Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 (bản mới nhất)

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 (bản mới nhất)

Vận dụng:

 Yêu cầu HS nghiên cứu C8 sau đó gọi 1 em trả lời, yêu cầu lớp nhận xét.

GV hỏi và yêu cầu HS trả lời.

 Ô tô và xe đạp vật nào có quán tính lớn hơn → vật nào dể thay đổi vận tốc hơn?

Yêu cầu HS làm câu C9 .

Củng cố:

- Có mấy loại ma sát? Hảy kể tên các lực ma sát đó sinh ra khi nào?

- Fms trong trường hợp nào có lợi ? Cách làm tăng?

- Fms trong trường hợp nào có hại ? Cách làmgiảm? 1 HS trả lời câu C8, cả lớp nhận xét.

a. Sàn gổ, sàn đá hoa khi lau nhẵn (trơn) → Fms nghỉ ít → chân khó bám vào sàn, dễ ngã , Fms nghỉ có lợi.

b. Bôi trơn Fms lăn giữa lốp xe và mặt đường giảm → bánh xe bị quay trượt trên đất → Fms lăn có lợi.

c. Ma sát làm đế giày mòn → ma sát có hại.

 Ô tô có quán tính lớn hơn xe đạp.

Xe đạp dể thay đổi vận tốc hơn.

HS trả lời câu C9.

HS trả lời các câu hỏi của GV để củng cố bài. III. Vận dụng

C8:

a. Ma sát nghỉ có lợi : cách làm tăng Fms: chân phải đi dép xốp.

b. Fms lăn có lợi: cách làm tăng Fms: rải cát trên đường.

c. Fms có hại.

d. Ô tô có m lớn → quán tính lớn → khó thay đổi v → Fms nghỉ phải lớn để bánh xe bám vào mặt đường → bề mặt lốp phải khía rảnh sâu, Fms có lợi.

e. Bôi nhựa thông để tăng lực ma sát giữa dây cung với dây đàn nhị, Fms có lợi.

C9:

 Biến Fms trượt → Fms lăn → giảm Fms → máy móc chuyển động dễ dàng.

Ghi nhớ: SGK

 

