27.2
+ Qua ví dụ ở C2 em rút ra nhận xét gì?
_ HS động năng có thể chuyển hoá thành thế năng và ngược lại.
- Cơ năng có thể chuyển hoá thành nhiệt năng và ngược lại.
+ GV thông báo về sự bảo toàn và chuyển hoá năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt.
- HS nêu ví dụ trong thực tế để minh hoạ
I) Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác.
C1: Hòn bi truyền cơ năng cho miếng gỗ.
Miếng nhôm truyền nhiệt năng cho cốc nước.
Viên đạn truyền cơ năng và nhiệt năng cho nước biển.
Nhận xét: Cơ năng và nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác.
II) Sự chuyển hoá giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng.
C2: 
+ Khi con lắc chuyển động từ A đến B thế năng đã chuyển hoá dần thành động năng. Khi con lắc chuyển đông từ B đến C động năng đã chuyển dần thành thế năng.
+ Cơ năng của tay đã chuyển hoá thành nhiệt năng của miếng kim loại.
+ Nhiệt năng của không khí và hơi nước đã chuyển hoá thành cơ năng của nút.
III) Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt.
Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi; nó chỉ truyền từ vật này sang vật khác, chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác.
IV – Củng cố và luyện tập.
1. HS nhắc lại nội dung bài học, đọc ghi nhớ SGK.
2. Làm các bài tập phần vận dụng:
C5: Vì một phần cơ năng của chúng ta đã chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng hòn bi, thanh gỗ, máng trượt và không khí xung quanh.
C6: Vì một phần cơ năng của con lắc đã chuyển hoá thành nhiệt năng, làm nóng con lắc và không khí xung quanh.
V-Hướng dẫn về nhà.
1. Học bài theo vở ghi và SGK.
 2. Làm bài tập 27.1 đến 27.6 SBT.
3. Đọc phần có thể em chưa biết.
 Tuần34.
 Tiết 32.
 Ngày soạn : 21/3/2011
BÀI 28: ĐỘNG CƠ NHIỆT
A) Mục tiêu: HS cần phải:
- Phát biếu được định nghĩa động cơ nhiệt.
- Dựa vào mô hình hoặc hình vễ động cơ nổ 4 kì, có thể mô tả được cấu tạo của động cơ này.
- Dựa vào hình vẽ các kì của động cơ nổ 4 kì, có thể mô tả được chuyển vận của động cơ này.
- Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.
- Giải đươck các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt.
B) Chuẩn bị: 
- Hình vễ hoặc tranh ảnh các loại động cơ nhiệt.
- Hình vẽ động cơ nổ bốn kì.
C) Tiến trình dạy học.
I - Ổn định tổ chức.
II - Kiểm tra bài cũ.
HS : Phát biểu nội dung định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. Tìm ví dụ về sự biểu hiện của định luật trên trong các hiện tượng cơ và nhiệt.
GV: Kể từ chiếc máy hơi nước đầu tiên được chế tạo vào những năm đầu thế kỉ XVII, vừa cồng kềnh vừa chỉ sử dụng được không quá 5% năng lượng của nhiện liệu được đôt cháy, đến nay con người đã cos những bước tiến khổng lồ trong lĩnh vực chế tạo động cơ nhiệt. Ngày nay, con người sử dụng từ những động cơ nhiệt bé nhỏ dùng để chạy xe gắn máy đến những động cơ nhiệt khổng lồ dùng để phóng những con tàu vũ trụ.
III - Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
- HS đọc SGK, phát biểu định nghĩa.
+ GV nêu lại định nghĩa động cơ nhiệt.
+ Nêu ví dụ về động cơ nhiệt?
+ Em hãy cho biết loại nhiên liệu mà động cơ sử dụng?
- HS: Xăng, dầu, gas, hiđro...
+ Nhiên liệu bị đốt cháy bên trong hay bên ngoài xilanh?
- HS trả lời.
+ GV ghi tổng hợp.
+ GV sử dụng tranh vẽ, kết hợp với mô hình giới thiệu các bộ phận cơ bản của động cơ nổ bốn kì. 
- HS nghe rồi nhắc lại.
+ GV cho mô hình hoạt động rồi cho HS thảo luận nhóm dự đoán chức năng của từng bộ phận của động cơ.
+ GV giới thiệu cho HS thế nào là một kì chuyển vận.
