Giáo án Vật lí Lớp 8 (Full)

Giáo án Vật lí Lớp 8 (Full)

HĐ2: Tìm hiểu về lực cân bằng (15 phút)

Yêu cầu học sinh quan sát hình 5.2.

C1: Yêu cầu học sinh tự đọc đề, dùng viết chì để biểu diễn các lực vào các hình vẽ trong SGK. Yêu cầu một vài nhóm nêu nhận xét.

Hai lực tác dụng lên một vật mà vật vẫn đứng yên thì hai lực này gọi là hai lực gì ?

Dẫn dắt tìm hiểu về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động.

Có thể dẫn dắt học sinh dự đoán trên hai cơ sở sau:

+ Lực làm thay đổi vận tốc.

+ Hai lực cân bằng tác dụng lên vật đứng yên làm cho vật đứng yên.

Nghĩa là không thay đổi vận tốc khi vật đang chuyển động mà chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì hai lực này cũng không làm thay đổi vận tốc của vật, nó tiếp tục chuyển động thẳng đều mãi mãi.

Làm thí nghiệm kiểm chứng bằng máy A-tút. Chú ý hướng dẫn học sinh quan sát các giai đoạn sau:

a. Ban đầu quả cầu A đứng yên.

b. Quả cầu A chuyển động H5.3a.

c. Quả cầu A tiếp tục chuyển động khi A’ bị giữ lại.

Lưu ý học sinh quan sát kĩ giai đoạn (c) để giúp học sinh ghi lại quãng đường trong các khoảng thời gian 2s đầu, 2s tiếp theo và 2s cuối để tính vận tốc.

 

