Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2012-2013 - Trần Thị Hương

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2012-2013 - Trần Thị Hương

I- Khi nào có lực ma sát.

 1. Lực ma sát trượt.

HS: Đọc – Tìm hiểu ví dụ về lực cản trở chuyển động, từ đó nhận biết được đặc điểm của lực ma sát trượt.

VD: Bánh xe đạp đang quay, nếu bóp phanh mạnh thì bánh xe ngừng quay và trượt trên mặt đường. Khi đó có lực ma sát giữa bánh xe và mặt đường.

* Kết luận: Lực ma sát trượt sinh ra khi 1 vật trượt trên bề mặt của 1 vật khác.

C1: Ma sát trượt sinh ra khi các em nhỏ chơi trượt trên cầu trượt. Ma sát giữa dây cung ở cần kéo của đàn nhị, violon,. với dây đàn;.

 2. Ma sát lăn.

HS: Đọc – tìm hiểu – phân tích ví dụ -> nhận biết đặc điểm ma sát lăn.

- Ma sát lăn sinh ra khi 1 vật lăn trên bề mặt 1 vật khác

HS: Thảo luận nhóm.

C2: Ví dụ về ma sát lăn:

- Ma sát lăn sinh ra ở các viên bi đệm giữa trục quay với ổ trục.

- Ma sát sinh ra giữa con lăn với mặt trượt.

HS: Quan sát hình 6.1. Cho biết:

C3:

- Hình a, 3 người đẩy hòm trượt trên mặt sàn. Khi đó giữa sàn với hòm có ma sát trượt.

- Hình b, 1 người đẩy hòm nhẹ nhàng do có đệm bánh xe. Khi đó giữa bánh xe với sàn có ma sát lăn.

Nx: Từ 2 trường hợp trên chứng tỏ: độ lớn ma sát lăn rất nhỏ so với ma sát trượt.

 3. Lực ma sát nghỉ

HS: Đọc – quan sát hình 6.2 – thu thập thông tin.

HS: Làm TN theo hình 6.2 – Trả lời C4.

- Các nhóm đọc số chỉ của lực kế khi vật nặng chưa chuyển động.

C4: Mặc dù có lực kéo tác dụng lên vật nặng nhưng vật vẫn đứng yên. Chứng tỏ giữa mặt bàn với vật có 1 lực cản. Lực này cân bằng với lực kéo để giữ cho vật đứng yên.

- Khi tăng lực kéo thì số chỉ của lực kế tăng dần, vật vẫn đứng yên. Chứng tỏ lực cản lên vật cũng có cường độ tăng dần, điều đó cho biết lực ma sát nghỉ có cường độ thay đổi theo tác dụng lực lên vật.

VD: Trong đời sống, nhờ ma sát nghỉ người ta mới đi lại được, ma sát nghỉ giữ bàn chân không bị trượt khi bước trên mặt đường.

- Trong kỹ thuật: Trong dây truyền sản xuất các sản phẩm di chuyển cùng với băng truyền tải nhờ lực ma sát nghỉ.

* Kết luận: Lực cân bằng với lực kéo vật khi vật chưa chuyển động gọi là lực ma sát nghỉ.

C5: Trong sản xuất: sản phẩm chuyển động cùng với băng truyền nhờ ms nghỉ

Trong đời sống: nhờ có ma sát nghỉ con người mới đi lại được.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về lợi ích và tác hại của lực ma sát trong đời sống và trong kĩ thuật (10’)

II- Lực ma sát trong đời sống và trong kỹ thuật.

 1. Lực ma sát có có thể có hại.

HS: Quan sát hình 6.3 (a, b, c); Nêu tác hại của lực ma sát trong mỗi trường hợp.

C6: a. Ma sát trượt: làm mòn xích đĩa

 Khắc phục: tra dầu mỡ.

b. Ma sát trượt: làm mòn trục, cản trở CĐ.

Khắc phục: lắp ổ bi, tra dầu mỡ.

c. Ma sát trượt: làm cản trở CĐ của thùng.

Khắc phục: lắp bánh xe con lăn.

 2. Lực ma sát có thể có ích.

C7:

a. Bảng trơn, nhẵn quá không viết được.