- HS nêu chức năng của từng kì trên mô hình động cơ.
+ Trong bốn kì chuyển vận của đọng cơ, kì nào động cơ sinh công?
- Kì thứ ba
+ bánh đà có tác dụng gì?
- HS thảo luận nhóm trả lời C1.
+ GV không phải toàn bộ nhiệt lượng mà nhiên liêu bị đốt cháy toả ra được biến thành công có ích vì một phần nhiệt lượng này được truyền cho các bộ phận của động cơ làm các bộ phận này nóng lên, một phần nữa theo khí thải ra ngoài làm nóng không khí.
I) Động cơ nhiệt là gì?
+ Động cơ nhiệt là những động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hoá thành cơ năng.
+ Động cơ nhiệt gồm: Động cơ đốt trong và động cơ đốt ngoài.
II) Động cơ nổ bốn kì.
1. Cấu tạo: Gồm: Xilanh, Piston, Bằng biên, Tay quay, Vô lăng, Bugi.
2. Chuyển vận
a) Kì thứ nhất: Hút
b) Kì thứ hai: Nén
c) Kì thứ ba: Đốt hay nổ.
d) Kì thứ tư: Thoát khí hay xả.
III) Hiệu suất của động cơ nhiệt
Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỷ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra.
H = A / Q
Trong đó: 
A là công mà động cơ thực hiện
Q là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra.
IV – Củng cố và luyện tập.
1. HS nhắc lại nội dung bài học, đọc ghi nhớ SGK.
2. Làm các bài tập phần vận dụng:
C3: Không. vì trong đó không có sự biến đổi từ năng lượngcủa nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng.
C4: Tuỳ theo HS.
C5: Gây ra tiếng ồn; khí do nhiên liệu bị đốt cháy thải ra có nhiều khí độc; nhiệt lượng do động cơ thải ra khí quyển góp phần làm tăng nhiệt độ của khí quyển.
C6: A = F.s = 700. 100 000 = 70 000 000 (J).
Q = q.m = 46.106.4 = 184 000 000(J).
H = A / Q = 70 000 000/ 184 000 000 = 38%.
V-Hướng dẫn về nhà.
1. Học bài theo vở ghi và SGK.
 2. Làm bài tập 28.1 đến 28.7 SBT.
3. Đọc phần có thể em chưa biết.
 Tuần35.
 Tiết 33.
 Ngày soạn : 26/3/2011
BÀI 29: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II
A) Mục tiêu: HS cần phải:
1. Trả lời được các câu hỏi trong phần ôn tập
2. Làm được các bài tâp trong phần vận dụng.
B) Chuẩn bị: 
- GV: Soạn giáo án trên máy tính
- HS: Xem lại kiến thức toàn chương II.
C) Tiến trình dạy học.
I - Ổn định tổ chức.
II - Kiểm tra bài cũ. Trong lúc ôn tập
III - Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY 
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
+ Gv tổ chức cho HS thảo luận nhóm về từng câu hỏi trong phần ôn tập. Hướng dẫn HS tranh luận khi cần thiết. GV cần có KL rõ ràng, dứt khoát để HS theo đó chữa câu trả lời của mình trong vở.
- HS tham gia tranh luận trên lớp lần lượt từng câu hỏi. Khi đã có kết luận chính thức của GV về từng câu trả lời, HS phải dựa vào đó để chữa câu trả lời trong vở của mình.
+ GV có thể thay các câu hỏi trắc nghiệm trong SGK bằng các câu hỏi tự luận:
1. Tính chất của nguyên tử, phân tử?
2. Em hiểu thế nào về nhiệt năng?
1. Tại sao có hiện tượng khuyếch tán? Hiện tượng khuyếch tán xảy ra nhanh lên hay chậm đi khi nhiệt độ giảm?
2. Tại sao một vật không phải lúc nào cũng có cơ năng nhưng lúc nào cũng có nhiệt năng?
A- Ôn tập
1. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguên tử, phân tử.
2. Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng; giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
3. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh.
4. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt của vật càng lớn.
5. Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng là thực hiện công và truyền nhiệt.
6. Bảng 29.1
 Chất
Hình thức
Rắn
lỏng
Khí
Chân không
Dẫn nhiệt
*
+
+
-
Đối lưu
-
*
*
-
Bức xạ nhiệt
-
+
+
*
7. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi. Vì là số đo nhiệt năng nên đơn vị của nhiệt lượng cũng là Jun như đơn vị của nhiệt năng.
8. Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.k, có nghĩa là muốn cho 1 kg nước nóng thêm 10C cần 4200J.
9. Q = m.c. Ät trong đó Q là nhiệt lượng vật thu vào hoặc toả ra (J); m là khối lượng của vật (kg); Ät là độ tăng hoặc giảm nhiệt độ ( 0C hoặc 0K).
10. Nguyên lí truyền nhiệt
+ Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
+ Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì dừng lại.
+ Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
11. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
Nói năng suất toả nhiệt của than đá là 27.106 J/kg có nghĩa là 1kg than đá khi bị đốt cháy hoàn toàn sẽ toả ra một nhiệt lượng là 27.106 J.
12. Tuỳ theo ví dụ của HS.
13. H = A / Q
Trong đó: 
A là công mà động cơ thực hiện
Q là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra.
B – Vận dụng.
I) Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng.
1. B
2. B
3. D
4. C
5. C
II) Trả lời câu hỏi
1. Có hiện tượng khuyếch tán vì các nguyên tử, phân tử luôn luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách. Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuyếch tán xảy ra chậm đi.
2. Một vật lúc nào cũng có nhiệt năng vì các phân tử cấu tạo nên vật lúc nào cũng chuyển động.
3. Không. Vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng cách thực hiện công.
4. Nước nóng dần lên là do có sự truyền nhiệt từ bếp đun sang nước; nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hoá thành cơ năng.
IV – Củng cố và luyện tập.
1. HS nhắc lại nội dung bài học.
 2. GV chốt lại những nội dung đã ôn tập.
V-Hướng dẫn về nhà.
1. Học bài theo vở ghi và SGK.
 2. Ôn lại những nội dung đã ôn
3. Làm các bài tập còn lại phần bài tập
 Tuần36.
 Tiết 34.
 Ngày soạn : 30/3/2011
BÀI 29: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II ( tiếp theo)
A) Mục tiêu: HS cần phải:
1. Trả lời được các câu hỏi trong phần ôn tập
2. Làm được các bài tâp trong phần vận dụng.
B) Chuẩn bị: 
- GV: Soạn giáo án trên máy tính
- HS: Xem lại kiến thức toàn chương II.
C) Tiến trình dạy học.
I - Ổn định tổ chức.
II - Kiểm tra bài cũ. Trong lúc ôn tập
III - Bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI
- HS đọc đề bài, tóm tắt bài toán.
+ Để tính nhiệt lượng cần cung cấp cho nước và ấm được tính như thế nào?
- HS: Ta cần tính nhiệt mà nước thu vào theo công thức 
Q = m.c. Ät
HS thảo luận nhóm trình bày các bước của bài toán 2.
Đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng.
III) Bài tập
Bài 1: Cho biết:
V = 2 l à m nước= 2 kg.
t1 = 200C
m ấm = 0,5 kg.
H = 30%
Tính mdầu = ?
Lời giải
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước và ấm là :
 Q = Q1 + Q2 = m1.c1. Ät- m2.c2. Ät
= 2.4200.80 + 0,5.880.80 = 707200(J)
Nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy toả ra 
 Q’ = Q: 30% = 2,357333 . 106(J)
Lượng dầu cần dùng là:
 m = Q’:q = 2,357333 . 106:( 44.106) = 0,05 (kg)
Đ/s: mdầu = 0,05 kg
Bài 2: Cho biết:
S = 100km
F = 1 400N
m = 8 kg
Tính H = ?
Lời giải
Công mà ô tô thực hiện được là:
A = F.s = 1400. 100 000 = 14. 107( J) 
Nhiệt do xăng bị đốt cháy toả ra :
Q = m.q = 8. 46.106 = 368. 106 = 36,8.107(J)
Hiêu suất của ôtô là:
H = A/ Q = 14.107: (36,8.107) = 38%
IV – Củng cố và luyện tập.
1. HS nhắc lại nội dung bài học.
 2. GV chốt lại những nội dung đã ôn tập.
V-Hướng dẫn về nhà.
1. Học bài theo vở ghi và SGK.
 2. Ôn lại những nội dung đã ôn
3. Chuẩn bị giờ tới kiểm tra học kì.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao na vay li 8.doc