Giáo án Vật lí Lớp 8 - Học kỳ 1 - Năm học 2021-2022 - Trịnh Thị Hiền

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Học kỳ 1 - Năm học 2021-2022 - Trịnh Thị Hiền

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học.

 - Hiểu được thế nào là quỹ đạo chuyển động.

 - Có khái niệm đứng yên và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển động.

 2. Kĩ năng:

 - Lấy được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống.

 - Nêu được những ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên.

 - Xác định được các dạng chuyển động thường gặp như chuyển động thẳng, cong, tròn.

 3. Thái độ:

 - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.

 - Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

 4. Năng lực:

 - Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

 - Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.

 - Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

 - Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

 

doc 186 trang Người đăng Mai Thùy Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 234Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Học kỳ 1 - Năm học 2021-2022 - Trịnh Thị Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy
Chương I: CƠ HỌC
Tiết 1- Bài 1 
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
	I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
	- Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học. 
	- Hiểu được thế nào là quỹ đạo chuyển động. 
	- Có khái niệm đứng yên và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển động.
	2. Kĩ năng:
	- Lấy được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống.
	- Nêu được những ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
	- Xác định được các dạng chuyển động thường gặp như chuyển động thẳng, cong, tròn.. 
	3. Thái độ:
	- Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.
	- Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
	4. Năng lực:
	- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
	- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
	- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
	- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
	II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
	- Kế hoạch bài học.
	- Học liệu: Tranh vẽ phóng to hình 1.1;1.2;1.3 trong SGK.(nếu có)
	2. Học sinh:
	Mỗi nhóm: Tài liệu, đồ dùnghọc tập và sách tham khảo.
	III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học: 
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi động
- Dạy học hợp tác
- Kĩ thuật học tập hợp tác
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
- Dạy học theo nhóm
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
C. Hoạt động luyện tập
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Dạy học theo nhóm
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác.
D. Hoạt động vận dụng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
	2. Tổ chức các hoạt động
Tiến trình hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (6 phút)
1. Mục tiêu: 
Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
Tổ chức tình huống học tập.
2. Phương pháp thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:
3. Sản phẩm hoạt động: HS đưa dự đoán về sự chuyển động của Trái Đất và Mặt Trời.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Đọc phần giới thiệu nội dung chương I.
+ Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây.Như vậy có phải M.Trời chuyển động còn T.Đất đứng yên không?
- Học sinh tiếp nhận:
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Trả lời theo yêu cầu.
- Giáo viên: 
- Dự kiến sản phẩm: Đọc nội dung trong SGK.
*Báo cáo kết quả: Không phải MT cđ còn TĐ đứng yên.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá: 
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:
+ Một vật có thể là chuyển động, cùng lúc đó có thể là đang đứng yên, vậy đứng yên hay chuyển động phụ thuộc vào điều gì.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: 
Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Tìm hiểu làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên. (8 phút)
1. Mục tiêu: 
- Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học. 
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1 - C3.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Yêu cầu HS thảo luận C1 - C3.
+ Lấy ví dụ về chuyển động và đứng yên đồng thời chỉ rõ vật được chọn làm mốc.
+ Đưa ra khái niệm về chuyển động cơ học.
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời: C1 - C3, tự tìm ví dụ.
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Đọc sgk, trao đổi nhóm tìm câu trả lời C1 - C3. Các nhóm tìm ví dụ và ghi từng yêu cầu vào bảng phụ.
- Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của HS.
- Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung)
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung.
I - Làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên.
- Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác (Vật mốc) gọi là chuyển động cơ học gọi tắt (chuyển động).
- Khi vị trí của vật không thay đổi so với vật mốc thì coi là đứng yên.
Hoạt động 2: Xác định tính tương đối của chuyển động và đứng yên. (8 phút)
1. Mục tiêu: - Có khái niệm đứng yên và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển động.
2. Phương thức thực hiện: 
- Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động: rút ra kết luận.
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: trả lời các câu C4-C7.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Xác định chuyển động và đứng yên đối với khách ngồi trên ô tô đang chuyển động.
+ Yêu cầu HS trả lời C4 đến C7.
- Học sinh tiếp nhận: 
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK để trả lời câu hỏi C4-C7.
- Giáo viên: 
Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc. Nhận xét và đưa ra tính tương đối của chuyển động.
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: trả lời câu hỏi C4-C7. Rút ra kết luận.
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
II – Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
Kết luận:
Chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối. Vì một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác và ngược lại. Nó phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc.
Hoạt động 3: Xác định một số dạng chuyển động thường gặp (8 phút)
1. Mục tiêu: 
- Hiểu được thế nào là quỹ đạo chuyển động. 
- Chỉ ra một số dạng chuyển động thường gặp.
2. Phương thức thực hiện: 
- Hoạt động cá nhân, nhóm: kinh nghiệm thực tế, nghiên cứu tài liệu.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động: rút ra kết luận.
- Phiếu học tập cá nhân: 
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu: 
+ Có mấy dạng chuyển động.
+ Mô tả dạng chuyển động của một số vật trong thực tế. (Cho ví dụ)
- Học sinh tiếp nhận: 
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: nghiên cứu SGK và nêu tên 3 dạng chuyển động. Cho ví dụ.
- Giáo viên: giới thiêu quỹ đạo chuyển động. 
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. 
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
III – Một số chuyển động thường gặp.
- Đường mà vật chuyển động vạch ra gọi là quỹ đạo chuyển động.
- Căn cứ vào Quỹ đạo chuyển động ta có 3 dạng chuyển động.
+ Chuyển động thẳng.
+ Chuyển động cong. 
+ Chuyển động tròn.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (8 phút)
1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C10, C11/SGK.
- Hoạt động chung cả lớp.
3. Sản phẩm hoạt động:
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C10, C11/SGK và các yêu cầu của GV.
- Phiếu học tập của nhóm: 
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động: 
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
+ Cho HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu C10.
+ Trả lời nội dung C11.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C10, C11 và ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)