doc 74 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 (bản mới nhất)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I : CƠ HỌC
Ngµy gi¶ng: 
 TIÕt 1 BµI 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
 I.MỤC TIÊU:
 -Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hằng ngày.
 -Nêu được những VD về tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
 -Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
 -Rèn luyện khả năng quan sát, so sánh của học sinh.
 II.CHUẨN BỊ:
Tranh vẽ (H1.1SGK,H1.2SGK) Phục vụ cho bài giảng và bài tập.
Tranh vẽ (H1.3SGK) về một số chuyển động thường gặp.
 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 1.tổ chức lớp :
 2.kiểm tra;
GV hướng dẫn HS phương pháp học tập môn Vật lý giải thích các ký hiệu dùng trong SGK.
Yêu cầu HS chuẩn bị sách và dụng cụ học tập đầy đủ.
3. Bài mới 
 H. Đ.1: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP .
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung ghi bảng
ĐVĐ: Từ hiện tượng thực tế ta thấy Mặt Trời mọc đằng Đông lặn đằng Tây, như vậy có phải là Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên không? Bài này giúp chúng ta trả lời câu hỏi trên.
HS: Từ kinh nghiệm đã có, có thể nêu các cách nhận biết khác nhau như: Quan sát bánh xe quay, nghe tiếng máy nổ to rồi nhỏ dần, nhìn thấy khói xả ra ở ống xả hoặc bụi tung bay ở lốp xe
 H. Đ.2: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT MỘT VẬT ĐANG CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN .
GV yêu cầu HS thảo luận C1. Làm thế nào để nhận biết một ôtô trên đường, một chiếc thuyền trên sông, một đám mây trên trời đang chuyến động hay đứng yên?
GV cần hướng dẫn HS bổ sung các cách chuyển động hay đứng yên trong vật lý dựa trên sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác được chọn làm mốc (vật mốc)
Hỏi: Khi nào có thể nói vật chuyển động so với vật mốc?
GV yêu cầu HS trả lời C2, C3.
HS: Nêu thêm cách nhận biết ôtô chuyển động dựa trên sự thay đổi vị trí của nó so với cột điện cây cối hoặc nhà cửa hai bên đường
Trả lời: Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc.
C2: HS tự chọn vật mốc và xét chuyển động của vật khác so với vật mốc đó.
C3: Khi vật không thay đổi vị trí đối với vật khác chọn làm mốc thì được coi là đứng yên.
HS thảo luận theo nhóm và trả lời.
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?
 Để nhận biết một vật đang chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc(vật mốc)
 - Sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động).
H. Đ.3: TÌM HIỂU VỀ TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG VÀ ĐỨNG YÊN .
GV cho HS xem H1.2 SGK yêu cầu Hs quan sát và trả lời câu hỏi C4 ,C5, C6. Chú ý đối với từng trường hợp khi nhận xét chuyển động hay đứng yên nhất thiết phải yêu cầu HS chỉ rõ so với vật nào làm mốc.
GV yêu cầu HS nhắc lại câu nhận xét hoàn chỉnh. Một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác.
GV yêu cầu HS trả lời C7
GV cần lưu ý HS nắm vững quy ước khi không nêu vật mốc nghĩa là ta hiểu ngầm đã chọn vật mốc là vật gắn với Trái Đất.
GV yêu cầu HS trả lời C8 và nêu ở đề bài.
C4: So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí của người này thay đổi so với nhà ga.
C5: So với toa tàu thì hành khác là đứng yên vì vị trí của hành khách đó so với toa tàu là không đổi.
C6: Điền từ thích hợp và nhận xét.
Đối với vật này
Đứng yên
C7: Hành khách chuyển động so với nhà ga và đứng yên so với toa tàu.
C8: Mặt Trời thay đổi vị trí so với một vật mốc gắn với Trái Đất vì vậy Mặt Trời có thể coi là chuyển động khi lấy vật mốc là Trái Đất.
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
Nhận xét:
