Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Phạm Văn Tuấn

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Phạm Văn Tuấn

2. Thực hành:

1. Đo lực đẩy Ac si met:

GV: Quan sát, hướng dẫn cho HS các nhóm làm thực hành.

HS: Các nhóm thực hành theo các bước sau.

a. Đo trọng lượng P của vật ngoài không khí

b. Đo lực F khi vật nhũng trong nước

Trả lời câu hỏi C1: xác định độ lớn của lực đẩy FA = ?

 (FA = P – F, trong đó P là trọng lượng của vật, F là hợp lực của trọng lượng và lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật khi vật nhúng trong nước).

* Đo 3 lần rồi tính giá trị trung bình ghi vào báo cáo.

2. Đo trọng lượng phần nước có thể tích bằng thể tích của vật:

GV: Quan sát, hướng dẫn cho HS các nhóm làm thực hành.

HS: Các nhóm thực hành theo các bước sau.

a. Đo thể tích của vật nặng cũng chính là thể tích phận chất lỏng bị vật chiếm chỗ

- Đánh dấu mực nước trong bình khi chưa nhúng vật vào (V1) Đo trọng lượng P1

- Nhúng vật vào, đánh dấu vị trí (V2), đưa vật ra, đổ nước đến vị trí (V2) đo trọng lượng P2.

? Trả lời C2: V =? (Thể tích vật V= V2 – V1)

b. Trọng lượng phần nước bị vật chiếm chỗ được tính như thế nào ?

- Dùng lực kế đo trọng lượng của bình khi nước ở mức 1: P1 = ?

- Đổ thêm nước vào bình đến mức 2: P2 = ?

? Trả lời C3: PN = ? (PN = P2 – P1)

* Đo 3 lần rồi tính TB cộng ghi kết quả vào báo cáo

3. So sánh PN và FA, nhận xét và rút ra kết luận:

GV: Cho HS so sánh PN và FA, nhận xét và rút ra kết luận.(Hoàn thiện báo cáo thực hành).

GV nhận xét giờ thực hành và thu báo cáothí nghiệm.

HS: Nộp lại báo cáo thí nghiệm.

3. Hướng dẫn về nhà:

- Xem lại kiến thức về biểu diễn lực, Lực đẩy ác-si-mét,.

- Chuẩn bị bài 12: Sự nổi.

 