doc 89 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 745Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 (Full)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
BÀI 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I.MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức: 
Biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc.
Biết được tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
Biết được các dạng của chuyển động.
 2.Kĩ năng: Nêu được những thí dụ về chuyển động cơ học, về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, những thí dụ về các dạng chuyển động.
3.Thái độ: Rèn luyện tính độc lập, tính tập thể, tinh thần hợp tác trong học tập.
II.CHUẨN BỊ: 
Cho cả lớp: Hình vẽ 1.1, 1.2, 1.3 phóng to trên giấy A0 hoặc các hình ảnh về các dạng chuyển động trên máy chiếu (nếu có); Bảng phụ hoặc máy chiếu ghi các bài tập 1.1, 1.2, 1.3 SBT.
Cho mỗi nhóm học sinh: Phiếu học tập hoặc bảng con.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
3.Kiểm tra bài cũ: Không.
2.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. (2 phút)
Tổ chức cho học sinh quan sát hình 1.1 SGK. Đặt vấn đề như SGK.
HĐ2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên. (13 phút)
Gọi 1 học sinh đọc C1.
Tổ chức cho học sinh đọc thông tin SGK để hoàn thành C1.
Thông báo nội dung 1 (SGK).
Yêu cầu mỗi học sinh suy nghĩ để hoàn thành C2 và C3.
Lưu ý: 
C2: Học sinh tự chọn vật mốc và xét chuyển động của vật khác so với vật mốc.
C3: Vật không thay đổi vị trí so với vật mốc thì được coi là đứng yên.
HĐ3: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. (10 phút)
Treo hình 1.2 hoặc trình chiếu một hình ảnh khác tương tự. Hướng dẫn học sinh quan sát.
Tổ chức cho học sinh suy nghĩ tìm phương án để hoàn thành C4, C5.
Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm để hoàn thành C6.
Cho đại diện lên ghi kết quả.
Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ trả lời C7.
Thông báo: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
Kiểm tra sự hiểu bài của học sinh bằng C8: Mặt Trời và Trái Đất chuyển động tương đối với nhau, nếu lấy Trái Đất làm mốc thì Mặt Trời chuyển động.
HĐ4: Một số chuyển động thường gặp. (5 phút)
Lần lượt treo các hình 1.3a, b, của hoặc chiếu các hình tương tự 1.3 cho học sinh quan sát.
Nhấn mạnh: 
Quỹ đạo của chuyển động.
Các dạng chuyển động.
Tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân để hoàn thành C9.
HĐ5: Vận dụng – Củng cố – Dặn dò. (15 phút)
Treo hình 1.4 (hoặc chiếu trên máy).
Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm để hoàn thành C10 và C11.
Lưu ý: 
Có sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc, vật chuyển động.
Yêu cầu một số em nêu lại nội dung cơ bản của bài học.
Dùng bảng phụ hoặc máy chiếu lần lượt cho học sinh làm các bài tập 1.1, 1.2, 1.3 SBT. 
Tổ chức học sinh hoạt động cá nhân, thảo luận trên lớp để hoàn thành 1.1, 1.2, 1.3 SBT.
Dặn dò: Học thuộc nội dung ghi nhớ và làm các bài tập 1.4, 1.5, 1.6 SBT. Xem trước bài vận tốc.
Quan sát.
I.Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ?
Hoạt động nhóm, tìm các phương án để giải quyết C1.
Ghi nội dung 1 vào vở.
Hoạt động cá nhân để trả lời C2 và C3 theo sự hướng dẫn của giáo viên.
Thảo luận trên lớp để thống nhất C2 và C3.
II.Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
Làm việc cá nhân trả lời C4, C5 theo hướng dẫn của giáo viên.
Thảo luận trên lớp, thống nhất kết quả C4, C5.
Cả lớp hoạt động nhóm nhận xét, đánh giá à thống nhất các cụm từ thích hợp để hoàn thành C6.
(1) đối với vật này.
(2) đứng yên.
Cả lớp nhận xét à thống nhất C7.
Ghi nội dung 2 SGK vào vở.
Làm việc cá nhân để hoàn thành C8.
III.Một số chuyển động thường gặp.