- Biện pháp: Tăng độ nhám của bảng để tăng ma sát trượt giữa phấn và bảng.

b. Không có ma sát giữa mặt răng của ốc và vít thì ốc sẽ bị lỏng không ép chặt các mặt cần ghép

- Biện pháp: Tăng độ sâu của rãnh ren

 Độ nhám của sườn bao diêm

c. - Biện pháp Tăng độ sâu khía rãnh mặt lốp.

 

doc 106 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 634Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2012-2013 - Trần Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 20/ 8/ 2012
Chương I : Cơ học
Tiết 1 – Bài 1: Chuyển động cơ học
Mục tiêu.
Kiến thức.
Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc. 
Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp : Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
Kĩ năng: Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, những ví dụ về các dạng chuyển động. 
Thái độ: Rèn tính độc lập, tính tập thể, tinh thần hợp tác trong học tập. 
B. Chuẩn bị
	- Tranh vẽ phóng to hình 1.1 ;1.2 ; 1.3
C. Tổ chức hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức. 
2. Giới thiệu chương - Tạo tình huống học tập.
* GV giới thiệu chương trình vật lý 8 gồm 2 chương: Cơ học & Nhiệt học.
(?) Trong chương 1 ta cần tìm hiểu bao nhiêu vấn đề? Đó là những vấn đề gì?
® câu trả lời có trong chương 1.
* GV: Tổ chức cho HS quan sát hình 1.1 SGK. Đặt vấn đề như SGK: Mặt trời mọc đằng đông lặn đằng tây vậy có phải mặt trời chuyển động còn trái đất đứng yên không?® Bài mới.
3. Bài Mới.
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Nhận biết vật chuyển động hay đứng yên.
GV: Yêu cầu HS lấy 2 VD về vật chuyển động và vật đứng yên. Tại sao nói vật đó chuyển động (đứng yên)?
GV: vị trí của vật đó so với gốc cây thay đổi chứng tỏ vật đó đang chuyển động và vị trí không thay đổi chứng tỏ vật đó đứng yên.
- Yêu cầu HS trả lời C1.
- Khi nào vật chuyển động?
- GV chuẩn lại câu phát biểu của HS. Nếu HS phát biểu còn thiếu, GV lấy 1 VD 1 vật lúc chuyển động, lúc đứng yên để khắc sâu kết luận.
- Yêu cầu HS tìm VD về vật chuyển động, vật đứng yên và chỉ rõ vật được chọn làm mốc (trả lời câu C2&C3).
(?) Cây bên đường đứng yên hay chuyển động?
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên.
- HS nêu VD và trình bày lập luận vật trong VD đang CĐ (đứng yên): quan sát bánh xe quay, nghe tiếng máy to dần,....
- HS trả lời C1: Muốn nhận biết 1 vật CĐ hay đứng yên phải dựa vào vị trí của vật đó so với vật được chọn làm mốc (v.mốc).
Thường chọn Trái Đất và những vật gắn với Trái Đất làm vật mốc.
HS rút ra kết luận: Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động cơ học (chuyển động).
- HS tìm VD vật chuyển động và vật đứng yên trả lời câu C2 & C3.
C3: Vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật vật đó được coi là đứng yên.
Hoạt động 2: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
+ Hãy quan sát hình 1.2 đẻ trả lời C4?
+ Trong trường hợp này thì (nhà ga ) được gọi là vật mốc .
+ Hãy trả lời C5? 
GV: Trong trường hợp này “ Toa tàu” được gọi là vật mốc .
+ Hãy trả lời C6?
GV: Nêu C7?
(?) Từ những ví dụ trên , em có nhận xét gì về quan hệ giữa vật mốc với chuyển động và đứng yên ?
+ Hãy trả lời C8?
GV: chú ý HS: Mặt trời nằm gần tâm của thái dương hệ và có khối lượng rất lớn nên coi Mặt trời là đứng yên. 
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
HS: Hoạt động cá nhân Trả lời C4, C5.