 Một vật có thể chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác.
Kết luận:
 Chuyển động và đứng yên có tính tương đối tuỳ thuộc vào vật đựợc chọn làm mốc.
 Người ta thường chọn những vật gắn với mặt đất làm vật mốc.
H. Đ.4: GIỚI THIỆU MỘT SỐ CHUYỂN ĐỘNG THƯỜNG GẶP .
GV dùng tranh vẽ các 
v ật chuyển động
 H1.3a,b,c SGK 
GV yêu cầu HS trả lời C9.
HS quan sát tranh vẽ để mô tả lại các dạng chuyển động của các vật.
Máy bay chuyển động thẳng.
Quả bóng bàn chuyển động cong.
Kim đồng hồ chuyển động tròn
III. Một số chuyển động thường gặp
 Các chuyển động thường gặp là: Chuyển động thẳng, chuyển động cong (trong chuyển động cong có trường hợp đặc biệt đó là chuyển động tròn).
*H. Đ.5: VẬN DỤNG .
GV hướng dẫn HS thảo luận và trả lời câu hỏi C10, C11.
HS thảo luận trả lời C10, C11.
IV. Vận dụng 
C10: 
C11: : Khoảng cách từ vật đến vật mốc không thay đổi thì vật đứng yên so với vật mốc, nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng. Có trường hợp sai như khi vật chuyển động tròn quanh vật mốc.
Về nhà: Học thuộc phần ghi nhớ, làm bài tập trong SBT.
Ngày giảng: 
TIÕt 2 Bµi 2: VẬN TỐC
 I. MỤC TIÊU:
-Từ ví dụ, so sánh được quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động.
-Rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó ( gọi là vận tốc ).
-Nêu được ý nghĩa khái niệm vận tốc, viết được công thức tính vận tốc , biết vận dụng nó để giải được một số bài tập đơn giản.
-Viết được đơn vị vận tốc và cách đổi đơn vị. Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.
-Rèn luyện khả năng so sánh và kĩ năng vận dụng công thức làm bài tập.
 II.CHUẨN BỊ:
	-Đồng hồ bấm giây.
	-Tranh vẽ tốc kế của xe máy.
 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.Tổ chức lớp :
 2. Kiểm tra bài cũ.
a. Chuyển động cơ học là gì ?Cho ví dụ.
b. Tại sao nói chuyển động và đứng yên là có tính tương đối ?, cho ví dụ.
Các dạng chuyển động cơ học thường gặp là gì ? 
3.Bài mới 
*H.Đ.1:TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP 
 ở bài 1 ta đã biết cách làm thế nào để nhận biết được một vật chuyển động hay đứng yên, còn trong bài này ta sẽ tìm hiểu xem làm thế nào để nhận biết sự nhanh hay chậm của chuyển động .
*H. Đ.2: TÌM HIỂU VỀ VẬN TỐC 
GV hướng dẩn HS vào vấn đề so sách sự nhanh, chậm của chuyển động của các bạn trong bảng 2.1, ghi kết quả cuộc chạy 60m
Từ kinh nghiệm hàng ngày các em sắp xếp thứ tự chuyển động nhanh, chậm của các bạn .
Yêu cầu HS trả lời câu C1 ,C.
Muốn tính được quãng đường học sinh chạy được trong mỗi giây ta làm thế nào ?
Y/cầu HS tính và ghi kết quả vào cột 5 .
GV giới thiệu trong trường hợp này, quãng đường chạy được trong 1s gọi là vận tốc .
Y/cầu HS trả lời C3 .
GV hướng dẫn HS so sánh các kết quả trong cột 4 và cột 5 để rút ra kết luận vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động .
GV giới thiệu các ký hiệu của vận tốc, quãng đường, thời gian và yêu cầu HS viết công thức tính vận tốc
đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị của các đại lượng nào ?
Yêu cầu HS trả lời C4.
GV giới thiệu đơn vị hợp pháp của vận tốc và dụng cụ đo độ lớn của vận tốc.
HS sắp xếp thứ tự chuyển động nhanh, chậm của các bạn trong bảng 2.1 .
HS trả lời câu C1 : cùng chạy 1 quãng đường 60m như nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn.
HS ghi kết quả xếp hạng vào cột 4.
HS: Muốn tính quãng đường chạy được trong mỗi giây ta lấy quãng đường chia cho thời gian .
HS tính và ghi kết quả vào cột 5
Họ tên HS
Xếp hạng
Quãng đường chạy trong 1s
Nguyễn An
3
6m
 Trần Bình
2
6,3m
Lê Văn Cao
5
5,5m
 Đào Việt Hùng
1
6,7m
 Phạm Việt
4
5,7m
HS trả lời câu C3 : (1) : nhanh, (2) :chậm, (3) :quãng đường đi được, (4) : đơn vị.