- Quan sát.
Ghi nội dung 3 SGK vào vở.
Làm việc cá nhân à tập thể lớp để hoàn thành C9.
IV.Vận dụng.
Quan sát.
Hoạt động cá nhân à hoạt động nhóm để hoàn thành C10 và C11.
Nhắc lại nội dung bài học.
Hoạt động cá nhân à thảo luận lớp hoàn thành các bài tập trong SBT.
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 2 Tiết 2
BÀI 2 : VẬN TỐC
I.MỤC TIÊU:
1. - Học sinh biết được vận tốc là gì.
Hiểu và nắm vững công thức tính vận tốc và vận dụng được để tính vận tốc của một số chuyển động thông thường.
Vận dụng công thức để tính s và t.
Sử dụng nhuần nhuyễn công thức để tính v, s, t.
Biết dùng các số liệu trong bảng, biểu để rút ra những nhận xét đúng. 
Học sinh ý thức được tinh thần hợp tác trong học tập, tính cẩn thận trong tính toán.
II.CHUẨN BỊ: Giáo viên phóng to bảng 2.1 và 2.2, hình vẽ tốc kế.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Một vật như thế nào thì gọi là đang chuyển động và như thế nào là đang đứng yên. Phát biểu tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Cho ví dụ minh họa cho phát biểu trên.
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút)
Giáo viên đặt vấn đề: Một người đang đi xe đạp và một người đang chạy bộ, hỏi người nào chuyển động nhanh hơn ?
Để có thể trả lời chính xác, ta cùng nghiên cứu bài vận tốc.
HĐ2: Tìm hiểu về vận tốc (15 phút)
Treo bảng 2.1 lên bảng, học sinh làm C1.
Cho một nhóm học sinh thông báo kết quả ghi vào bảng 2.1 và cho các nhóm khác đối chiếu kết quả. Tại sao có kết quả đó ?
Cho học sinh làm C2 và chọn một nhóm thông báo kết quả, các nhóm khác đối chiếu kết quả trong bảng 2.1.
Cho học sinh so sánh độ lớn các giá trị tìm được ở cột 5 trong bảng 2.1.
Thông báo các giá trị đó là vận tốc và cho học sinh phát biểu khái niệm về vận tốc.
Cho học sinh dùng khái niệm vận tốc để đối chiếu với cột xếp hạng, có sự quan hệ gì ?
Thông báo thêm một số đơn vị quãng đường là km, cm và một số đơn vị thời gian khác là phút, giờ và giây. Cho học sinh làm C3.
HĐ3: Lập công thức tính vận tốc. (8 phút)
Giới thiệu các kí hiệu v, s, t và dựa vào bảng 2.1 gợi ý cho học sinh lập công thức. (cột 5 được tính bằng cách nào ?)
Hãy giải thích lại các kí hiệu.
Cho học sinh từ công thức trên hãy suy ra công thức tính s và t.
HĐ4: Giới thiệu tốc kế. (3 phút)
Đặt các câu hỏi: 
Muốn tính vận tốc ta phải biết gì ?
Quãng đường đo bằng dụng cụ gì ?
Thời gian đo bằng dụng cụ gì ?
Trong thực tế người ta đo bằng một dụng cụ gọi là tốc kế. Treo hình 2.2 lên bảng. Tốc kế thường thấy ở đâu ?
HĐ5: Tìm hiểu đơn vị vận tốc. (5 phút)
Treo bảng 2.2 lên bảng, gợi ý cho học sinh nhận xét cột 1 và tìm ra các đơn vị vận tốc khác theo C1.
Giải thích cách đổi từ đơn vị vận tốc này sang đơn vị vận tốc khác. Cần chú ý:
1km = 1000m = 1 000 000 cm.
1h = 60ph = 3600s.
HĐ6: Vận dụng. (9 phút)
Cho học sinh làm C5a, b chọn một vài học sinh thông báo kết quả. Rút ra nhận xét nếu các kết quả có sự khác nhau.
Cho học sinh làm C6, C7, C8, chọn vài học sinh thông báo kết quả. Rút ra nhận xét nếu các kết quả có sự khác nhau.
Trở lại trường hợp đầu tiên: Một người đi xe đạp trong 3 phút được 450m. Một người khác chạy bộ 6km trong 0,5 giờ. Hỏi người nào chạy nhanh hơn ?
Cho 3 nhóm học sinh tính vận tốc người đi xe đạp.
Cho 3 nhóm học sinh tính vận tốc người chạy bộ.
Cho học sinh đúc kết lại khi nào thì hai người chạy nhanh, nhanh hơn ? chậm hơn ? bằng nhau?
Dặn dò: Làm bài tập 2.3, 2.4, 2.5 SBT.
Dự đoán và trả lời cá nhân, có thể nêu ra 3 trường hợp: 
Người đi xe đạp chuyển động nhanh hơn.
Người đi xe đạp chuyển động chậm hơn.
Hai người chuyển động bằng nhau.
I.Vận tốc là gì ?
Xem bảng 2.1 trong SGK và thảo luận nhóm.
Theo lệnh của giáo viên nêu ý kiến của nhóm mình và trả lời cách xếp hạng dựa vào thời gian chạy 60m.