C4: So với nhà ga thì hành khách chuyển động tại vì vị trí người này thay đổi so với nhà ga 
C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên tại vị trí người đó với toa tàu không thay đổi 
HS: Hoạt động nhóm , thảo luận tìm các từ thích hợp để điền vào chỗi trống trongt câu C6
C6: (1) Đối với vật này 
 (2) Đứng yên.
HS: Hoạt động cá nhân tìm ví dụ trong đó chỉ rõ vật mốc .
HS: - Chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chon vật mốc .
Chuyển động hay đứng yên có tính chất tương đối .
HS: Hoạt động cá nhân trả lời C8:
C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn trên trái đất. Vì vậy có thể coi mặt trời chuyển động khi lấy trái đất làm mốc.
Hoạt động 3: Giới thiệu một số chuyển động thường gặp.
- GV dùng tranh vẽ hình ảnh các vật chuyển động (H1.3-SGK) hoặc làm thí nghiệm về vật rơi, vật bị ném ngang, chuyển động của con lắc đơn, chuyển động của kim đồng hồ qua đó HS quan sát và mô tả lại các chuyển động đó.
- Yêu cầu HS tìm các VD về các dạng chuyển động.
- HS quan sát và mô tả lại hình ảnh chuyển động của các vật đó
+ Quỹ đạo chuyển động là đường mà vật chuyển động vạch ra.
+ Gồm: chuyển động thẳng,chuyển động cong,chuyển động tròn.
- HS trả lời C9 bằng cách nêu các VD (có thể tìm tiếp ở nhà).
Hoạt đông 4: Vận dụng - Củng cố – Hướng dẫn về nhà.
Vận dụng.
- Yêu cầu HS quan sát H1.4(SGK) trả lời câu C10.
- Tổ chức cho HS thảo luận C10.
- Hướng dẫn HS trả lời và thảo luận C11.
Củng cố:
- Thế nào gọi là chuyển động cơ học?
- Giữa CĐ và đứng yên có tính chất gì?
- Các dạng chuyển động thường gặp?
Về nhà.
Học bài 
Làm bài tập : 1.4 à 1.6 SBT
Đọc mục có thể em chưa biết 
Đọc trước bài 2 : Vận tốc.
IV: Vận dụng 
HS: Quan sát hình 1.4, trả lời C10
C10: 
+ Người lái xe : Chuyển động so với người đứng bên đường và cột điện , đứng yên so với ôtô.
+ Người đứng yên bên đường : Chuyển động so với ôtô và người lái xe, đứng yên so với cột điện .
+ Cột điện : Chuyển động so với ôtô và người lái xe , đứng yên so với người đứng yện bên đường .
HS: C11: Khoảng cách từ vật tới vật mốc không thay đổi thì vật đứng yên . Nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng , có trường hợp sai 
VD: Chuyển động tròn quanh vật mốc.
HS: Hoạt động cá nhân : Đọc ghi nhớ nội dung chính của bài học.
Rót kinh nghiÖm
............................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................... .......................
Ngày soạn : 28/ 8/ 2012
Tiết 2 – Bài 2: Vận tốc
A. Mục tiêu.
Kiến thức
- Từ ví dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc).
- Nắm vững công thức tính vận tốc v = s/t và ý nghĩa của kháI niệm vận tốc.
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
- Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.
Kĩ năng: Biết dùng các số liệu trong bảng , biểu để rút ra những nhận xét đúng .
3. Thái độ: HS ý thức được tinh thần hợp tác trong học tập , tính cẩn thận khi tính toán .
B. Chuẩn bị.
 - Tranh vẽ tốc kế xe máy (không có).
C. Tổ chức hoạt động dạy học.
	1. Kiểm tra bài cũ: 
 (1). Chuyển động cơ học là gì? Chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào điều gì? Người ta chọn vật mốc như thế nào? 
 Chữa bài tập 1.1; 1.3(SBT). (ĐA: + Bài 1.1 : C + Bài 1.3 : Vật mốc là 
 a, Đường; b, Hành khách c, Đường ; d, ôtô).
2. Tổ chức tình huống học tập: 