HS tự viết công thức tính vận tốc.
Trả lời : Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị của quảng đường (đơn vị chiều dài) và đơn vị thời gian .
HS trả lời câu C4 .
I. Vận tốc là gì ?
 Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong 1 đơn vị thời gian .
II. Công thức tính vận tốc
. Trong đó: 
V là vận tốc, S là quãng đường đi được,
t là th/gian đi hết quãng đường đó.
III. Đơn vị vận tốc
 Đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây (m/s) và kilômét trên giờ (km/h) .
 Độ lớn của vận tốc được đo bằng dụng cụ gọi là tốc kế .
*H.Đ.3: VẬN DỤNG 
GV hướng dẫn HS trả lời câu C5 .
Muốn biết chuyển động nào nhanh nhất, chuyển động nào chậm nhất cần so sánh gì ?
HS đổi đơn vị vận tốc của ô tô và xe đạp ra đơn vị mét trên giây (m/s ) .
GV hướng dẫn HS trả lời câu C6 .
Yêu cầu HS tóm tắt đề bài, viết công thức và thay số vào công thức .
GV yêu cầu HS trả lời câu C7, C8.
-GV yêu cầu HS ghi và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.
IV. Vận dụng 
C5: a) Mỗi giờ ô tô đi được 36km, mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km, mỗi giây tàu hoả đi được 10m.
b)Vận tốc của ô tô: V1 = 36km/h = 10m/s, 
Vận tốc của xe đạp: V2=10,8km/h=3m/s. 
Vận tốc của tàu hoả: V3 = 10m/s .
Vậy ô tô, tàu hoả chuyển động nhanh như nhau, xe đạp chuyển động chậm nhất .
C6: Tóm tắt:
t=1,5h; s=81km
v=?km/h; ?m/s.
Bài giải:
Vận tốc của tàu là:
 ĐS: v=54km/h=15m/s.
C7: Tóm tắt:
t=40 phút=; v=12km/h.
s=?km.
Bài giải:
Quãng đường mà người đó đi được là:
 ĐS: s=8km.
C8: Tóm tắt:
T=30 phút=; v=12km/h
s=?km.
Bài giải:
Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là:
s=v.t=
 ĐS: s=2km.
 4.HD.Về nhà: 
Đọc thêm mục có thể em chưa biết, học thuộc phần ghi nhớ .
Làm các bài tập từ 2.1 → 2.5 SBT.
Ngày giảng: 
TIÕt 3 Bài 3:CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU
 I. MỤC TIÊU:
-Phát biểu định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều.
-Nêu những ví dụ về những chuyển động không đều thường gặp. 
-Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
-Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
-Mô tả TN hìn 3.1 SGK và đưa vào dữ kiện đã ghi ở bảng 3.1 trong TN để trả lời được những câu hởi trong bài.
-Rèn luyện kĩ năng quan sát, khả năng thực hiện thí nghiệm và xử lí kết quả.
 II.CHUẨN BỊ:Mỗi nhóm : Máng nghiêng , bánh xe , máy gõ.
Cần hướng dẫn HS tập trung nhận xét hai quá trình chuyển động trên hai quãng đường AD và DF.
 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. tổ chức:
2. kiểm tra :
1. Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động ? Công thức tính vận tốc ? Đơn vị vận tốc 
2. Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8h, đến Hải Phòng lúc 10h . Cho biết đường Hà Nội - Hải Phòng dài 100km thì vận tốc của ô tô là bao nhiêu km/h, bao nhiêu m/s?
3. bài mới :
*H.Đ.1 -TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP
GV cung cấp thông tin về dấu hiệu của chuyển động đều, chuyển động không đều và rút ra định nghĩa về mỗi loại chuyển động này.
GV gợi ý để HS tìm một số ví dụ về hai loại chuyển động này.
HS tự tìm ví dụ về chuyển động đều, chuyển động không đều.
*H.Đ.2: TÌM HIỂU VỀ CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU VÀ KHÔNG ĐỀU 	 
HĐ của thầy
HĐ của trò
Nội dung ghi bảng
GV hướng dẫn HS làm TN hình 3.1 
Làm TN và đặc biệt tập cho HS biết xác định quãng đường liên tiếp mà trục bánh xe lăn được tronh những khoảng thời gian 3s liên tiếp.
Yêu cầu HS ghi lại nhữnh số liệu đo được theo mẫu của bảng 3.1.
Từ kết quả thí nghiệm yêu cầu HS nhân biết trên quãn ... ài tập 
*GV hệ thống lại các dạng bài tập và các công thức 
-chép đề bài 
-Tóm tắt đề bài
-Thảo luận pp giải 
-Tự trình bày lời giải vào vở 
-1HS trình bày trên bảng 
-tham ra nhận xét ,sửa sai bài của mình 
-HS tự làm bài tập 2 theo yêu cầu của GV
-Phân tích và tóm tắt đề bài 
-Nêu công thức vận dụng 
-Tự giải bài tập theo HD của GV
Bài 1. Một ấm nhôm có khối lượng 400 g chứa 1 l nước ở 20oC. Tính nhiệt lượng tối thiểu cần thiết để đun sôi nước trong ấm (Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm và nước lần lượt là C1=880J/KgK, C2=4200J1/KgK
Bài giải
 M1=400 g = 0,4 kg m2=1 kg
C1= 880 J/kgk C2=4200J/kgk
T1=20oC t2=100 oC
Q = ?
Bài giải: - nhiệt lượng tôí thiểu cần đun sôi nước trong ấm bằng tổng nhiệt lượng nhiệt thu vào của nước và ấm
Q =Q1 +Q2
 =c1.m1.(t2 –t1)+c2.m2.(t2-t1)
=880.0,4.80+1/4200.80 =364160 J
Bài 2:Thả một quả cầu nhôm có khối lượng 0,2 kg đã được nung nóng tới nhiệt độ 100oc.vào một cốc nước ở 20oC sau một thời gian nhiệt độ của quả cầu và nước đều bằng 27oC
Tính nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra 
-Tìm khối lượng nước trong cốc coi như chỉ có quả cầu và nước trao đổi nhiệt cho nhau 
C1=880J/kgK t1 =100oC t2 =27oC
t’1 = 20oC t’2 =27oC 
C2 =4200J/kgK
 Q1 = ? m2 =?
Bài giải :
a-nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra :
Q1 = C1 . m1 . (t2 - t1 ) =
= 880.0,2 .(100-27)=12848 J
b-Theo phương trình cân bằng nhiệt thì nhiệt lượng do nước thu vào bằng nhiệt lượng do quả cầu tỏa ra 
Q2 = Q1 = C2 . m2 (t’2 - t’1 )
=> m2 = Q1 /C2 (t’2 - t’1 )
=12848 /4200.7 =0,44 kg
Bài 3: người ta đẫ phải dùng 12 kg củi khô để đun sôi 10 lít nước từ 24oC
a-Tính nhiệt lượng do củi khô đốt cháy tỏa ra
b-tính hiệu suất của bếp 
m1 =12kg q1 =107 J/kg t1 = 24oC 
t2 = 100oC C = 4200 J/kgK
Q=? H= ?
a-nhiệt lượng do củi khô đốt cháy tỏa ra 
Q =q .m =12kg. 107 J/kg =12. 107 J
b-Hiệu suất của bếp :H = Qi / Qtp =
= C2 . m2 (t2 - t1 ) / q .m1
=10.4200.76 /120000000 =3192000 :120000000 =2,66 %
Tiết 32: Bài 27: SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG
 TRONG CÁC HIỆN TƯỢNG CƠ VÀ NHIỆT.
Ngµy gi¶ng:
 A.MỤC TIÊU:
-Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác; sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệtu năng.
-Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
-Dùng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng để giải thích một số hiện tượng đơn giản liên quan đến định luật này.
 B. CHUẨN BỊ:
Vẽ to các hình vẽ trong bài.
 C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
*Tæ chøc líp:
*H. Đ.1: TỔ CHỨC TÌNH HUỐNG HỌC TẬP .
GV ĐVĐ như SGK.
*H. Đ.2: SỰ TRUYỀN CƠ NĂNG NHIỆT NĂNG 
-Gọi 1HS đọc trước lớp C1.
-HS thảo luận C1, đại diện nhóm trả lời.
I.Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác.
C1: -Hòn bi truyền động năng cho miếng gỗ.
-Miếng nhôm truyền nhiệt năng cho cốc nước.
-Viên đạn truyền cơ năng và nhiệt năng cho nước biển.
*H. Đ.3: SỰ CHUYỂN HOÁ CƠ NĂNG VÀ NHIỆT NĂNG .
-Yêu cầu HS đọc nội dung C2, thảo luận nhóm và trả lời C2.
-HS thảo luận nhóm và trả lời C2.
II. Sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng.
C2: -Con lắc chuyển động từ A đến B (Thế năng chuyển thành động năng), từ B đến C (động năng chuyển thành thế năng).
-Cơ năng của tay đã chuyển thành nhiệt năng của miếng kim loại.
-Nhiệt năng của không khí và hơi nước chuyển hoá thành động năng của nút.
*H. Đ.4: TÌM HIỂU SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG 
-GV nêu lại ví dụ thả quả bóng rơi, hay con lắc dao động rồi đặt câu hỏi: Liệu quả bóng và con lắc cứ nảy mãi hoặc dao động mãi không?
-GV: Phân tích tại sao?
-GV: Từ đó GV thông báo về sự bảo toàn năng lượng trong hiện tượng cơ nhiệt.
-HS: Không.
-HS thực hiện C3.
III. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt.
Năng lượng không tự sinh ra, cũng không tự mất đi, nó chỉ chuyển từ vật này sang vật khác hoặc chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác.
*H. Đ.5: VẬN DỤNG -CỦNG CỐ-H.D.V.N 
-Yêu cầu HS hoạt động nhóm, trả lời C4, C5, C6, tổ chức thảo luận và đưa ra kết quả.
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và ghi vào vở.
C4: Trong các nhà máy thuỷ điện, nước bị ngăn trên đập cao chảy xuống làm quay tua bin của máy phát điện (nước truyền cơ năng cho tua bin).
-Dây cu roa trong các băng chuyền sẽ nóng lên sau một thời gian hoạt động 
( cơ năng chuyển hoá thành nhiệt năng).
-Ném một vật thẳng đứng lên cao (động năng chuyển hoá dần thành thế năng).
-Khi cưa gỗ, cưa và gỗ đều nóng lên (cơ năng chuyển hoá thành nhiệt năng).
C5: Vì một phần cơ năng của chúng đã chuyển hoá thành nhiệt năng làm nóng hòn bi, thanh gỗ, máng trượt và không khí xung quanh.
*HDVề nhà: -Học thuộc phần ghi nhớ.
 -Làm bài tập.
 -Đọc thêm phần có thể em chưa biết.
Tiết 33: Bài 28: ĐỘNG CƠ NHIỆT
Ngµy gi¶ng:
 A. MỤC TIÊU:
-Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt.
-Quan sát trên màn hình mô tả cấu tạo của động cơ.
-Quan sát trên màn hình các kì của động cơ nổ 4 kì, có thể mô tả được chuyển vận của động cơ này.
-Viết được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Nêu được tên và đơn vị đo của các đại lượng có mặt trong công thức.
-Giải được các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt.
 B.CHUẨN BỊ: m« h×nh ®éng c¬ nhiÖt 
 C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
*Tæ chøc líp:
*H. Đ.1: ĐỘNG CƠ NHIỆT LÀ GÌ?
-GV: Thông báo định nghĩa động cơ nhiệt.
-GV: Nêu một số ví dụ mà em biết.
-Yêu cầu HS đọc thông tin mục I SGK.
-HS: Nghe, ghi định nghĩa động cơ nhiệt.
-Nêu ví dụ: 
Máy hơi nước, ôtô, tàu hoả, máy bay, tàu thuỷ.
-HS: Đọc thông tin mục I SGK.
I. Động cơ nhiệt là gì?
Định nghĩa: Động cơ nhiệt là những động cơ trong đó năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hoá thành cơ năng.
Hai loại động cơ: Động cơ đốt ngoài, động cơ đốt trong.
*H. Đ 2: TÌM HIỂU ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG 4 KỲ
-GV: Dùng máy chiếu giới thiệu các bộ phận cơ bản của động cơ nổ 4 kỳ, 
-Kỳ 1: Van 1 mở, van 2 đóng, nhiên liệu được hút vào xi lanh như thế nào?
-Kỳ 2: Muốn nén được nhiên liệu trong xi lanh thì van 1 và van 2 phải ở vị trí nào?
-Kỳ 3: Hãy dự đoán xem áp suất của hỗn hợp khí trong xi lanh như thế nào?
-Kỳ 4: Hãy chỉ ra sự chuyển động của Pitongtrong xilanh và các van 1 , van 2 ở vị trí nào?
-HS: Nhận dạng chi tiết của động cơ nổ.
HS đọc thông tin qua 4 kì chuyển vận trong SGK
II. Động cơ nổ 4 kì (động cơ đốt trong).
1. Cấu tạo SGK/98.
2. Chuyển vận SGK/98.
*H. Đ.3: HIỆU SUẤT CỦA ĐỘNG CƠ NHIỆT 
-GV tổ chức cho HS thảo luận C1, C2. Từ đó rút ra được công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt.
-GV giới thiệu sơ đồ phân phối năng lượng của động cơ ôtô.
C1: Không, vì một phần nhiệt lượng này được truyền cho các bộ phận của động cơ nhiệt làm các bộ phận này nóng lên, một phần nữa theo các khí thải thoát ra ngoài khí quyển làm cho khí quyển nóng lên.
C2: 
; 
III.Hiệu suất của động cơ nhiệt.
Hiệu suất của động cơ nhiệt 
A là phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công. Đơn vị là Jun. Q là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Đơn vị là Jun.
*H. Đ.4: VẬN DỤNG 
-GV: Cho HS làm việc cá nhân với các câu hỏi C3, C4, C5, thảo luận nhanh, đưa ra kết quả đúng.
C3: Không, vì trong đó không có sự biến dổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng.
C4: Một số động cơ nổ 4 kỳ: Xe máy, ôtô, tàu thuỷ,...