*Đánh giá kết quả:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: 
IV/Vận dụng:
*Ghi nhớ/SGK.
C11. Khi nói: khoảng cách từ vật tới mốc khong thay đổi thì đứng yên so với vật mốc, không phải lúc nào cũng đúng. Ví dụ trong chuyển động tròn thì khoảng cách từ vật đến mốc (Tâm) là không đổi song vật vẫn chuyển đông.
D-E. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (7 phút)
1. Mục tiêu: 
HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
2. Phương pháp thực hiện:
Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. 
Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
3. Sản phẩm hoạt động:
HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh đánh giá.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động:
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:
- Giáo viên yêu cầu:
+ Tại sao Trái Đất và nhiều hành tinh khác đều quay quanh Mặt Trời?
Mặt Trời sao không quay quanh hành tinh khác? 
Ngoài một số dạng chuyển động thường gặp trên còn có các dạng chuyển động nào nữa?
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 1.1 -> 1.8/SBT.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: 
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..
BTVN: bài 1.1 ->1.8/SBT
	IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Ngày soạn: / /
Ngày dạy
Tiết 2;3 : CHỦ ĐỀ : VẬN TỐC – CHUYỂN ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
	- Hiểu được khái niệm, ý nghĩa của vận tốc.
- Biết được công thức và đơn vị tính của vận tốc.
- Phát biểu được chuyển động đều, nêu ví dụ.
- Phát biểu được chuyển động không đều, nêu ví dụ.
2. Kĩ năng:
	- So sánh được mức độ nhanh, chậm của chuyển động qua vận tốc. 
	- Biết vận dụng công thức tính vận tốc để tính: vận tốc, quãng đường và thời gian chuyển động kh ... ghiên cứu nội dung bài học để trả lời.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.
- Giáo viên: 
- Dự kiến sản phẩm: 
*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT và KT HK II vào tiết học sau..
BTVN:
+ Xem lại các câu hỏi đã trả lời.
Xem lại nội dung các bài đã học.
+ Học bài.
+ Chuẩn bị kiểm tra HKII.
	IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................... 
................, ngày tháng năm 
Ngày soạn: 28/04/
Ngày dạy
Tuần: 35 - Tiết: 35
KIỂM TRA HỌC KỲ II 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Từ tiết 19 đến tiết 34 theo phân phối chương trình.
2. Kỹ năng: Tư duy logic, vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết nhiệm vụ.
3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực.
	- Học sinh: 	Đánh giá việc nhận thức kiến thức về cơ học và nhiệt học.
	Đánh giá kỹ năng trình bày bài tập vật lý.
	- Giáo viên: Biết được việc nhận thức của học sinh từ đó điều chỉnh phương pháp dạy phù hợp. 
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Kiểm tra học kỳ II.
	Dạng đề 70% tự luận + 30% trắc nghiệm. 
	Gồm 12 câu hỏi trắc nghiệm (3 điểm) và 28 câu hỏi TNKQ chuyển thành 4 câu hỏi tự luận lớn (7 điểm).
1. TRỌNG SỐ NỘI DUNG KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH.
Nội dung
TS tiết
TS
tiết lý thuyết
Số tiết quy đổi
Số câu
Điểm số
BH
VD
BH
VD
BH
VD
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Công – công suất
2
2
2
0
2
4
0
0
0,5
1
0
0
2. Cơ năng
3
1
1
2
1
2
2
3
0,25
0,5
0,5
0,75
3. Cấu tạo chất, nhiệt năng
3
3
3
0
2
6
0
0
0,5
1,5
0
0
4. Các hình thức truyền nhiệt
2
2
2
0
2
4
0
0
0,5
1
0
0
5. Công thức tính nhiệt lượng và PTCBN
5
2
2
3
1
4
2
5
0,25
1
0,5
1,25
Tổng
15
10
10
5
8
20
4
8
2,0
5,0
1,0
2,0
Tỷ lệ h = 1,0
1,0
3
1
7,0
3,0
2. MA TRẬN ĐỀ: 
Nội dung
BH
VD
Điểm số
TN
TL
TN
TL
TN
TL
(1)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
Chủ đề 1: Công, công suất
2
1
1. Công.
1(0.25)
C1 (1,0)
2(0,5)
C1(1,0)
2. Công suất.
1(0.25)
Chủ đề 2: Cơ năng
1
1/2
2
1/2
1. Cơ năng.
1(0.25)
C2.a(0,5)
1(0.25)
C2.b(0,75)
3(0,75)
C2a.b(1,25)
2. Bài tập – Tổng kết.
1(0.25)
Chủ đề 3: Cấu tạo chất, nhiệt năng
2
1/2
1. Cấu tạo chất.
1(0.25)
C3.a (1,5)
2(0,5)
