Áp suất do các vụ nổ gây ra có thể làm nứt, đổ vỡ các công trình xây dựng và ảnh hưởng đến môi trường sinh thái và sức khỏe con người. Việc sử dụng chất nổ trong khai thác đá sẽ tạo ra các chất khí thải độc hại ảnh hưởng đến môi trường, ngoài ra còn gây ra các vụ sập, sạt lở đất ảnh hưởng đến tính mạng người công nhân .
- Biện pháp an toàn: Những người thợ khai thác đá cần được đảm bảo những điều kiện về an toàn lao động (Khẩu trang, mũ cách âm,cách li khu vực mất an toàn .)
Hs: Làm thí nghiệm theo nhóm.
Hs: Đại diện nhóm trình bày kết quả.
? Hãy rút ra kết luận từ thí nghiệm đã làm?
nếu không trả lời được thì gợi ý
Độ lớn áp lực lớn => tác dụng của áp lực ntn?
S bị ép lớn => tác dụng ntn?
Hs: Hoàn thiện kết luận trong câu C3
Gv: Vậy muốn tăng áp lực cần phải làm những gì?
Hs: Trả lời tăng F hoặc giảm S.
Gv: Cho Hs nghiên cứu Sgk trả lời khái niệm áp suất.
Gv: Chốt khái niệm.
Gv: Đưa công thức tính áp suất và đơn vị áp suất. chú ý cho Hs kí hiệu áp suất ( p ) và trọng lượng ( P ) của một vật.
HĐ 3 Vận dụng
Yêu cầu HS làm việc cá nhân C4?
Nêu biện pháp tăng, giảm áp suất?
Yêu cầu HS làm bài C5
HS đọc , ghi tóm tắt
Trình bày cách làm
Ngày dạy : CHƯƠNG I CƠ HỌC Lớp dạy: Tuần 1 Tiết 1 Bài 1 : CHUYỂN ĐỘNG CƠ I. MỤC TIÊU. 1/ Kiến thức: Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động 2/Kỹ năng : Củng cố kĩ năng hoạt động nhóm 3/Thái độ. Hăng hái xây dựng bài II/ CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên : Tranh vẽ hình 1.1,1.2,1.3 SgK 2/ Học sinh : Chuẩn bị sgk , Sbt , vở ghi. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài củ: Tổ chức tình huống học tập HS đọc phần thông tin SGK/3 để tìm các nội dung chính trong chương I GV ĐVĐ (như SGK/4) Mặt trời lặn đằng đông lặn đằng tây..... 3/ BÀI MỚI Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ 1: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời C1 (khuyến khích hs nêu nhiều cách khác nhau từ kinh nghiệm có sẵn). Gv cho hs trao đổi nhận xét cho nhau . GV Chốt lại:Trong vật lý để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc. Gv thông báo : Chọn vật mốc như SGK Hs theo dõi Sgk Gv thông báo khái niệm chuyển động cơ học. ? Thế nào là chuyển động cơ học 2 Hs nhắc lại rồi đọc lại khái niệm ? Thảo luận nhóm trả lời C2, C3. Hs . Các nhóm nhận xét thống nhất chung . - Gv: yêu cầu HS lấy ví dụ chuyển động cơ HĐ2:Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động và đứng yên Gv ? Hãy quan sát hình 1.2, Thảo luận , trả lời C4, C5, C6, C7 sgk/5. Hs: Thảo luận trả lời theo nhóm nhận xét Gv: động viên các nhóm trả lời đúng, uốn nắn các nhóm trả lời sai. Hs: trả lời C8 theo nhóm. Gv : cho một vài học sinh lấy ví dụ HĐ 3: Tìm hiểu một số chuyển động thường gặp. Hs: đọc mục III sgk/6 và trả lời C9. HĐ 4:Vận dụng Hs: vận dụng kiến thức đã học trả lời C10, C11. Hs: đọc phần ghi nhớ sgk. I.Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên. · Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt là chuyển động) là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian. · Để nhận biết một chuyển động cơ, ta chọn một vật mốc. - Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. - Khi vị trí của một vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so với vật mốc. VD: Ô tô chuyển động so với cột điện II.Tính tương đối của chuyển động và đứng yên .