C5: Gây ra tiếng ồn, các khí do nhiên liệu bị đốt cháy thải ra có nhiều khí độc gây ô nhiễm môi trường, nhiệt lượng do động cơ thải ra khí quyển góp phần làm tăng nhiệt độ khí quyển.
*HDVề nhà: -Hoàn thành C6.
 -Trả lời các câu hỏi phần ôn tập bài tổng kết chương 2.
 -Đọc lại phần ghi nhớ. Làm bài tập từ 28.1 đến 28.7.
Tiết 34: «n tËp häc k× I
Ngµy gi¶ng:
A. MỤC TIÊU:
-Trả lời được câu hỏi trong phần ôn tập.
-Làm được các bài tập trong phần vận dụng.
-chuÈn bÞ kiÐn thøc thi kiÓm tra häc k×
 B.CHUẨN BỊ:
GV: Câu hỏi và bài tập vừa sức với đối tượng HS.
HS: Ôn câu hỏi và bài tập chương 2.
 C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
*Tæ chøc líp:
*H. Đ.1: ÔN TẬP
-GV tổ chức cho HS thảo luận từng câu hỏi trong phần ôn tập
-HS đối chiếu và chữa câu trả lời vào vở.
1. các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
2.các ngưyên tử, phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng. Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
3.Nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
4. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt độ của vật càng lớn.
5.Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng là thực hiện công và truyền nhiệt.
Ví dụ:...
-Đưa đáp án đúng.
7.+ Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhân thêm được hay mất bớt đi.
+Nhiệt có đơn vị là Jun và nó là số đo nhiệt năng, mà nhiệt năng có đơn vị là Jun.
8.Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K có nghĩa là muốn cho 1 kg nước nóng lên 10C cần thu nhiệt lượng 4200J ( hay là khi 1 kg nước giảm đi 10C thì toả ra nhiệt lượng là 4200J).
9. Công thức tính nhiệt lượng là Q=m.c.∆t. Trong đó Q là nhiệt lượng vật thu vào hay toả ra (có đơn vị là Jun); m là khối lượng của vật (có đơn vị là kg); ∆t là độ tăng hoặc độ giảm nhiệt độ (đơn vị là 0C hoặc K). 
10. Khi hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì:
+Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau.
+Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng của vật kia thu vào.
Ta thấy nội dung thứ hai thể hiện sự bảo toàn năng lượng.
11. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn.
-Nói năng suất toả nhiệt của than đá khi bị đốt cháy hoàn toàn sẽ toả ra một nhiệt lượng bằng 27.106J.
12. ...
13: Ta có: ; nếu tính theo phần trăm, ta có: 
Trong đó A là công có ích mà động cơ thực hiện được (tính ra J); Q là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra (tính ra J).
*H. Đ.2: VẬN DỤNG
- kiểm tra các phương án cho bài trắc nghiệm
-tæ chøc th¶o luËn ph­¬ng ph¸p gi¶I bµi tËp 
-HS làm việc cá nhân, thảo luận cả lớp
thống nhất ý kiến.
I. Khoanh tròn chữ trước câu mà em cho là đúng.
1.B; 2.B; 3.D; 4.C; 5.C.
II. Trả lời câu hỏi:
1.Có hiện tượng khuyếch tán vì các nguyên tử, phân tử luôn luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách.
2.Một vật lúc nào cũng có nhiệt năng vì các phân tử cấu tạo nên vật lúc nào cũng chuyển động.
3.Không, Vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng cách thực hiện công.
III. Bài tập:
1.Tóm tắt:
Bài giải:
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước:
Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm:
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước và ấm:
Nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy toả ra:
Vậy lượng dầu cần dùng là:
2.Tóm tắt:
S=100km; F=1400N;V=10l→m=8kg.
Tính H=?
Bài giải:
Công mà ôtô thực hiện:
A=F.s=1400.100000=14.107J.
Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy toả ra:
Q=q.m=46.106.8=36,8.107J.
Hiệu suất của ôtô:
 ĐS: H=38%.
*HDVề nhà: Ôn tập tốt để kiểm tra học kì II.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LY 8 CHUAN KTKN 20112012.doc