C3.a (1,5)
2. Nhiệt năng.
1(0.25)
Chủ đề 4: Các hình thức truyền nhiệt
2
1/2
1. Dẫn nhiệt
1(0.25)
C3.b (1,0)
2(0,5)
C3.b (1,0)
2. Đối lưu, bức xạ nhiệt
1(0.25)
Chủ đề 5: Công thức tính nhiệt lượng và phương trình cân bằng nhiệt
1
1/2
2
1/2
1. Công thức tính nhiệt lượng
1(0.25)
C4.a (1,0)
C 4.b (1,25)
3(0,75)
C4.a,b (2,25)
2. Phương trình cân bằng nhiệt
1(0.25)
3. Bài tập, ôn tập
1(0.25)
Tổng
8(2,0)
3(5,0)
4(1,0)
1(2,0)
12(3,0)
3(7.0)
Tỉ lệ
7,0 = 70%
3,0 = 30%
30%
70%
4NB : 3TH
2VD : 1VDC
4. ĐỀ KIỂM TRA
PHẦN I. TRẮC NGHỆM (3điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng:
Câu 1(TH): Công suất của một máy khoan là 800w. Trong 1 giờ máy khoan thực hiện được một công là
	A. 800 J. B. 48 000 J. C. 2 880 kJ. D. 2 880 J. 
Câu 2(TH): Máy xúc thứ nhất thực hiện công lớn gấp 2 lần trong thời gian lớn gấp 4 lần so với máy xúc thứ hai. Nếu gọi P1, P 2 là công suất của máy thứ nhất, của máy thứ hai, thì biểu thức nào dưới đây là đúng? 
	A. P 1 = P 2. B. P 2 = 2 P 1. C. P 2 = 4 P 1. D. P 1 = 2 P 2.
Câu 3 (NB): Quan sát trường hợp quả bóng rơi chạm mặt đất, nó nảy lên. Trong thời gian nảy lên, thế năng và động năng của nó thay đổi thế nào? 
	A. Động năng tăng, thế năng giảm. B. Động năng giảm, thế năng tăng. 
	C. Động năng và thế năng đều giảm. D. Động năng và thế năng đều tăng. 
Câu 4(VD): Khi một vật rơi từ trên cao xuống, thế năng của một vật giảm đi 30J thì
	A. cơ năng của vật giảm 30J. B. cơ năng của vật tăng lên 30J.
	C. động năng của vật tăng lên 30J. D. động năng của vật giảm 30J. 
Câu 5(VD): Đưa một vật có khối lượng m lên độ cao 20m. Ở độ cao này vật có thế năng 600J. Xác định trọng lực tác dụng lên vật bằng bao nhiêu?
	A. 30N. B. 120N. C.1200N. D. 1/30N.
Câu 6(NB): Chuyển động nhiệt của các phân tử nước chứa trong cốc sẽ chậm hơn nếu
	A. rót thêm nước để khối lượng nước tăng lên.
	B. nhiệt độ của nước trong cốc giảm đi.
	C. cốc nước được nung nóng lên. 
	D. rót bớt nước ra để thể tích của nước giảm xuống. 
Câu 7(TH): Một học sinh nói: “Một giọt nước ở nhiệt độ 60oC có nhiệt năng lớn hơn nước trong một cốc nước ở nhiệt độ 30oC”. Theo em bạn đó nói đúng hay sai? Tại sao?
	A. Đúng, vì nhiệt năng của vật phụ thuộc vào nhiệt độ của vật.
	B. Sai, vì nhiệt năng của vật chỉ phụ thuộc vào khối lượng của vật.
	C. Đúng, vì nhiệt độ càng cao thì nhiệt năng của vật càng lớn.
	D. Sai, vì nhiệt năng của vật phụ thuộc vào nhiệt độ và khối lượng của vật.
Câu 8(TH): Cho 4 chất sau đây: nước, thép, đồng và nước đá. Cách sắp xếp nào là đúng theo thứ tự giảm dần về khả năng dẫn nhiệt?	
	A. Đồng- thép- nước đá- nước. B. Thép- đồng- nước đá- nước. 
	C. Đồng- thép- nước- nước đá. D. Đồng- nước- thép- nước đá. 
Câu 9(NB): Vật nào sau đây có khả năng hấp thụ nhiệt tốt?
	A. Vật có khả năng dẫn nhiệt tốt. 
	B. Vật có bề mặt sần sùi và sẫm màu.
	C. Vật có bề mặt nhẵn, màu sáng. 
	D. Vật có nhiệt năng thấp.
Câu 10(NB): Một vật có khối lượng m, có nhiệt dung riêng là c. Để nhiệt độ của vật tăng từ t1 lên t2 thì nhiệt lượng cần cung cấp cho vật tính bởi công thức
	A. Q = mc(t2 – t1). B. Q = mc(t1 – t2). 
	C. Q = mc2(t2 – t1). D. Q = m(c/2)(t2 – t1).
Câu 11(VD): Hình bên biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của ba vật A, B, C nhận được những nhiệt lượng như nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau. Biết cả ba vật đều làm bằng thép và 
có khối lượng ma > mb > mc. 
Nếu bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh thì 
đường tương ứng với vật trong trường hợp nào dưới đây đúng?
	A. I - B, II - C, III - A. B. I - A, II - C, III - B. 
	C. I - C, II - B, III - A. D. I - B, II - A, III - C.
Câu 12(VD): Cả 3 vật A ,B,C được cho truyền nhiệt lẫn nhau.
Gỉa sử tA > tB > tC kết luận đúng là
	A. vật tỏa nhiệt là A và B,vật C thu nhiệt. 
	B. vật tỏa nhiệt là A, vật thu nhiệt là B và C.
	C. vật tỏa nhiệt là A, vật thu nhiệt là C, vật B không tỏa không thu nhiệt. 
	D. vật tỏa nhiệt là A, Vật thu nhiệt là C, vật B có thể tỏa hay thu nhiệt.
PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1 (TH): (1,0 điểm) 
	Một người công nhân dùng ròng rọc cố định để đưa gạch lên tầng hai ngôi nhà cao 4 m, người đó đưa được số gạch có trọng lượng là 9000N. Bỏ qua ma sát của ròng rọc và sức cản không khí. Tính công thực hiện được?
Câu 2: (1,25 điểm)
	a) (NB) (0,5đ) Động năng và thế năng trọng trường phụ thuộc vào những yếu tố nào?
 	b) (VD) (0,75đ) Hãy phân tích sự chuyển hóa cơ năng của 1 vật từ khi ném lên cao đến khi rơi xuống chạm đất.
 Câu 3: (2,5 điểm)
	a> (NB) (1,5đ) Thả một đồng xu đã được đun nóng vào một li nước lạnh. Hỏi nhiệt độ, nhiệt năng của đồng xu và nước thay đổi như thế nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt?
	b> (NB) (1,0đ) Đối lưu là gì? Vì sao đối lưu không xảy ra trong môi trường chân không?
(Hình 1)
B
C
A
Câu 4: (2,25 điểm)
	a) (TH) (1,0đ) Có ba bình A, B, C đựng cùng một loại 
chất lỏng ở cùng một nhiệt độ (hình 1). 
Sau khi dùng các đèn cồn tỏa nhiệt giống nhau 
để đun nóng các bình này trong những khoảng thời gian
như nhau thì nhiệt độ của chất lỏng ở các bình sẽ như thế nào?
	b) (VD) (1,0đVDC + 0,25đVD)
	Dùng một bếp dầu hỏa để đun sôi 2 lít nước từ 15oC thì mất 10 phút. Hỏi mỗi phút phải dùng bao nhiêu dầu hỏa? Biết rằng chỉ có 40% nhiệt lượng do dầu hỏa tỏa ra làm nóng nước. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K và năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 46.106J/kg.
III. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
PHẦN I. TRẮC NGHỆM (3điểm) Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
A
X
X
X
B
X
X
X
X
C
X
X
X
D
X
X
PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu
Nội dung đáp án
Điểm
1
(1đ)
Tóm tắt
P = 9000N 
h = 4m
A = ? 
Giải
Công của người đó là: A = P.h 
 => A= 9000.4 = 36000(J)
Trả lời : A = 36000J
0,5
0,5
2
(1,25đ)
a)
- Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
0,25
- Thế năng trọng trường phụ thuộc vào mốc tính độ cao và khối lượng của vật.
0,25
b)
- Khi vật bị ném lên cao thì độ cao tăng lên, thế năng tăng, vận tốc vận giảm dần nên động năng giảm dần.
0,25
- Khi vật lên cao nhất, động năng bằng 0, thế năng lớn nhất.
0,25
- Khi vật rơi xuống, độ cao giảm nên thế năng giảm, động năng tăng. Khi vật chạm đất, thế năng bằng 0, động năng lớn nhất.
0,25
3
(2,5đ)
a)
Thả một đồng xu đã được đun nóng vào một li nước lạnh thì: 
- Nhiệt độ của đồng xu giảm.
- Nhiệt năng của đồng xu giảm. 
0,25
0,25
- Nhiệt độ của nước tăng.
- Nhiệt năng của nước tăng.
0,25
0,25
Đây là sự truyền nhiệt.
0,25
b)
- Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hay chất khí.
0,5
- Đối lưu không xảy ra trong môi trường chân không vì chân không không có các dòng chất lỏng hay chất khí (không có các hạt, phân tử, nguyên tử) chuyển động.
0,5
4
(2,25đ)
a)
Nhiệt độ ở các bình sau khi đun nóng như sau:
Nhiệt độ bình B cao nhất rồi đến nhiệt độ bình C và nhiệt độ bình A thấp nhất.
0,5
(Hình 1)
B
C
A
Vì các bình có thể tích như nhau, 
đựng cùng 1 loại chất lỏng (c) , 
được cung cấp cùng 1 nhiệt lượng 
(Q) như nhau thì nhiệt độ (t) 
của chất lỏng trong các bình phụ thuộc 
vào khối lượng (m) của chất lỏng. 
Q = m.c (t2 – t1)
Bình có nhiều chất lỏng hơn sẽ nóng lên ít hơn (A). Bình có ít chất lỏng hơn sẽ nóng lên nhiều hơn (B). Bình có lượng chất lỏng vừa vừa (C) sẽ nóng lên vừa vừa. 
0,5
b)
Tóm tắt
V = 2l -> m = 2kg
to1 = 15oC
to2 =100oC
t = 10’
H = 40%
cn = 4190J/kg.K
qd = 46.106J/kg
t’ = 1’, md = ? 
Giải
- Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước:
	Q = m.c(to2 - to1) = 2.4190(100 – 15) = 712300J
0,5
- Nhiệt lượng do bếp dầu tỏa ra:
0,25
0,5
Lưu ý:
Mọi cách giải khác nếu đúng đều cho điểm tối đa.
Nếu kết quả thiếu hoặc sai đơn vị trừ tối đa 0,5 điểm toàn bài kiểm tra.
Điểm của bài kiểm tra được làm tròn 0,25 -> 0,5 và 0,75 ->1,0.
	IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................... 
................, ngày tháng năm 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_8_hoc_ky_1_nam_hoc_2021_2022_trinh_thi_hi.doc