· Một vật vừa có thể chuyển động so với vật này, vừa có thể đứng yên so với vật khác. Như vậy, ta nói chuyển động hay đứng yên có tính tương đối và tính tương đối của chuyển động phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc. VD: Ô tô chuyển động so với cột điện, nhưng đứng yên so với người hành khách III.Một số chuyển động thường gặp Chuyển động thẳmg. Chuyển động cong. Chuyển động tròn IV. Vận dụng C10, C11. Ghi nhớ: (SGK ) IV: CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 1/Củng cố: Cho HS giải các bài tập 1,2,3,4 SBT 2/ Hướng dẫn học ở nhà: - Học bài theo sgk và vở ghi - Làm bài 1.1, 1.2, 1.3, 1.4, 1.5, 1.6 SBT - Đọc phần có thể em chưa biết. - Đọc trước bài 2 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày dạy: Lớp dạy: Tuần 2 : Tiết 2 Bài 2 : VẬN TỐC I / MỤC TIÊU. 1/ Kiến thức: Kiến thức: Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. Nêu được đơn vị đo của vận tốc. 2/Kỹ năng.:Vận dụng được công thức tính vận tốc . 3/Thái độ. Hăng hái xây dựng bài II/ CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên : Tranh vẽ tốc kế của xe máy 2/ Học sinh : - Chuẩn bị sgk , Sbt , vở ghi. III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Ổn định: 2/ KTBC: và Tổ chức tình huống học tập. Câu 1: chuyển động cơ học là gì? lấy VD minh họa? Làm bài 1.1 và 1.2 sbt Câu 2: Vì sao nói chuyển động và đứng yên có tính tương đối ? hãy kể tên các loại chuyển động thường gặp mỗi loại cho 1VD minh họa, làm bài tập 1.4 sbt 2Hs: Trả lời , Gv nhận xét cho điểm Đáp án: Bài tập 1.1 C, 1.2 A Bài tập 1.4 : Mặt trời , Trái đất ĐVĐ: Làm thế nào để biết sự nhanh hay chậm của chuyển động ? 3/ BÀI MỚI Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu vận tốc Gv yêu cầu HS Nghiên cứu bảng 2.1 thảo luận nhóm trả lời C1,C2 Gv cho hs trao đổi nhận xét. GV Chốt lại câu trả lời đúng, thông báo thêm khái niệm vận tốc như sgk / 8 Hs thảo luận nhóm trả lời C3 các nhóm nhận xét Gv.ĐVĐ Muốn tính v cần dùng công thức nào Hs: Gv ? Muốn tính v cần biết những đại lượng nào Hs: s và t Gv? Hãy cho biết đơn vị của v phụ thuộc vào đơn vị của những đại lượng nào Hs: ? Thảo luận nhóm trả lời C4. Hs . Các nhóm nhận xét . Gv: cho 1 vài ví dụ đổi km/h ra m/s và ngược lại. Gv: Giới thiệu dụng cụ đo v gọi là tốc kế Gv: Yêu cầu HS đổi :0,5km/h =.m/s 1500m/s =..km/h HĐ 2:Vận dụng Hs: trả lời C5a, Gv: hướng dẫn C5b : Muốn so sánh chuyển động của 3 vật trên ta cần so sánh đại lượng nào Hs: so sánh v trên cùng một đơn vị đo Hs: đổi v và trả lời C5 theo nhóm. Hs đọc C6, Gv hướng dẫn cách giải bt vật lí đọc kĩ đầu bài Tóm tắt(đại lượng đã cho,đại lượng cần tìm). Tìm công thức để tính đại lượng cần tìm trình bày lời giải Gv: yêu cầu Hs thực hiện C6, C7 tại lớp. 2 Hs: lên bảng trình bày C6, C7 Gv đánh giá cho điểm Hs: đọc phần ghi nhớ sgk/10. I.Vận tốc là gì ? · Vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. II. Công thức tính vận tốc Trong đó : v là vận tốc của vật, s là quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó. III. Đơn vị vận tốc Thường dùng: m/s , km/h IV. Vận dụng C5 a. mỗi giờ ô tô đi được 36 km, Người đi xe đạp đi