doc 76 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 646Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Phạm Văn Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học kì i
 ngày soạn: 21/8/2011
 Tiết 1 Bài 1: Chuyển động cơ học
 A/ Mục tiêu
1. Kiến thức: - Nêu được một số ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Nêu được một số ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái đối với mỗi vật so với vật mốc.
- Nêu được trạng thái, các dạng chuyển động cơ học thường gặp, chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, so sánh rút ra kết luận....
3. Thái độ: HS có thái độ nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học.
B/ Chuẩn bị
 - Tranh vẽ hình 1.1 SGK, hình 1.2 SGK, hình 1.3 SGK.
C/ Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp: 
 GV: Giới thiệu nôi dung chương trình bộ môn vật lý 8, và các yêu cầu của bộ môn.
2. Nêu vấn đề: (Như SGK)
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
I. Làm thế nào để biết một vật đang chuyển động hay đứng yên
GV: Cho học sinh trả lời câu hỏi C1.
GV: Chốt lại các phương án trả lời nêu cách chung để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên. Trong vật lý để nhận biết vật chuyển động hay đứng yên người ta chọn vật làm mốc, dựa vào sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác làm mốc.
HS:Theo dõi và trả lời các câu hỏi của GV
 Khi vị trí của vật thay đổi với vật mốc theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc -> Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động).
C1: Vật không thay đổi vị trí so với vật mốc thì được coi là đứng yên so với vật mốc.
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
? Trên cơ sở đã học em trả lời câu hỏi C2, C3 SGK?
HS: trả lời câu hỏi C2, C3.
GV Y/C Học sinh trả lời câu hỏi C4, C5.
HS: trả lời câu hỏi C4, C5.
? Qua các câu trên em có kết luận gì ? Trả lời câu hỏi C6?. 
? Tìm ví dụ trong thực tế khẳng định chuyển động hay đứng yên có tính chất tương đối?
GV Y/C HS Trả lời câu hỏi C8.
C: So với nhà ga thì hành khách chuyển động nhưng so với tàu thì hành khách lại đứng yên.
 Một vật là chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác ta nói chuyển động và đứng yên có tính chất tương đối.
III. Một số chuyển động thường gặp
GV: Đưa hình vẽ 1.3 cho HS quan sát chuyển động thẳng, chuyển động tròn, chuyển động cong.
HS : hđ cá nhân nghiên cứu SGK tìm hiểu các dạng chuyển động.
? Em hãy nêu thêm ví dụ về chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn thường gặp trong đời sống?
HS : Lấy thêm ví dụ.
- Chuyển động thẳng.
- Chuyển động cong.
- Chuyển động tròn.
IV. Vận dụng
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C10, C11 SGK.
 HS : thảo luận nhóm hoàn thành C10, C11 SGK.
GV: nhận xét kết quả và đưa ra đáp án cuối cùng.
C10: Ô tô dứng yên so với người lái xe, chuyển động so với người đứng bên đường và cây cột điện.
 Người lái xe đứng yên so với ô tô, chuyển động so với người đứng bên đường và cây cột điện.
 Người đứng bên đường: Chuyển động so với ô tô và người lái xe, đứng yên so với cây cột điện, cây cột điện dứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với người lái xe và ô tô.