GV: Một người đi xe đạp và một người đang chạy bộ. Theo các em người nào chuyển động nhanh hơn?( Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách để nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động)
* Qua bài học hôm nay các em sẽ được tìm hiểu xem làm thế nào để biết sự nhanh hay chậm của chuyển động.
	3. Bài Mới.
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vận tốc
GV: Y/c HS đọc thông tin trên bảng 2.1.
- Hướng dẫn HS so sánh sự nhanh chậm của chuyển động của các bạn trong nhóm căn cứ vào kết quả cuộc chạy 60m (bảng 2.1) và điền vào cột 4, cột 5.
- Yêu cầu HS trả lời và thảo luận C1,C2
* Có 2 cách để biết ai nhanh, ai chậm: 
+ Cùng một quãng đường chuyển động, bạn nào chạy mất ít thời gian hơn sẽ chuyển động nhanh hơn. 
+ So sánh độ dài qđ chạy được của mỗi bạn trong cùng một đơn vị thời gian). Từ đó rút ra khái niệm vận tốc.
- Yêu cầu HS thảo luận để thống nhất câu trả lời C3.
1. Vận tốc là gì?
- HS đọc bảng 2.1.
- Thảo luận nhóm để trả lời C1, C2 và điền vào cột 4, cột 5 trong bảng 2.1.
C1: Cùng chạy một quãng đường 60m như nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn. 
C2: HS ghi kết quả vào cột 5.
1: 6m ; 2 : 6,32m ; 3 : 5,45m ; 4 : 6,07m ; 5 : 5,71m
- Khái niệm: Quãng dường chạy dược trong một giây gọi là vận tốc.
C3: Độ lớn vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động và được tính bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Hoạt động 2: Công thức tính và đơn vị vận tốc
- GV thông báo công thức tính vận tốc. 
- Đơn vị vận tốc phụ thuộc yếu tố nào?
- Yêu cầu HS hoàn thiện câu C4.
- GV thông báo đơn vị vận tốc (chú ý 
cách đổi đơn vị vận tốc).
- GV giới thiệu về tốc kế qua hình vẽ hoặc xem tốc kế thật. Khi xe máy, ô tô chuyển động, kim của tốc kế cho biết vận tốc của chuyển động.
2. Công thức tính vận tốc.
- Công thức tính vận tốc:
 v = Trong đó: v là vận tốc
 s là quãng đường đi được
 t là thời gian đi hết q.đ đó
- HS trả lời:đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian.
- HS trả lời C4.
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là:
 + Met trên giây (m/s)
 + Kilômet trên giờ (km/h)
- HS quan sát H2.2 và nắm được: Tốc kế là dụng cụ đo độ lớn vận tốc.
Hoạt động 3: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà.
Vận Dụng
GV: Hướng dẫn HS vận dụng trả lời C5: tóm tắt đề bài. Yêu cầu HS nêu được ý nghĩa của các con số và so sánh. Nếu HS không đổi về cùng một đơn vị thì phân tích cho HS thấy chưa đủ khả năng s.s.
- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C6:Đại lượng nào đã biết,chưa biết?Đơn vị đã thống nhất chưa ? áp dụng công thức nào?
Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
Yêu cầu HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
- Gọi 2 HS lên bảng tóm tắt và làm C7 & C8. Yêu cầu HS dưới lớp tự giải.
- Cho HS so sánh kết quả với HS trên bảng để nhận xét.
Chú ý với HS: + đổi đơn vị 
 + suy diễn công thức.
C5:
a, Mỗi giờ :
- Ôtô đi được 3 km , xe đạp đi được 10,8 km 
- Mỗi giây Tàu hoả đI được 10m
B, Vận dụng cách đổi đơn vị vận tốc đẻ đổi các giá trị vận tốc đã cho ra một đơn vị thống nhất từ đó so sánh và trả lời :
ôtô có vận tốc: v = = = 10 m/s
Người đi xe đạp có vận tốc là : 
 v = = = 3 m/s
Vậy ôtô , tàu hoả chuyển động nhanh như nhau , xe đạp chuyển động chậm nhất .
 C6: Tóm tắt:
t =1,5h Giải
s =81km Vận tốc của tàu là:
v =? km/h v===54(km/h)
 ? m/s ==15(m/s)