được 10,8 km, Mỗi giây tàu hỏa đi được 10m. b. vận tốc của ôtô vận tốc của xe đạp Vậy ôtô và tàu hỏa cđ nhanh nhất , xe đạp chuyển động chậm nhất . C6 . vận tốc của tàu C7 . Quãng đường đi được C8: Ghi nhớ: (SGK) IV: CỦNG CỐ, DẶN DÒ: * Củng cố: Bài 2.1 sbt. Trong các đơn vị sau đơn vị nào là đơn vị của vận tốc? * Hướng dẫn học ở nhà: Học bài theo sgk và vở ghi, đọc phần có thể em chưa biết- Làm bài 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 SBT. Xem trước bài 3 --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày dạy: Lớp dạy: Tuần 3 : Tiết 3 Bài 3 :CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU ---------- *** ---------- I /MỤC TIÊU. 1/ Kiến thức:Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình. 2/Kỹ năng.- Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm. - Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều. - Hs có kĩ năng mô tả thí nghiệm hình 3.1, dựa vào các dữ liệu đã ghi ở bảng 3.1 3/ thái độ. Hăng hái xây dựng bài II/ CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên : Máng nghiêng, con quay, máy bấm thời gian tự động, bút dạ để các nhóm đánh dấu. 2/ Học sinh : - Chuẩn bị sgk , Sbt , vở ghi .. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Ổn định; 2/ KTBC và Tổ chức tình huống học tập. CH1? Viết công thức tính vận tốc? đơn vị đo? Bài tập trắc nghiệm. Một người đi bộ trên đoạn đường 3,6 km, trong thời gian 40 phút, vận tốc của người đó là: A. 19,44 m/s. B. 15 m/s .C. 1,5 m/s. D. 14,4 m/s. ĐVĐ các em đã biết độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động, nhưng ta cũng thấy có chuyển động vận tốc (v) không thay đổi theo t, nhưng có chuyển động v thay đổi theo t để tìm hiểu rõ hơn vấn đề này ta sẽ nghiên cứu bài học hôm nay 3/ BÀI MỚI Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ 1 Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều GV yêu cầu HS tự đọc tài liệu (2phút). Trả lời các câu hỏi: chuyển động đều là gì? Lấy 1 ví dụ chuyển động đều trong thực tế. - chuyển động không đều là gì? Lấy 1 ví dụ chuyển động không đều trong thực tế. - Mỗi trường hợp, GV gọi 2 HS nêu câu trả lời của mình. HS : chuyển động đều là chuyển động của đầu kim đồng hồ, Trái đất quay xung quanh mặt trời, của Mặt trăng quay xung quanh Trái đất... HS nhận xét. GV hỏi: Tìm ví dụ thực tế về chuyển động đều và chuyển động không đều, chuyển động nào dễ tìm hơn? Vì sao? Hs: Chuyển động không đều thì gặp rất nhiều như chuyển động của ôtô, xe đạp, máy bay... Gv: Cho học sinh đọc C1 GV - Hướng dẫn cho HS tiến hành TN cứ 2 giây là đánh dấu..... Hs: Làm TN theo nhóm và trả lời C1 Vận tốc trên quãng đường nào bằng nhau? vận tốc trên quãng đường nào không bằng nhau? HS nghiên cứu C2 và thảo luận trả lời HĐ 2 Nghiên cứu vận tốc trung bình của chuyển động không đều Gv: Cho HS đọc thông tin SGK Trên quãng đường AB, BC, CD chuyển động của bánh xe có đều không ? - Có phải vị trí nào trên AB vận tốc của vật cũng có giá trị bằng vAB không ? vAB chỉ có thể gọi là gì? Hs: Tính và trả lời C3, nhận xét kết quả - vtb được tính bằng biểu thức nào? GV hướng dẫn để HS hiểu ý nghĩa vtb trên đoạn đường nào, bằng s đó chia cho thời gian đi hết quãng đường đó. Vtb là vận tốc trung bình trên cả đoạn