4. Cũng cố:
 GV: Dùng hệ thống câu hỏi củng cố bài:
Thế nào là chuyển động cơ học ?
Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối ?
 - Trong thực tế ta thường gặp các dạng chuyển động nào ? 
5. Hướng dẫn về nhà:
- HS đọc thuộc phần ghi nhớ. 
- Làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6 SBT trang 3, 4.
- Chuẩn bị bài 2: Vận tốc.
 ngày soạn: 28/8/2011
 Tiết 2 Bài 2: Vận tốc
 A/ Mục tiêu
Kiến thức: 
 Từ thí dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động (gọi là vận tốc).
 Nắm vững công thức tính vận tốc v = và ý nghĩa của các khái niệm vận tốc.
 Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h. Cách đổi đơn vị vận tốc. 
2. Kỹ năng: 
 Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường, thời gian chuyển động.
3 Thái độ: 
 Cẩn thận, nghiêm túc và lòng yêu thích môn học.
 B/ Chuẩn bị
 Bảng phụ, tranh vẽ hình 2.2 SGK.
C/ Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ:
 HS1: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? Tại sao nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối? Làm bài tập 1.2 SBT?
 HS2: Nêu các dạng chuyển động thường gặp? Lấy ví dụ?
2. Nêu vấn đề: (Như SGK)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
I. Vận tốc là gì ?
GV: Đưa bảng phụ kẻ sẵn hình 2.1
HS : Quan sát bảng phụ.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1 , C2.
HS: Trả lời câu hỏi C1, C2
GV: Quãng đường đi được trong một giây gọi là vận tốc.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3.
HS: Trả lời câu hỏi C3.
 Quảng đường đi được trong một đơn vị thời gian = > Vận tốc
 Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động. 
 Độ lớn của vận tốc được tính bằng quãng đường vật đi được trong một đơn vị thời gian.
II. Công thức tính vận tốc
GV Yêu cầu HS đưa ra công thức tính vận tốc.
HS: Nêu công thức và các đại lượng trong công thức đó.
Công thức tính vận tốc:
v = 
Trong đó: 
 v là vận tốc
 S là quãng đường vật đi được.
 t là thời gian vật đi hết quãng đường đó.
III. Đơn vị vận tốc
GV: Giới thiệu như SGK.
HS: Theo dõi.
GV: Yêu cầu HS trả lời C4
 HS : Hoạt động cá nhân làm C4
GV: Đơn vị vận tốc thường dùng là km/h, m/s.
GV: Yêu cầu HS trả lời C5
HS: Đọc và trả lời câu hỏi C5.
? Trả lời C6: t = 1,5 h.
 S = 81 km.
 v = ? km/h = ? m/s
GV: Cũng cố lại.
 Đơn vị vận tốc thường dùng là km/h, m/s.
C5: a) 1 giờ ô tô đi được 36 km.
 1 giờ xe đạp đi được 10,8 km.
1 giây tà hoả đi được 10 m.
b) 36 km/h = 
 10,8 km/h = .
Vậy ô tô và tầu hoả nhanh như nhau, xe đạp chậm nhất.
C6: Vận tốc của tàu là: 
 v = 
Ta thấy 54 >15 .
 Chú ý khi so sánh vận tốc ta phải chú ý cùng loại đơn vị, khi nói 54 > 15 không có nghĩa là hai vận tốc khác nhau.
IV. Vận dụng
GV yêu cầu HS trả lời C7, C8
Câu C7: t = 40 phút. V = 12km/h. S = ?
Câu C8: v = 4km/h, t = 30 phút, S = ?.
GV: Theo dõi và cũng cố lại.
C7: 40 phút = 
Quãng đường đi được là: 
 S = vt = 12. .
C8: t = 30 phút = .
Quãng đường từ nhà đến nơi làm việc là: 
 S = vt = 4. .
4. Cũng cố: 