Chú ý: Chỉ so sánh số đo vận tốc của tàu  ... tử) chuyển động không ngừng.
c/ Tổng động năng phân tử, thế năng phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vât.
 Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng của vật: thực hiện công và truyển nhiệt.
d/ Các cách truyền nhiệt:
+ Dẫn nhiệt: nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác hoặc từ vật này sang vật khác.
Các chất khác nhau thì dẫn nhiệt cũng khác nhau.
+ Đối lưu, bức xạ: 
Đối lưu: là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng, khí.
Bức xạ: là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng.
e/ Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu:
Đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi một kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
 Q = mq
Bài 25.5:
Cho biết m1=600g = 0,6kg
 t1= 1000c t2 = 300c 
 c1= 380j/kg m2 = 2,5 kg 
Giải:
Nhiệt lượng đồng toả ra là:
Q1= c1m1(t1-t) = 380 . 0,6 . 70 =
Nhiệt lượng nước thu vào là:
Q2 = c2.m2.t2 
Vì nhiệt lượng toả ra bong nhiệt lượngthu vào nên:
Q2 = Q1 = 380.0,6.70 = 0,5.4200. t2
 t2 = 380.0,6.70/2,5.4200 = 1,50c
vậy nước nớng lên 1,50c. 
bài 25.6:
Giải:
nhiệt lượng so miếng đồng toả ra là:
Q1 = c1.m1(t1-t2) = 0,2.c1.83 = 
Nhiệt lượng do nước và nhiệt lượng kế thu vào là:
Q2 = c2.m2(t2-t) = 0,738.4186.2=
Q3 = c1.m3(t2-t) = 0,1.c1.2
Vì nhiệt lượng toả ta bằng nhiệt lượng thu vào nên:
Q1 = Q2 + Q3 c1377j/kg
Bài 25.7
Giải:
Gọi x là khối lưọng nước ở 150c
Gọi y là khối lượng nước đang sôi. 
Theo bào ra ta có: x + y = 100kg
Nhiêt lưọng ykg nước đang sôI toả ra là:
Q1 = y.4190(35-15)
Nhiệt lượng xkg nước ở 150c thu vào để nóng lên 350c
Q2 = x.4190(35-15)
Vì nhiệt lượng thu vào bằng nhiệt lượng toả ra là:
x.4190.20 = 4190y.65
ta có hệ phương trình:
 Rót kinh nghiÖm
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................
Tiết 36: Kiểm tra học kì II
( Đề Và Đáp án Phòng GD&ĐT)
----------------------
Ngày soạn : 23/ 10/ 2012
Tiết 10: Kiểm tra 1 tiết.
A. Mục tiêu
1. Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và kỹ năng về chuyển động cơ học, biểu diễn lực, sự cân bằng lực, quán tính, lực ma sát, áp suất chất rắn, áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển.
2. Vận dụng thành thạo các kiến thức và công thức để giải một số bài tập.
3. Rèn kỹ năng tư duy lôgic, tổng hợp và thái độ nghiêm túc trong học tập.
B. Chuẩn bị
	+ GV: Ra đề kiểm tra theo ma ma trận sau:
Néi dung
 NhËn thøc
Tæng
NhËn biÕt
Th«ng hiÓu
VËn dông
ChuyÓn ®éng c¬ häc
1 KQ
0,5®
1KQ
0.5®
1
1®
VËn tèc
1 KQ
0,5®
1 TL
3®
2
3,5®
BiÓu diÔn lùc
1 TL
1®
1
1®
Sù c©n b»ng lùc – Qu¸n tÝnh
1 KQ
0,5®
1
0,5®
Lùc ma s¸t
1KQ
0,5®
1
0,5®
¸p suÊt
1KQ
0.5®
1KQ
0.5®
1 TL
2®
3
3®
¸p suÊt khÝ quyÓn
1KQ
0.5®
1
0,5®
Tæng
4
2®
4
2®
3
6®
11
10®
+ HS: Ôn tập phần kiến thức đã học 
C.Tổ chức hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra:
Đề Kiểm tra Vật Lý 8 (Đề chẵn)
Phần I. Trắc nghiệm(4 điểm). Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất.
Câu 1(0,5 điểm). Một ô tô chở khách đang chạy trên đường. Câu mô tả nào sau đây là sai?
 A. Ô tô đang đứng yên so với hành khách trên xe.
 B. Ô tô đang chuyển động so với mặt đường.
 C. Hành khách đang đứng yên so với Ô tô.
 D. Hành khách đang chuyển động so với người lái xe.
Câu 2 (0,5 điểm). Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động?
 A. Quãng đường chuyển động dài hay ngắn.