đường. Chú ý: vtb khác trung bình cộng vận tốc. HĐ 3 Vận dụng · Thí nghiệm: A B C Thả một viên bi sắt chuyển động trên máng nghiêng AB và máng ngang BC. Theo dõi chuyển động của viên bi và ghi lại thời gian chuyển động của bi sắt trên đoạn đường AB và BC. Đo đoạn đường AB, BC. · Dùng công thức tốc độ trung bình để tính tốc độ của viên bi trên các đoạn đường AB, BC và AC. C4 Yêu cầu HS bằng kiến thức thực tế để phân tích hiện tượng chuyển động của ôtô. Rút ra ý nghĩa của v = 50km/h Hs: Giải thích vì khi khởi động, v tăng lên. Khi đường vắng: v lớn . Khi đường đông: v nhỏ . Khi dừng lại : v giảm tới 0. GV: HS làm việc theo nhóm C5 HS ghi được tóm tắt: GV chuẩn lại cách ghi tóm tắt cho HS . GV hướng dẫn HS tự giải, GV chuẩn lại cho HS nếu HS chỉ thay số mà không có biểu thức? GV nêu thêm tình huống để khắc sâu kiến thức ? Bạn An nói nhận xét trên đúng hay sai. HS GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng giải câu C6, C7. HS của lớp tự làm để nhận xét. GV: Yêu cầu trình bày rõ các bước làm: + Tóm tắt ( đổi đơn vị nếu có) + Biểu thức + Tính toán + Trả lời C7 Yêu cầu HS nêu thời gian chạy của mình rồi tính v I. Định nghĩa: · Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc không thay đổi theo thời gian. · Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc thay đổi theo thời gian. II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều · Tốc độ trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng đường được tính bằng công thức , trong đó, vtb là tốc độ trung bình, s là quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường. III. Vận dụng C4: Ô tô chuyển động không đều v = 50km/h là vtb trên quãng đường từ Hà Nội đi Hải Phòng C5: s1 = 120 m, t1 = 30s s2 = 60 m , t2 = 24s vtb1= ? vtb2= ? vtb= ? Đáp án C6: t = 5h vtb = 30 km/h s = ? s = vtb.t =30.5 =150 km I ... hiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc vào chất làm vật. II. Công thức tính nhiệt lượng Q= m.c. rt Trong đó Q nhiệt lượng thu vào tính ra J m là khối lượng của vật rt = t1 - t2 là độ tăng nhiệt độ - c là nhiệt dung riêng tính ra J/kg.K III. Vận dụng C8, C9: Tóm tắt: m =5kg; t1 = 200C; t2 = 500C c = 380J/kg.K; Q=? Bài làm. Nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng nhiệt độ từ 200C lên 500C là: Q = m.c. rt = 5.380(50-30) = 57000(J) Đáp số: 57000J hay 57kJ. 3/ CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ GV - Qua bài học hôm nay em cần nắm được điều gì? HS - đọc lại phần ghi nhớ Về nhà - Đọc phần “Có thể em chưa biết” - Học phần ghi nhớ. - Trả lời câu hỏi C10 và làm bài tập 24 - Công thức tính nhiệt lượng SBT từ 24.1 đến đến 24.7 Ngày dạy: Lớp dạy: Tiết 32, tuần 32 Bài 25 : PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT ---------- *** ---------- I/MỤCTIÊU. .1.Kiến thức: - Phát biểu được 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt - Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có 2 vật trao đổi nhiệt với nhau Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa 2 vật 2.Kĩ năng: Vận dụng công thức tính nhiệt lượng 3. Thái độ: Kiên trì, trung thực trong học tập. II/ CHUẨN BỊ - 1 phích nước, 1 bình chia độ hình trụ, 1 nhiệt lượng kế, 1 nhiệt kế. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài củ: 3/ BÀI MỚI Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ 1 Nguyên lí truyền nhiệt GV thông báo 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt giải thích tình huống đặt ra ở đâu bài GV ? hs phát biểu nguyên lí truyền nhiệt ? Hãy vận dụng nguyên lí truyền nhiệt giải quyết tình huống đặt ra ở phần mở bài HS Bạn An nói đúng vì nhiệt phải truyền từ vật có nhiệt dộ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn chứ không phải truyền từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn. HĐ 2 Phương trình cân bằng nhiệt GV hướng dẫn HS dựa vào nội dung thứ 3 cuả nguyên lí truyền nhiệt, viết phương trình cân bằng nhiệt Qtoả ra = Qthu vào Yêu cầu HS viết công thức tính nhiệt lượng mà vật toả ra khi toả ra khi giảm nhiệt độ. Yêu cầu HS tự ghi công thức tính Qtoả ra; Qthu vào vào vở. Lưu ý rt trong công thức tính nhiệt nhiệt lượng thu vào là độ tăng nhiệt độ. Trong công thức tính nhiệt lượng toả ra là độ giảm nhiệt độ của vật. HĐ 3 : Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt Hướng dẫn HS giải bài tập ví dụ theo các bước: ? Nhiệt độ của vật khi có cân bằng nhiệt là bao nhiêu? + HS Khi có cân bằng nhiệt, nhiệt độ 2 vật đều bằng 250C ? Phân tích xem trong quá trình trao đổi nhiệt: vật nào toả nhiệt để giảm từ nhiệt độ nào xuống nhiệt độ nào, vật nào thu nhiệt để tăng nhiệt độ từ nhiệt độ nào đến nhiệt độ nào? HS Quả cầu nhôm toả nhiệt để giảm nhiệt từ 100C xuống 25C. nước thu nhiệt để tăng nhiệt độ từ 20C lên 25C ? Viết công thức tính nhiệt lượng toả ra , nhiệt lượng thu vào. HS Qtoả ra = m1.c1. rt1 (với rt1 = 100 - 25) Qthu vào = m2.c2. rt2 (với rt2 = 25 - 20) ? Mối quan hệ giữa đại lượng đã biết và đại lượng cần tìm? HS Qtoả ra = Qthu vào. => áp dụng phương tình cân bằng nhiệt Để gây hứng thú cho HS học tập GV có thể thay ví dụ mục III- SGK bằng ví dụ C2. hướng dẫn HS giải tương tự GV cho HS ghi các bước giải bài tập HĐ 5 Vận dụng Hướng dẫn HS vận dụng câu C1, C2 nếu còn thời gian thì làm câu C3, nếu thiếu thời gian thì giao câu C3 cho phần chuẩn bị bài ở nhà của HS GV cho HS tiến hành thí nghiệm : B1: Lấy m1 = 300g (tương ứng với 30ml) nước ở nhiệt độ phòng đổ vào một cốc thủy tinh. Ghi kết quả t1. B2: Rót 200ml (m2 = 200g) nước phích vào bình chia độ, đo nhiệt độ ban đầu của nước. Ghi kết quả t2. B3: Đổ nước phích trong bình chia độ vào cốc thủy tinh, khuấy đều, đo nhiệt độ lúc cân bằng t Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C2. Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt và chữa bài. GV thu vở của một số HS chấm điểm GV nhận xét thái độ làm bài, đánh giá cho điểm HS Chốt lại: Nguyên lí cân bằng nhiệt. Khi áp dụng vào làm bài tập ta phải phân tích được quá trình trao đổi nhiệt diễn ra như thế nào. Vận dụng linh hoạt phương trình cân bằng nhiệt cho từng trường hợp cụ thể. I- Nguyên lý truyền nhiệt SGK/ 88 II. Phương trình cân bằng nhiệt Qtỏa = QThu III. Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt Tóm tắt các bước giải bài tập + B1: Tính Q1 nhiệt lượng nhôm toả ra + B2: Viết công thức tính Q2 Nhiệt lượng nhôm thu vào. + B3: Lập phương trình cân bằng nhiệt Q2 = Q1 + B4: Thay số tìm m2. III. Vận dụng C1: a) Kết quả phụ thuộc vào nhiệt độ trong phòng b) t tính được chỉ gần bằng t đo được trong phòng. Vì trong tính toán đã bỏ qua sự trao đổi nhiệt với các dụng cụ đựng nước với môi trường. C2 Tóm tắt: HS tự làm Bài làm. Nhiệt lượng nước nhận được bằng nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra Qtoả ra = m1.c1.