 GV Củng cố lại toàn bộ kiến thức bài học và cho HS đọc to phần ghi nhớ cuối bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập trong SBT.
- Đọc tìm hiếu trước bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều
 ngày soạn: 05/ 9/ 2011
 Tiết 3
 Bài 3: Chuyển động đều- chuyển động không đều.
 A - Mục tiêu
 1. Kiến thức: Nắm được định nghĩa chuyển động đều, chuyển động không đều và nêu được những thí dụ về chuyển động đều thường gặp, chuyển động không đều.
 2. Kỹ năng: Vận dụng tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
 3. Thái độ: Cẩn thận , nghiêm túc và lòng yêu thích môn học.
 B - Chuẩn bị
 - Bảng phụ, tranh vẽ hình 3.1 SGK, bảng 3.1 SGK
C - Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 
 HS1: Viết công thức tính vận tốc của chuyển động, giải thích các ký hiệu các đại lượng có trong công thức. Làm bài tập 2.1SBT
 HS2: Nêu tên các đơn vị vận tốc thường dùng.
 - Đổi 54 km/h ra m/s. Làm bài tập 2.2 SBT.
2. Đặt vấn đề: GV đặt vấn đề như SGK.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1. Định nghĩa
GV: Đưa thông báo định nghĩa :
HS : Ghi định nghĩa vào vở
GV: Đưa bảng phụ vẽ các vị trí của xe lăn chuyển động trên máng nghiêng và trên đường nằm ngang.
D
C
B
A
F
E
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1. C2.
HS : Trả lời
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
C1: Trên đoạn đường AB, BC, CD là chuyển động không đều.
Trên đoạn đường DE, DF là chuyển động đều
C2: Chuyển động a là đều, chuyển động b,d,e là không đều.
2. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều 
? Trên các đoạn đường AB, BC, CD trung bình 1 giây xe lăn được bao nhiêu m ?
HS : Hoạt động cá nhân trả lời C3
HS : Tính.
? Trên quãng đường AD xe chuyển động nhanh lên hay chậm đi?
?Tính vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AD?
? Muốn tính vận tốc trung bình ta làm thế nào? 
C3 :
 Vtb = 
 trong đó, S là quảng đường đi được.
 t là thời gian đi hết quảng đường S.
HS : Trả lời.
GV: Đưa ra công thức tính vận tốc trung bình.
HS : Ghi công thức vận tốc trung bình vào vở.
GV : Lưu ý với HS sự khác nhau giữa vận tốc TB và TB các vận tốc.
 Vtb = 
3. Vận dụng
GV: Y/C HS đọc và trả lời câu hỏi C4, C5.
HS : Đọc và trả lời câu hỏi C4, C5.
t1
S1
S2
t2
GV: Y/C HS trả lời câu C6.
C4: Chuyển động của ô tô từ Hà Nội đến Hải Phòng là chuyển động không đều vì trong các khoảng thời gian như nhau thì quãng đường đi được khác nhau.
Khi nói ô tô chạy với vận tốc 50km/h là nói tới vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường
C5: s1 = 120m , s2 = 60m , t1 = 30s, 
t2 = 24s. tính vtb.
VTB1 ==.
VTB2 = 
VTB =
C6: Quãng đường tàu đi là: 
 S = vtb.t = 30.5 =150km.
4. Cũng cố : 
GV: - Cho HS nhắc lại về chuyển động đều, chuyễn động không đều.
- Nhấn mạnh cho HS công thức tính vận tốc trung bình : Vtb = 
GV: Cho HS làm các bài tập 3.1, 3.2, 3.3 SBT.
- HS thực hiện trả lời các bài tập.
5. Hướng dẫn về nhà 
- Làm bài thực hành câu C7. 
- Làm bài tập còn lại trong SBT.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài 4: Biểu diễn lực
 ngày soạn: 11/ 9/ 2011
 Tiết 4 
 Bài 4. Biểu diễn lực
 A/ Mục tiêu