Tính toán cá nhân, trao đổi nhau thống nhất kết quả, nêu ý kiến của nhóm mình.
Làm việc cá nhân, so sánh được các quãng đường đi được trong 1 giây.
Phát biểu theo suy nghĩ cá nhân. Quãng đường đi được trong một giây gọi là vận tốc .
Làm việc theo nhóm, vận tốc càng lớn chuyển động càng nhanh.
Làm việc cá nhân:
Chuyển động 
Nhanh hay chậm
Quãng đường đi được 
Trong một đơn vị
Trả lời cá nhân: lấy 60m chia cho thời gian chạy.
II.Công thức tính vận tốc:
Thảo luận nhóm suy ra.
s = v.t , .
Trả lời cá nhân:
Phải biết quãng đường, thời gian.
Đo bằng thước.
Đo bằng đồng hồ.
III.Đơn vị vận tốc.
Tốc kế gắn trên xe gắn máy, ôtô, máy bay
Làm việc cá nhân và lên bảng điền vào chỗ trống các cột khác.
Làm việc cả lớp, có so sánh nhận xét các kết quả của nhau.
Làm việc cá nhân, thông báo kết quả và so sánh, nhận xét các kết quả của nhau.
Làm việc cá nhân, đối chiếu kết quả trong nhóm và thông báo kết quả theo yêu cầu của giáo viên.
Tuần 3 Tiết 3
BÀI 3 : CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I.MỤC TIÊU:
Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều. Nêu ví dụ của từng loại chuyển động.
Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động không đều là: Vận tốc thay đổi theo thời gian.
Tính được vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
II.CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm gồm: Máng nghiêng, bánh xe có trục quay, đồng hồ điện tử, bảng.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: 
 2.Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Độ lớn vận tốc cho biết gì ?
Viết công thức tính vận tốc, giải thích các kí hiệu và đơn vị của các đại lượng trong công thức.
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. (4 phút)
Nêu hai nhận xét về độ lớn vận tốc của chuyển động đầu kim đồng hồ và chuyển động của xe đạp khi em đi từ nhà đến trường.
Vậy: Chuyển động của đầu kim đồng hồ tự động là chuyển động đều, chuyển động của xe đạp khi đi từ nhà đến trường là chuyển động không đều.
HĐ2: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều. (15 phút)
Giáo viên hướng dẫn học sinh lắp ráp thí nghiệm hình 3.1.
Cần lưu ý vị trí đặt bánh xe tiếp xúc với trục thẳng đứng trên cùng của máng.
Một học sinh theo dõi đồng hồ, một học sinh dùng viết đánh dấu vị trí của trục bánh xe đi qua trong thời gian 3 giây, sau đó ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 3.1.
Cho học sinh trả lời C1, C2.
HĐ3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều. (12 phút)
Yêu cầu học sinh tính trung bình mỗi giây trục bánh xe lăn được bao nhiêu mét trên các đoạn đường AB, BC, CD. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần thu thập thông tin mục II.
Giáo viên giới thiệu công thức Vtb .
S: đoạn đường đi được.
T: thời gian đi hết quãng đường đó.
Lưu ý: Vận tốc trung bình trên các đoạn đường chuyển động không đều thường khác nhau. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường thường khác trung bình cộng của các vận tốc trung bình trên các quãng đường liên tiếp của cả đoạn đường đó.
HĐ4: Vận dụng.
Học sinh làm việc cá nhân với C4.
Học sinh làm việc cá nhân với C5.
Học sinh làm việc cá nhân với C6.
HĐ5: Củng cố – Dặn dò. (3 phút)
Nhắc lại định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều.
Về nhà làm câu C7 và bài tập ở SBT.
Học phần ghi nhớ ở SGK.
Xem phần có thể em chưa biết.
Xem lại khái niệm lực ở lớp 6, xem trước bài biểu diễn lực.
Chuyển động của đầu kim đồng hồ tự động có vận tốc không thay đổi theo thời gian.
Chuyển động của xe đạp khi đi từ nhà đến trường có độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian.
I.Định nghĩa:
Đọc định ngh ... huống học tập 