 B. Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
 C. Thời gian chuyển động dài hay ngắn.
 D. Cho biết cả quãng đường, thời gian và sự nhanh, chậm của chuyển động. 
Câu 3 (0,5 điểm). Chuyển động nào dưới đây là chuyển động đều?
 A. Chuyển động của ô tô khi khởi hành.
 B. Chuyển động của xe đạp khi xuống dốc.
 C. Chuyển động của một điểm ở đầu cánh quạt khi quạt quay ổn định.
 D. Chuyển động của tàu hoả khi vào ga.
Câu 4 (0,5 điểm). Hành khách đang ngồi trên ôtô đang chuyển động bỗng bị lao về phía trước, điều đó chứng tỏ xe:
 A. Đột ngột giảm vận tốc. B. Đột ngột tăng vận tốc.
 C. Đột ngột rẽ sang phải. D. Đột ngột rẽ sang trái.
Câu 5 (0,5 điểm).Trong các trường hợp lực xuất hiện sau đây, trường hợp nào không phải là lực ma sát.
A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường.
B. Lực xuất hiện làm mòn đế dày.
C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn.
D. Lực xuất hiện giữa dây Cua roa với bánh xe chuyển động.
Câu 6 (0,5 điểm). Công thức tính áp suất.
A. p = 	B. p = 
C. p = d x h	D. Cả A, B, C, đều sai.
Câu 7(0,5 điểm): Muốn làm tăng, giảm áp suất thì phải làm như thế nào? Trong các cách sau đây cách nào là không đúng?
A. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực và giảm diện tích bị ép.
B. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực và tăng diện tích bị ép.
C. Muốn giảm áp suất thì giảm áp lực, giữ nguyên diện tích bị ép.
D. Muốn giảm áp suất thì phải tăng diện tích bị ép.
Câu 8(0,5 điểm). Hiện tượng nào sâu đây do áp suấy khí quyển gây ra.
A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ.
B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ.
C. Dùng ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc vào miệng.
D. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên.
Phần II Tự Luận (6 điểm). Trả lời câu hỏi
Câu 9: Biểu diễn các lực sau đây ; ( 1 điểm )
Trọng lực của một vật là 1 500N ( tỉ xích 1cm ứng với 500N )
Lực kéo một sà lan là F = 2000N theo phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái.(tỉ xích 1cm ứng với 500N).
Câu 10 (3 điểm ): Hai vật xuất phát từ A và B cách nhau 500m, chuyển động cùng chiều theo hướng từ A đến B. Vật thứ nhất chuyển động đều từ A với vận tốc 20m/s, vật thứ hai chuyển động đều từ B với vận tốc 10m/s. Sau bao lâu hai vật gặp nhau? Gặp nhau chỗ nào?
Câu 11(2 điểm). Tính áp suất của một ôtô nặng 40000N. có diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đất nằm ngang là 500cm2. 
Đáp án – biểu điểm
Phần I Trắc nghiệm ( 4 điểm ) Mỗi ý đúng 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
D
B
C
A
C
A
B
C
Điểm
0,5 điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
Phần II Tự Luận ( 6 điểm )
Câu 9: Vẽ đúng mỗi câu theo đúng tỉ xích được : 0,5 điểm.
Câu 10: Tóm tắt ( 0, 5 điểm )	Giải:
 	AB = 500m Gọi S1 và S2 là quãng đường đi được cho đến khi gặp nhau 
v1 = 20m/s	 của các vật, C là vị trí hai vật gặp nhau(Hình vẽ). ( 0,5 điểm) 
v2 = 10m/s Vật A Vật B 
_____________ C ( chỗ gặp)
 t = ? Tìm Vị trí gặp nhau.
 Ta có: S1 = v1.t; S2 = v2.t. (0,5 điểm)
 Khi hai vật gặp nhau: S1 – S2 = AB = 500m. (0,5 điểm)
 AB = S1 – S2 = (v1 – v2).t ⟹ t = = = 50s (0,5 điểm)
 Vị trí gặp: AC = v1.t = 20.50 = 1000m (0,5 điểm)
 Vậy sau 50 giây thì hai vật gặp nhau. Vị trí gặp nhau cách A 1000m
 Câu 11 tóm tắt (0,5điểm)	Giải