 1. Kiến thức: Nêu được ví dụ cụ thể thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc và làm biến dạng của vật.
 Nắm được cách biểu diễn một lực.
 2. Kỹ năng: Nhận biết được lực là đại lượng vec tơ, biểu diễn lực một cách thành thạo.
 3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc và lòng yêu thích môn học.
 B/ Chuẩn bị
 *GV: Xe lăn, giá, nam châm, quả bóng cao xu, tranh vẽ hình 4.3 và 4.4 SGK, bảng phụ, thước thẳng.
C/ Các hoạt động dạy học
Kiểm tra bài cũ: 
 HS1: Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều ? Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều, nêu ký hiệu của các đại lượng có mặt trong công thức.
 HS2: Làm bài tập 3.6 SBT.
2. Đặt vấn đề: (GV đặt vấn đề như SGK).
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
1. Ôn lại khái niệm lực
GV: Y/C HS đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài. 
HS: Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài.
GV: Nhắc lại tác dụng của lực ở lớp 6 .
GV: Làm thí nghiệm hình 4.1 và 4.2 SGK.
HS: Theo dõi.
? Trả lời C1
HS: Trả lời câu hỏi C1.
? Lực tác dụng của nam châm vào xe có phương và chiều như thế nào?
? Lực tác dụng của quả cầu vào vợt có phương và chiều như thế nào?
 Lực có thể làm vật biến dạng.
 Lực có thể làm thay đổi chuyển động (vận tốc) của vật.
C1: H 4.1 Lực hút của nam châm tác dụng lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn, nên xe chuyển động nhanh lên.
H 4.2 Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại, lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng
2.  Biểu diễn lực
GV: Thông báo: Những đại lượng vừa có phương, chiều và  ... ( t2 – t1) = m.c.ờt0
Trong đó :
 Q là nhiệt lượng vật thu vào (J)
 m là khối lượng của vật (kg)
 ờt = t2 – t1 là độ tăng nhiệt độ (0C, K)
 c nhiệt dung riêng của chất làm nên vật (J/kg.K).
* Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1kg chất đó để nhiệt độ tăng thêm 10C (1K).
Bảng nhiệt dung riêng của một số chất:
Chất
Nhiệt dung riêng (J/kg.K)
Chất
Nhiệt dung riêng (J/kg.K)
Nước
4 200
Đất
800
Rượu
2 500
Thép
460
Nước đá
1 800
Đồng
380
Nhôm
880
Chì
130
III. Vận dụng
GV : Tổ chức cho HS làm các C8 -> C10.
HS: Thực hiện làm các C8 -> C10.
? Nhiệt lượng cần cung cấp để đun nước sôi được tính như thế nào ?
HS: Q = Qấm + Qnước
C8. Muốn biết Q thu vào ta tra bảng đại lượng c và đo độ lớn của m (bằng cân), đo ờt (bằng nhiệt kế).
C9. Nhiệt lượng cần truyền là :
 Q = m.c ( t20 – t10) = 5.380.(500 – 200) 
 = 57 000 (J) = 57 (kJ).
C10. Nhiệt lượng cần để đun sôi ấm nước là : Q = Qấm + Qnước
 Q = (mấm.cấm + mnước .cnước).(100 – 25)
 = (0,5.880 + 2.4 200).75 = 663 000(J)
 = 663 (kJ).
5. Củng cố:
 - Cho 1 vài HS đọc phần ghi nhớ.
 - GV: Tổ chức cho HS làm bài tập 24.1; 24.2 SBT.
 - HS: Thực hiện làm các bài tập theo yêu cầu, hướng dẫn của GV.
6. Hướng dãn về nhà:
 - Học bài và làm các bài tập: 25.3 => 25.7 (SBT)
 - Đọc phần: Có thể em chưa biết .
 ngày soạn: 01/4/ 2012
 Tiết 31.
Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt
i/ Mục tiêu 
1. Kiến thức: Phát biểu được 3 nội dụng của nguyên lý truyền nhiệt. Viết được phương trình cân bằng nhiệt trong trường hợp có 2 vật trao đổi nhiệt với nhau.