Nêu tình huống học tập như SGK
HĐ2: Tìm hiểu về sự truyền cơ năng và nhiệt năng 
-Yêu cầu HS xem bảng và trả lời câu C1
-Yêu cầu 3 HS lên bảng ghi kết quả
-Tổ chức thảo luận toàn lớp
-Yêu cầu HS nêu nhận xét về sự truyền năng lượng từ 3 hiện tượng trên
HĐ3: Tìm hiểu về sự CHCN và Nhiệt năng 
HS xem bảng 27.2 trả lời cau C2
Theo dõi hướng dẫn các nhóm hoạt động.
Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. 
 N1 N2 N3 
5
6
7
.
.
Thảo luận và ghi kết quả
Trong quá trình cơ , nhiệt , năng lượng có thể chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác đúng hay sai?
HĐ4: Tìm hiểu về sự bảo toàn năng lượng
Từ nhận xét của HĐ2,3 yêu cầu HS nêu lại nhận xét chung
TB nội dung định luật như SGK
HS tìm VD minh họa định luật
HĐ5: Vận dụng 
Tổ chức cho HS tìm và thảo luận toàn lớp câu C4, C5,C6
HĐ5: Vận dụng
Làm C1,C2
I.Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác.
Trả lời C1
1. Cơ năng ; 2. Nhiệt năng ; 3. Cơ năng 
4. Nhiệt năng 
Thảo luận
II.Sự chuyển hóa giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng.
Năng lượng có thể truyền từ vật này sang vật khác.
Trả lời C2
Báo cáo kết quả
5. Thế năng; 6. Động năng; 7. Động năng; 8. Thế năng ; 9. Cơ năng ; 10.Nhiệt năng ; 11.Nhiệt năng ; 12.động năng
III.Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt.
Đúng
Trong quá trình cơ, nhiệt , năng lượng truyền từ vật này sang vật khác , chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác.
Cho VD
IV.Vận dụng.
Trả lời C4, C5, C6
C4. Tìm 3 Ví dụ.
C5. Vì một phần cơ năng của chúng chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng thanh gỗ, máng trượt và không khí xung quanh.
C6. Vì một phần cơ năng của con lắc đã chuyển hóa thành nhiệt năng làm nóng con lắc và không khí xung quanh.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 32	Tiết 32
Bài 28: ĐỘNG CƠ NHIỆT
I. MỤC TIÊU :
Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt .
Mô tả được cấu tạo và cách chuyển vận của động cơ nhiệt .
Hiểu được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt .
Giải được các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt .
II. CHUẨN BỊ :
Hình vẽ và mô hình động cơ nhiệt. 
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ: Cho biết sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt. Sửa bài tập 27.4 SBT VL8.
Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
HĐ1 Ngày nay để đi lại thuận tiện người ta thường sử dụng xe gắn máy ,ô tô và các phương tiện hoạt động được nhờ động cơ nhiệt . Vậy động cơ nhiệt là gì? Cấu tạo và cơ chế chuyển vận của động cơ nhiệt như thế nào? Để trả lời được vấn đề trên ta vào bài học hôm nay.
HĐ2:Tìm hiểu về động cơ nhiệt 
Thông báo định nghĩa động cơ nhiệt 
Yêu cầu HS đọc thông báo SGK, cho VD về động cơ nhiệt thường gặp.
Phân loại động cơ nhiệt dựa trên các VD 
 Động cơ nhiệt 
 Động cơ đốt trong Động cơ đốt ngoài
 -Động cơ nổ 4 kỳ - Tua bin hơi nước
- Động cơ phản lực
- Động cơ Điêzen
Thông báo 3 bộ phận cơ bản của động cơ nhiệt :
Nguồn lạnh, bộ phận phát động, nguồn nhiệt.
Trong các động cơ nhiệt vừa kể , động cơ 4 kỳ là động cơ được sử dụng rộng rãi .
Để tìm hiểu hoạt động của động cơ 4 kỳ ra sao ta sẽ nghiên cứu.
a. Cấu tạo : 
Dựa vào mô hình H28.4 GV giới thiệu
Yêu cầu Hs thảo luận và rút ra kết luận.
b. Chuyển vận:
Yêu cầu Hs đọc SGK dựa vào hình vẽ để trình bày cách chuyển vận của động cơ
Thông báo trong các kỳ hoạt động của đọng cơ 4 kỳ , kỳ 3 là kỳ hoạt động sinh công
HĐ4: Tìm hiểu về hiệu suất của động cơ nhiệt.
Các nhóm thảo luận C1.
GV trình bày nội dung câu C2, Đưa ra công thức tính hiệu suất. Yêu cầu HS dựa vào công thức phát biêu định nghĩa hiệu suất . Nêu tên và đơn vị các đại lượng có trong công thức