 F = 40 000N	 áp suất của xe ôtô lên mặt đường là:
 S = 500cm2 = 5.10 – 2 m2 p = = = 800 000(N/m2). (1,5 điểm) 	 Tính: p = ?
Đề Kiểm tra Vật Lý 8(Đề Lẻ)
Phần I. Trắc nghiệm ( 4 điểm ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất.
Câu 1(0,5 điểm). Có một ô tô đang chuyển động trên đường nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì:
A.Ô tô đang chuyển động.	B. Hành khách đang chuyển động.
C. Cột điện bên đường đang chuyển động. 	D. Người lái xe đang chuyển động.
Câu 2(0,5 điểm).Chuyển động của xe ôtô khi đi từ Mai Châu lên Noong luông là. 
A.Chuyển động đều. 	B. Chuyển động không đều.
C. Chuyển động nhanh dần.	D. Chuyển động chậm dần.
Câu 3(0,5 điểm). Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào? 
A. Vận tốc không thay dổi.	B. Vận tốc giảm dần
C. Vận tốc tăng dần. D. Vận tốc có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần.
Câu 4(0,5 điểm). Hành khách ngồi trên Ôtô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang phải, chứng tỏ xe.
A. Đột ngột giảm vận tốc	B. Đột ngột tăng vận tốc.
C. Đột ngột rẽ sang trái.	D. Đột ngột rẽ sang phải.
Câu 5(0,5 điểm).Trong các trường hợp lực xuất hiện sau đây, trường hợp nào không phải là lực ma sát.
A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường.
B. Lực xuất hiện làm mòn đế dày.
C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn.
D. Lực xuất hiện giữa dây Cua roa với bánh xe chuyển động.
Câu 6(0,5 điểm). Chất lỏng gây áp suất như thế nào lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.
A. Theo một phương.	B. Không theo phương nào.
C. Theo mọi phương.	D. Cả câu A, B, C, đều sai.
Câu 7(0,5 điểm). Công thức tính áp suất chất lỏng là :
A. p = 	B. p = 
C. p = d x h	D. Cả A, B, C, đều sai.
Câu 8(0,5 điểm). Hiện tượng nào sâu đây do áp suấy khí quyển gây ra.
A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ.
B. Săm xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ.
C. Dùng ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc vào miệng.
D. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên.
Phần II Tự Luận(6 điểm).
Câu 9: Biểu diễn các lực sau đây ; ( 1 điểm )
Trọng lực của một vật là 1 500N ( tỉ xích 1cm ứng với 500N )
Lực kéo một sà lan là F = 2000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải.(tỉ xích 1cm ứng với 500N).
Câu 10 ( 3 điểm ): Hai vật xuất phát từ A và B cách nhau 500m, chuyển động cùng chiều theo hướng từ A đến B. Vật thứ nhất chuyển động đều từ A với vận tốc 20m/s, vật thứ hai chuyển động đều từ B với vận tốc 10m/s. Sau bao lâu hai vật gặp nhau? Gặp nhau chỗ nào?
Câu 11(2 diểm). Một xe tăng có trọng lượng 350000N. Tính áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích là 2,5m2.
Đáp án – biểu điểm
Phần I Trắc nghiệm ( 4 điểm ) Mỗi ý đúng 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
B
D
C
C
C
C
C
Điểm
0,5 điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
0,5điểm
Phần II Tự Luận ( 6 điểm )
Câu 9: Vẽ đúng mỗi câu theo đúng tỉ xích được : 0,5 điểm.
Câu 10: 
 Câu 11 tóm tắt (0,5điểm)	Giải
 F = 350000N	 áp suất của xe tăng lên mặt đường là:
 S = 2,5m2	 p = = = 140000N/m2. (1,5 điểm)
 Tính p = ?
Cuối giờ.
+ GV thu bài nhân xét giờ kiểm tra 
+ Y/c HS chuẩn bị cho bài “ Lực đẩy Ac-si-met”
Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 30/ 10/ 2012

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an vat li 8(3).doc