2. Kỹ năng: Giải được các bài toán trao đổi nhiệt giữa hai vật .
3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, tích cực trong quá trình học tập.
Ii/ Chuẩn bị
 - Gv giải trước các bài tập trong phần vận dụng. Bảng phụ.
 - HS ôn tập kiến thức công thức tính nhiệt lượng, đọc tìm hiểu trước bài25. 
III/ Các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số HS
8A: /34 (.....)
8B: / 36 (...)
8C: / 36 (.....)
8D: / 36 (...)
8E: / 35 (.....)
2. Bài cũ: 
? HS1: Nhiệt lượng là gì ? Viết công thức tính Q giải thích ý nghĩa các đại lượng trong công thức.
? Nhiệt rung riêng của 1 chất là gì? Nói NRD của nước là 4200 J/ kg.độ con số đó cho biết gì?
3. Nêu vấn đề: (GV: Đặt vấn đề vào bài nh SGK).
4. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
I. Nguyên lí truyền nhiệt
GV: Quan sát trong đời sống. Kỹ thuật và tự nhiên. Khi nào có sự thay đổi nhiệt độ giữa hai vật.
Từng HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
? Khi 2 vật trao đổi nhiệt với nhau thì nhiệt truyền từ vật nào sang vật nào ?
? Sự truyền nhiệt xảy ra cho đến khi nào thì thôi?
? Nhiệt lượng vật này toả ra quan hệ như thế nào với nhiệt lượng vật kia thu vào?
HS trả lời GV tự thống kê lên bảng.
? Hãy giải quyết tình huống đặt ra ở phần mở bài.
 Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì:
 - Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
 - Sự truyền nhiệt xẩy ra cho đến khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì ngừng lại.
 - Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
II. Phương trình cân bằng nhiệt
? Dựa vào nguyên lý truyền nhiệt hãy viết phương trình cân bằng nhiệt?
GV giới thiệu công thức tính Q toả ra: 
 Q = m.c.ờt
 Nhưng ờt = t1 – t2 ( t1: to đầu ; t2: to sau )
? pt cân bằng nhiệt có thể viết dưới dạng nào ?
GV hướng dẫn HS cách ký hiệu các đại lượng trước khi viết phương trình cân bằng nhiệt khác.
Qtỏa ra = Qthu vào
PT cân bằng nhiệt:
Nhiệt lượng vật tỏa ra: Q = m.c .(t1 – t2) 
III. Ví dụ về PT cân bằng nhiệt
GV: Cho HS đọc VD SGK, hướng dẫn HS phân tích đề và tóm tắt đề bài bằng ký hiệu.
? Bài này nói gì? đại lượng nào đã biết? đại lượng nào cần phải tìm ? Vật nào là vật toả nhiệt, vật nào thu nhiệt? 
HS: Trả lời.
GV: Cho 1 HS đứng tại chỗ nêu phần tóm tắt đề bài – cho HS khác nhận xét.
Tóm tắt: m1 = 0,15 kg.
C1 = 880 J/kgK ; t1 = 100oC
t = 25oC ; t2 = 20oC ; t = 25oC
m2 = ?
Giải :
Q1 = m1 .c1.(t1 – t2)
 = 880. 0,15. (100 - 25) = 9900 J
Q2 = m2 . C2 . ( t1 – t2)
 = m2. 4200 (25 - 20) = 21.000.m2
 Theo PH cân bằng nhiệt Q1 = Q2
 => 9900 = 21.000.m2
 => m2 = 0,47 (kg)
 ĐS: 0,47 kg.
IV. Vận dụng
GV: Hướng dẫn HS làm C1 => C3 theo các bước giải BTVL.
HS: Thực hiện
GV: Theo dõi, hướng dẫn thêm cho nhứng HS còn gặp khó khăn.
? Nhận xét?
GV: Cũng cố lại.
C2. Nhiệt lượng nước nhận được bằng nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra:
Q = m1.c1.(t1 – t2) = 0,5.380.(80 – 20)
 = 11 400 (J).
Nước nóng thêm lên:
t = = = 5,430C.
C3. NL miếng kim loại tỏa ra:
Q1 = m1.c1.(t1 – t) = 0,4.c.(100 – 20)
NL nước thu vào: 
Q2 m2.c2.(t – t2) = 0,5.4190.(20 – 13)