(t1- t2)= 0,5.380(80 - 20) = 11 400 (J) Nước nóng thêm lên Đáp số: 5,3 0C. IV/ CỦNG CỐ - HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Củng cố: giải BT 1,2,3 SBT - Học thuộc nguyên lí truyền nhiệt, viết được phương trình cân bằng nhiệt. - Đọc phần “Có thể em chưa biết” - Trả lời câu C3 và làm bài tập 25 - Phương trình cân bằng nhiệt SBT từ 25.2 đến 25.7 ..................................****..................****............................... Tuần 33_ LUYỆN TẬP Tiết 33 Ngày soạn: Ngày dạy; I.Mục tiêu Vận dụng công thức tính nhiệt lượng và phương trình cân bằng nhiệt để giải bài tập. II.Chuẩn bị: SGV-STK III.Tiến trình dạy – học Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ ? Viết công thức tính nhiệt lượng và phương trình cân bằng nhiệt, giải thích các đại lượng có trong công thức. Bài mới Đề bài Hướng dẫn 1. Người ta phơi ra nắng một chậu chứa 5 lit nước. Sau một thời gian, nhiệt độ của nước tăng từ 280C lên 340C. Hỏi nước đã thu bao nhiêu năng lượng từ mặt trời? Khối lượng nước: m = D.V = 5kg Nhiệt lượng nước thu vào: 2.Một học sinh thả 300g chì ở 1000C vào 250g nước ở 58,50C, làm cho nước nóng lên tới 600C. a. Tính nhiệt độ của chì ngay sau khi cân bằng nhiệt. b. Tính nhiệt lượng của nước thu vào. c. Tính nhiệt dung riêng của chì. d. So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì tra trong bảng và giải thích tại sao có sự chênh lệch đó. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K. a. Nhiệt độ của chì sau ngay sau khi cân bằng nhiệt : t = 600C. b. Nhiệt lượng nước thu vào: c. Nhiệt dung riêng của chì: d. Nhiệt dung riêng của chì tính được chỉ gần bằng nhiệt dung riêng tra bảng vì trong quá trính tính toán đã bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường. 3. Đổ 738g nước ở nhiệt độ 150C vào một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 100g, rồi thả vào đó một miếng đồng có khối lượng 200g ở nhiệt độ 1000C. Nhiệt độ khi bắt đầu có cân bằng nhiệt là 170C. Tính nhiệt dung riêng của đồng. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4186J/kg.K. Nhiệt lượng nước và nhiệt lượng kế thu vào: Nhiệt lượng của khối đồng tỏa ra: Áp dụng PT cân bằng nhiệt, ta có: Hướng dẫn về nhà Làm phần tự kiểm tra và bài tập bài tổng kết chương II. IV-RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 34 Tiết 34 Ngày soạn: ../ ../ 2012 Ngày dạy: // 2012 Mục tiêu Kiến thức Ôn tập kiến thức đã học được trong chương II: HS trả lời được câu hỏi ở phần ôn tập. Kỹ năng HS làm được bài tập ở phần vận dụng. Chuẩn bị GV chuẩn bị: máy chiếu, máy tính. HS ôn lại kiến thức đã học, làm bài tập ôn tập chương II. Tiến trình dạy – học Kiểm tra bài cũ Bài mới Hoạt động 1: Hệ thống nội dung kiến thức Ôn tập lý thuyết Giáo viên hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong phần Ôn tập và hệ thống nội dung theo sơ đồ tư duy. Câu Nội dung Đáp án 1 Các chất được cấu tạo như thế nào? (Câu 1,2,3 - SGK Tr.101) - Các chất