Chú ý có độ lớn bằng phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công
HĐ5:Vận dụng 
Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu C3
Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu C4,C5.
HĐ5: Củng cố bài
Định nghĩa động cơ nhiệt 
Công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt 
Tính công kéo của động cơ ôtô
Tính nhiệt lượng toả ra của 5 lít xăng
Tính hiệu suất
HĐ6: Dặn dò 
Làm các BT 
I.Động cơ nhiệt là gì ?
Định nghĩa (SGK)
Máy xe ôtô
 Động cơ nổ 4 kỳ
Máy xe môtô
Máy bay phản lực động cơ phản lực
Máy hơi nước
 Động cơ đốt ngoài
Tuabin hơi
II.Động cơ nổ bốn kì.
1.Cấu tạo.
2.Chuyển vận.
a.Kì thứ nhất:(hút nhiên liệu)
b.Kì thứ hai:(Nén nhiện liệu)
c.Kì thứ ba:(Đốt nhiên liệu)
d.Kì thứ tư: (Thoát khí)
III.Hiệu suất của động cơ nhiệt.
C1: Không. Vì nhiệt lượng này được truyền cho các bộ phận của động cơ nhiệt làm các bộ phận này nóng lên, một phần nữa theo các khí thải ra ngoài khí quyển làm cho khí nóng lên.
C2: Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hóa thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra.
Công thức:
A: Công của động cơ thực hiện (J).
Q: Nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra. (J).
IV.Vận dụng.
C3: Không. Vì trong đó không có biến đổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng.
C4:
C5: Gây ra tiếng ồn. Các khí do nhiên liệu bị đốt cháy thải ra có chất độc. 
A = F.s
Q = q.m
 IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 33	Tiết 33
BÀI 29: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT
CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
I.MỤC TIÊU:
1. Củng cố lại các kiến thức đã học.
2.Vận dụng để giải quyết một số dạng bài toán đơn giản, nâng cao.
II.CHUẨN BỊ: Các bài tập.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Động cơ nhiệt là gì ? Hiệu suất của động cơ nhiệt ? Công thức tính.
Trong các động cơ sau đây, động cơ nào không phải là động cơ nhiệt ?
Động cơ gắn trên xe máy.
Động cơ gắn trên máy bay phản lực.
Động cơ gắn trên ô tô.
Động cơ chạy máy phát điện của nhà máy thủy điện Sông Đà.
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Giáo viên cho học sinh trả lời các câu hỏi ở phần A, nhận xét và tóm lại các ý chính.
HĐ2: Vận dụng.
Tương tự cho học sinh thảo luận nhóm và đưa ra kết quả. So sánh kết quả của từng nhóm và thống nhất kết quả đúng.
HĐ3: Trả lời câu hỏi.
1. Tại sao có hiện tượng khuếch tán ? Hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh lên hay chậm đi khi nhiệt độ giảm ?
2. Tại sao một vật không phải lúc nào cũng có cơ năng nhưng lúc nào cũng có nhiệt năng ?
3. Khi cọ xát một miếng đồng trên mặt bàn thì miếng đồng nóng lên. Có thể nói là miếng đồng đã nhận được nhiệt lượng không ? Tại sao ?
4. Đun nóng một ống nghiệm đậy nút kín có đựng một ít nước. Nước nóng dần và tới một lúc nào đó thì nút ống nghiệm bị bật lên. Trong hiện tượng này, nhiệt năng của nước thay đổi bằng những cách nào; đã có sự chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào ?
HĐ4: Tổ chức cho học sinh làm các bài tập.
1. Dùng bếp dầu để đun sôi 2 lít nước ở 20oC đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 0,5kg. Tính lượng dầu cần dùng. Biết chỉ có 30% nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy tỏa ra làm nóng ấm và nước đựng trong ấm.
2. Một ô tô chạy được một quãng đường dài 100km với lực kéo trung bình là 1400N, tiêu thụ hết 10 lít (khoảng 8kg) xăng. Tính hiệu suấ t của ô tô.
HĐ5: Trò chơi ô chữ
Hàng ngang:
1. Một đặc điểm của chuyển động phân tử.
2. Dạng năng lượng vật nào cũng có.
3. Một hình thức truyền nhiệt.
4. Số đo phần nhiệt năng thu vào, hay mấy đi.
5. Đại lượng có đơn vị là J/kg.K.
6. Tên chung của những vật liệu dùng để thu nhiệt lượng khi đốt cháy.
7. Tên của một chương trong Vật lí 8.
8. Một hình thức truyền nhiệt.
Hàng dọc: Hãy xác định nội dung của từ ở hàng dọc màu xanh.
A. Ôn tập.
Học sinh lắng nghe các câu hỏi của giáo viên và nhắc lại các kiến thức cơ bản.
B. Vận dụng.
Hoạt động nhóm để giải quyết các bài tập trắc nghiệm ở phần vận dụng.
1.B, 2.B, 3.D, 4.C, 5.C.
Có hiện tượng khuếch tán vì các nguyên tử, phân tử luôn luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách. Khi nhiệt độ giảm thì hiện tượng khuếch tán xảy ra chậm đi.
Một vật lúc nào cũng có nhiệt năng vì các phân tử cấu tạo nên vật lúc nào cũng chuyển động .
Không. Vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng thực hiện công.
Nước nóng dần lên là do có sự truyền nhiệt từ bếp đun sang nước; nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hóa thành cơ năng.
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước và ấm:
Q = Q1 + Q2 = m1.c1.t + m2.c2.t
 = 2. 4200. 80 + 0,5. 880. 80
 = 707 200J
Nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy tỏa ra:
Q’= Q . = 2 357 333J = 2,357. 106J
Lượng dầu cần dùng:
Công mà ô tô thực hiện:
A = F.s = 1 400. 100 000 = 14.107J
Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy tỏa ra:
Q=q.m= 46.106.8 = 368.106J=36,8.107J
Hiệu suất của ô tô:
Hỗn độn.
Nhiệt năng.
Dẫn nhiệt.
Nhiệt lượng.
Nhiệt dung riêng.
Nhiên liệu.
Cơ học.
Bức xạ nhiệt.
Từ hàng dọc: Nhiệt học.
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 34	Tiết 34
ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU:
1. Củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học.
2.Vận dụng giải quyết một số dạng bài toán nâng cao.
II.CHUẨN BỊ: Các bài tập.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Giáo viên củng cố lại một số kiến thức cơ bản và cho học sinh nhắc lại.
HĐ2: Vận dụng.
1.Nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng nhiệt độ từ 20oC lên 50oC là bao nhiêu ? 
A. Q = 57000kJ.
B. Q = 57000J.
C. Q =5700J.
D. Q = 5700kJ.
2.Người ta thả một miếng đồng khối lượng 0,5kg vào 500g nước. Miếng đồng nguội đi từ 80oC xuống 20oC. Hỏi nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu và nóng lên thêm bao nhiêu độ ? 
A. Q = 11400J; t = 5,43oC.
B. Q = 1140J; t = 5,43oC.
C. Q = 11400J; t = 54,3oC.
D. Q = 114000J; t = 5,43oC.
3.Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg than đá. Để thu được nhiệt lượng trên cần đốt cháy hết bao nhiêu kg dầu hỏa ?
A. Q = 4,05.108J; m = 9,2kg.
B. Q = 4,05.108J; m = 9,2g.
C. Q = 4,05.108kJ; m = 9,2kg.
D. Q = 4,50.108kJ; m = 9,2kg.
4.Một máy bơm nước sau khi tiêu thụ hết 8kg dầu thì đưa được 700m3 nước lên cao 8m. Biết năng suất tỏa nhiệt của dầu dùng cho máy bơm này là 4,6.107J/kg. Hiệu suất của máy bơm đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. H = 13,22%.
B. H = 15,22%.
C. H = 17,22%.
D. H = 19,22%.
Dặn dò: Về học bài, tổng kết các kiến thức đã học để chuẩn bị thi HKII.
A. Ôn tập.
Học sinh lắng nghe giáo viên nhắc lại các kiến thức và phát biểu khi được yêu cầu.
B. Vận dụng.
1.Ap dụng công thức: 
Q = m.c.(t2 – t1) = 5.380.(50-20)
 = 57000J
2.Nhiệt lượng nước nhận được bằng đúng nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra: 
Q2 = Q1 = m1.c1.(t1 – t) 
 = 0,5.380.(80 -20) = 11400J
Độ tăng nhiệt độ của nước:
Chọn câu A.
3.Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg than đá:
Q = q.m = 27.106.15 = 4,05.108J
Lượng dầu hỏa cần dùng: 
Chọn câu A.
4.Công thực hiện để đưa 700m3 nước lên cao 8m:
A = P.h = 10.m.h = 10. 700.103.8
 = 56000000J = 5,6.107J
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 8kg dầu:
Q = q.m = 4,6.107.8 = 36,8.107J
Hiệu suất của máy bơm:
Chọn câu B.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ly 8(6).doc