Theo PT cân bằng nhiệt ta có Q1 = Q2
 0,4.c.(100 – 20) = 0,5.4190.(20 – 13)
=> c = = 458 (J/kg.K)
=> Kim loại này là thép.
5. Củng cố:
 - Cho 1 vài HS đọc phần: Có thể em chưa biết.
 - Khắc sâu cho HS việc sử dụng PT cân bằng nhiệt. Lập PT rồi giải như PT toán học – Tìm ẩn số là tìm 1 đại lượng VL chưa biết.
6. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và làm các bài tập: 25.1 => 25.7 SBT.
- Chuẩn bị bài tập về nhiệt lượng để tiết sau: Chữa bài tập.
 Ngày soạn: 09/4/2012.
 Tiết 32. bài tập về tính nhiệt lượng
i/ mục tiêu
* Kiến thức: Cũng cố kiến thức về nhiệt lượng, mối quan hệ giữa nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên với khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và với chất cấu tạo nên vật.
HS nắm chắc công thức tính nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên, hiểu rõ các đại lượng trong công thức.
* Kỹ năng: HS vận dụng linh hoạt kiến thức trên vào việc giải bài tập.
* Thái độ: HS cẩn thận, chính xác trong vận dụng kiến thức, trình bày, độc lập sáng tạo trong tư duy.
Ii/ chuản bị
GV chuẩn bị hệ thống các bài tập (BT trắc nghiệm ghi lên bảng phụ).
Iii/ các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số HS
8A: /34 (.....)
8B: / 36 (...)
8C: / 36 (.....)
8D: / 36 (...)
8E: / 35 (.....)
2. Bài cũ: 
? HS1: Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Viết công thức tính Q giải thích ý nghĩa các đại lượng trong công thức?
? Nhắc lại nguyên lý truyền nhiệt? Viết phương trình cân bằng nhiệt?
3. Bài mới: (Tổ chức chữa bài tập)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
GV treo bảng phụ ghi nội dung các bài tập trắc nghiệm.
HS: Theo doi đề bài, chọn câu trả lời.
GV: Gọi một số HS đứng tại chỗ trả lời.
1 HS lên bảng khoanh tròn đáp án được chọn.
GV: Cũng cố và cho HS làm bài tập 24.2.
HS: Thực hiện
? Tóm tắt bài toán?
? Khối lượng nước =?
? Q =?
? Làm BT 24.3 SBT.
HS: Thực hiện.
Bài tập 24.1 (SBT): Cọn câu trả lời đúng
1. A. Bình A.
2. C. Lượng chất lỏng chứa trong bình..
Bài tập: Nếu tăng lượng nước lên hai lần, đồng thời giảm nhiệt lượng cung cấp cho nước đi hai lần, thì độ tăng nhiệt độ của nước sẻ:
A. tăng 4 lần B. Giảm 4 lần
C. tăng 2 lần D. Giảm 2 lần.
Đáp án: B. Giảm 4 lần.
Bài tập 24.2 (SBT): 
Cho biết: Giải:
Vnước = 5l Khối lượng của 5l nước là
t1 = 200C m = 5 kg
t2 = 400C Nhiệt lượng cần thiết là
Q = ? Q = mc(t2 – t1) = 5.4200.(40 – 20)
 = 420000 (J) = 420 (kJ)
 Đáp số: 420 kJ.
Bài tập 24.3 (SBT): Cho biết:
 Vnước = 10l
 Q = 840 kJ = 840 000J 
 t =?
? t =?
? Nhận xét?
GV: Cũng cố và cho HS làm bài tập 24.4 SBT.
? Tóm tắt bài toán?
HS: Thực hiện tóm tắt bài toán.
GV: Theo dõi, uốn nắn.
Nhiệt lượng cần cung cấp để đun nước sôi =?
Tính Qấm =?, Q nước =?
GV:Cũng cố lại.
Giải: Từ công thức Q = mct 
 Suy ra t = = = 200C
 Đáp số: 200C.
Bài tập 24.4 (SBT):
Cho biết: 
mAl = 400g = 0,4kg 
Vnước = 1l 
t1 = 200C 
t2 = 1000C
Q =? 
 Giải:
Nhiệt lượng tối thiểu cần thiết để đun sôi nước:
Q = Qấm + Qnước= (mAl.cAl + mn.cn).(t2 – t1)
 = (0,4.880 + 1.4200).(100 – 20) = 364 160 (J)
 Đáp số: 364160 J.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và làm các bài tập: 25.1 => 25.7 SBT.
- Chuẩn bị bài tập về phương trình cân bằng nhiệt để tiết sau: Chữa bài tập.
 Ngày soạn: 16/4/2012.
 Tiết 33. bài tập về PHƯƠNG TRìNH CÂN BằNG NHIệT
i/ mục tiêu
* Kiến thức: Cũng cố kiến thức về nhiệt lượng, phương trình cân bằng nhiệt.
HS nắm chắc công thức tính nhiệt lượng, phương trình cân bằng nhiệt.
* Kỹ năng: HS vận dụng linh hoạt kiến thức trên vào việc giải bài tập.
* Thái độ: HS cẩn thận, chính xác trong vận dụng kiến thức, tính toán, trình bày, độc lập sáng tạo trong tư duy.
Ii/ chuản bị
GV chuẩn bị hệ thống các bài tập (BT trắc nghiệm ghi lên bảng phụ).
Iii/ các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số HS
8A: /34 (.....)
8B: / 36 (...)
8C: / 36 (.....)
8D: / 36 (...)
8E: / 35 (.....)
2. Bài cũ: 
? HS1: Viết công thức tính Q giải thích ý nghĩa các đại lượng trong công thức?
? Nhắc lại nguyên lý truyền nhiệt? Viết phương trình cân bằng nhiệt?
3. Bài mới: (Tổ chức chữa bài tập)
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
GV treo bảng phụ ghi nội dung các bài tập trắc nghiệm (BT 25.1 và 25.2 SBT).
HS: Theo doi đề bài, chọn câu trả lời.
GV: Gọi một số HS đứng tại chỗ trả lời.
2 HS lên bảng khoanh tròn đáp án được chọn.
GV: Cũng cố và cho HS làm bài tập 25.5.
HS: Thực hiện
? Tóm tắt bài toán?
? Q miếng đồng tỏa ra =?
? Q nước thu vào =?
? Theo PTCBN ta có ntn?
=> t2 = ?
? Nhận xét?
GV: Cũng cố.
? Làm BT 25.6 SBT.
HS: Suy nghĩ thực hiện.
Bài tập 25.1 (SBT): Cọn câu trả lời đúng
 Đáp án: A. Nhiệt độ của ba miếng bằng nhau.
Bài tập 25.2 (SBT): 
 Đáp án: B. NL của miếng nhôm truyền cho nước lớn nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì.
Bài tập 25.5 (SBT): 
Cho biết: Giải:
m1 = 600g = 0,6kg Nhiệt lượng miếng đồng tỏa ra
c1 = 380 J/kg.độ Q1 = mCu.cCu (t1 – t) 
t1 = 1000C = 0,6 . 380.(100 – 30)
t = 300C = 15 960 (J)
m2 = 2,5 kg Nhiệt lượng nước thu vào
c2 = 4 200 J/kg.độ Q2 = m2.c2.t2 
 t2 =? = 2,5 . 4200.t2 (J)
Vì NL miếng đồng tỏa ra bằng NL nước thu vào, nên ta có: Q1 = Q2 hay 2,5 . 4200.t2 = 15 960
=> t2 = = 1,520C
 Vậy nước nóng thêm 1,520C.
Bài tập 25.6 (SBT): 
Cho biết:
 m1 = 738g = 0,738kg
 t1 = 150C
GV: Theo dõi.
? Q miếng đồng tỏa ra = ?
? Q của nước và nhiệt lượng kế thu vào = ?
? Theo PTCBN ta có ?
=> c2 =?
? Vậy NDR của đồng là bao nhiêu?
GV: Cũng cố lại.
 c1 = 4186 J/Kg.K 
 m2 = 100g = 0,1kg
 m3 = 200g = 0,2kg
 t3 = 1000C
 t = 170C
 c2 =? (cCu) Giải
NL miếng đồng tỏa ra:
Q3 = m3.c2(t3 – t) = 0,2.c2(100 – 17) = 16,6.c2.
NL của nước và nhiệt lượng kế thu vào:
Q1 = m1. c1 .(t – t1) = 0,738.4186.(17 – 15) 
 = 0,738.4186.2
Q2 = m2.c2(t - t1) = 0,1 . c2 .(17 – 15) = 0,2.c2
Vì NL tỏa ra bàng NL thu vào nên:
Q3 = Q1 + Q2 tức 16,6.c2 = 0,738.4186.2 + 0,2.c2
 => 16,4.c2 = 0,738.4186.2 
 => c2 = = 376,74 377 (J/kg.K)
 Vậy NDR của đồng là 377 J/kg.K.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, xem lại các bài tập đã làm và làm các bài tập còn lại trong SBT.
- Chuẩn bị bài tập về phương trình cân bằng nhiệt để tiết sau tiếp tục: Chữa bài tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an vat li 8 da giam tai.doc