được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử có kích thước rất nhỏ bé. - Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên chất luôn luôn chuyển động không ngừng và sự chuyển động này phụ thuộc vào nhiệt độ ( nhiệt độ càng cao thì nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh) - Giữa các nguyên tử và phân tử có khoảng cách. 2 a. Nhiệt năng là gì? Có những cách nào để làm thay đổi nhiệt năng của vật? Lấy VD? ( Câu 4,5 - SGK Tr.101) b. Phân biệt nhiệt năng và nhiệt lượng? a. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử vật chất cấu tạo nên vật. Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng của vật là thực hiện công và truyền nhiệt. b. Phân biệt: - Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng nhận thêm vào hoặc mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. 3 Có những hình thức truyền nhiệt chủ yếu nào? Các chất rắn, lỏng, khí và chân không truyền nhiệt bằng các hình thức nào? (Câu 6 SGK Tr.101) Có ba hình thức truyền nhiệt chủ yếu: - Dẫn nhiệt: Là hình thức truyền nhiệt chủ yếu trong chất rắn. - Đối lưu: Là hình thức truyền nhiệt chủ yếu trong chất lỏng, chất khí. - Bức xạ nhiệt: Là hình thức truyền nhiệt chủ yếu trong chất khí và chân không. 4 Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt? Nội dung nào của nguyên lí này thể hiện sự bảo toàn năng lượng? ( Câu 10 - SGK Tr.101) * Nguyên lí truyền nhiệt: 1. Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. 2. Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau thì dừng lại. 3. Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. * Nội dung của nguyên lí thể hiện sự bảo toàn năng lượng: Nội dung 3. Ghi chú: Sơ đồ tư duy chương II Vận dụng Khoanh tròn đáp án đúng 1. B, 2. B, 3. B, 4. C, 5. C. II. Trả lời câu hỏi Có hiện tượng khuếch tán vì các nguyên tử, phân tử cấu tạo lên chất luôn chuyển động không ngừng. Hiện tượng khuyeechs tán xảy ra chậm đi khi nhiệt độ giảm vì khi nhiệt độ giảm các nguyên tử, phân tử chuyển động chậm. - Cơ năng có được khi vật có động năng hoặc thế năng, tức là khi vật có khả năng thực hiện công. Không phải lúc nào vật cũng có khả năng thực hiện công. - Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử vật chất cấu tạo lên vật. Các phân tử vật chất cấu tạo lên vật luôn chuyển động không ngừng, do đó nó luôn có động năng. => Một vật không phải lúc nào cũng có cơ năng nhưng lúc nào cũng có nhiệt năng. 3. Không thể coi miếng đồng đã nhận nhiệt lượng vì ở đây không xảy ra truyền nhiệt. III. Giải bài tập tự luận GV hướng dẫn HS tóm tắt và trình bày lời giải, bài tập 1 và 2 SGK Tr.103. Bài tập 1: Nhiệt lượng ấm thu vào: Q = = 2.4200.80 + 0,5.880.80 = 707200 (J) Nhiệt lượng dầu sinh ra: Q’ = Q. = 2357333 (J) Lượng dầu cần dùng: m = = 0,05 kg. Bài tập 2: Công mà ô tô thực hiện được: A = F.s = 1400.100000 = 14.107 J. Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy tỏa ra là: Q = q.m = 46.106.8 = 368.106 J. Hiệu suất của ô tô: Giải trò chơi ô chữ Nội dung: Hàng ngang: 1. Hỗn độn, 2. Nhiệt năng, 3. Dẫn nhiệt, 4. Nhiệt lượng, 5. Nhiệt dung riêng, 6. Nhiên liệu, 7. Nhiệt học, 8. Bức xạ nhiệt. Hàng dọc: Nhiệt học. Hướng dẫn về nhà Ôn tập kiến thức chuẩn bị kiểm tra học kì.
Tài liệu đính kèm: