Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Trường Giang

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Trường Giang

I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.

- Trái đất được bao bọc bởi bởi lớp không khí dày hàng ngàn Km gọi là khí quyển.

HS: Đọc – nghiên cứu.

- Vì không khí có trọng lượng nên mọi vật trên trái đất và trái đất đều chịu tác dụng của áp suất lớp không khí này đó là áp suất khí quyển.

* TN: HS: Hoạt động nhóm. Quan sát hiện tượng và giải thích.

C1: Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo mọi phía.

HS: Làm TN theo hình vẽ 9.3. Trả lời C2

C2: Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước.

C3: Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống ra thì thì nước sẽ chảy ra khỏi ống. Vì khi đó khí trong ống thông với khí quyển. áp suất khí trong ống cộng với áp suất cột nước trong ống lớn hơn áp suất khí quyển → nước chảy từ ống ra.

HS: Đọc – tìm hiểu TN3- Trả lời C4.

C4: Vì khi hút hết không khí trong quả cầu ra thì pqủa cầu = 0. Trong khi đó vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làm 2 bán cầu ép chặt với nhau.

 

doc 88 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 448Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Trường Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : Cơ học
Ngày soạn : 20/8/2010
Tiết 1 - Bài 1: Chuyển động cơ học
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc. 
- Nêu được ví dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp : Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
2. Kĩ năng: 
- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, những ví dụ về các dạng chuyển động. 
3. Thái độ: 
- Rèn tính độc lập, tính tập thể, tinh thần hợp tác trong học tập. 
II. Chuẩn bị
	- Tranh vẽ phóng to hình 1.1 ;1.2 ; 1.3
III. tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra.
3. Giảng bài mới.
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
* GV giới thiệu chương trình vật lý 8 gồm 2 chương: Cơ học & Nhiệt học.
(?) Trong chương 1 ta cần tìm hiểu bao nhiêu vấn đề? Đó là những vấn đề gì?
đ câu trả lời có trong chương 1.
* GV: Tổ chức cho HS quan sát hình 1.1 SGK. Đặt vấn đề như SGK: Mặt trời mọc đằng đông lặn đằng tây vậy có phải mặt trời chuyển động còn trái đất đứng yên không?đ Bài mới.
Học sinh quan sát hình 1.1
Dự đoán trả lời câu hỏi của giáo viên
Hoạt động 1: Nhận biết vật chuyển động hay đứng yên.
GV: Yêu cầu HS lấy 2 VD về vật chuyển động và vật đứng yên. Tại sao nói vật đó chuyển động (đứng yên)?
GV: vị trí của vật đó so với gốc cây thay đổi chứng tỏ vật đó đang chuyển động và vị trí không thay đổi chứng tỏ vật đó đứng yên.
- Yêu cầu HS trả lời C1.
- Khi nào vật chuyển động?
- GV chuẩn lại câu phát biểu của HS. Nếu HS phát biểu còn thiếu, GV lấy 1 VD 1 vật lúc chuyển động, lúc đứng yên để khắc sâu kết luận.
- Yêu cầu HS tìm VD về vật chuyển động, vật đứng yên và chỉ rõ vật được chọn làm mốc (trả lời câu C2&C3).
(?) Cây bên đường đứng yên hay chuyển động?
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên.
- HS nêu VD và trình bày lập luận vật trong VD đang CĐ (đứng yên): quan sát bánh xe quay, nghe tiếng máy to dần,....
- HS trả lời C1: Muốn nhận biết 1 vật CĐ hay đứng yên phải dựa vào vị trí của vật đó so với vật được chọn làm mốc (v.mốc).
Thường chọn Trái Đất và những vật gắn với Trái Đất làm vật mốc.
HS rút ra kết luận: Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động cơ học (chuyển động).
- HS tìm VD vật chuyển động và vật đứng yên trả lời câu C2 & C3.
C3: Vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật vật đó được coi là đứng yên.
Hoạt động 2: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
+ Hãy quan sát hình 1.2 đẻ trả lời C4?
+ Trong trường hợp này thì (nhà ga ) được gọi là vật mốc .
+ Hãy trả lời C5? 
GV: Trong trường hợp này “ Toa tàu” được gọi là vật mốc .
+ Hãy trả lời C6?
GV: Nêu C7?
(?) Từ những ví dụ trên , em có nhận xét gì về quan hệ giữa vật mốc với chuyển động và đứng yên ?
+ Hãy trả lời C8?
GV: chú ý HS: Mặt trời nằm gần tâm của thái dương hệ và có khối lượng rất lớn nên coi Mặt trời là đứng yên. 
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
HS: Hoạt động cá nhân Trả lời C4, C5.
C4: So với nhà ga thì hành khách chuyển động tại vì vị trí người này thay đổi so với nhà ga 
C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên tại vị trí người đó với toa tàu không thay đổi 
HS: Hoạt động nhóm , thảo luận tìm các từ thích hợp để điền vào chỗi trống trongt câu C6
C6: (1) Đối với vật này 
 (2) Đứng yên.
HS: Hoạt động cá nhân tìm ví dụ trong đó chỉ rõ vật mốc .
HS: - Chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chon vật mốc .
Chuyển động hay đứng yên có tính chất tương đối .
HS: Hoạt động cá nhân trả lời C8:
C8: Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn trên trái đất. Vì vậy có thể coi mặt trời chuyển động khi lấy trái đất làm mốc.
Hoạt động 3: Giới thiệu một số chuyển động thường gặp.
- GV dùng tranh vẽ hình ảnh các vật chuyển động (H1.3-SGK) hoặc làm thí nghiệm về vật rơi, vật bị ném ngang, chuyển động của con lắc đơn, chuyển động của kim đồng hồ qua đó HS quan sát và mô tả lại các chuyển động đó.
- Yêu cầu HS tìm các VD về các dạng chuyển động.
- HS quan sát và mô tả lại hình ảnh chuyển động của các vật đó
+ Quỹ đạo chuyển động là đường mà vật chuyển động vạch ra.
+ Gồm: chuyển động thẳng,chuyển động cong,chuyển động tròn.
- HS trả lời C9 bằng cách nêu các VD (có thể tìm tiếp ở nhà).
Hoạt đông 4: Vận dụng
- Yêu cầu HS quan sát H1.4(SGK) trả lời câu C10.
- Tổ chức cho HS thảo luận C10.
- Hướng dẫn HS trả lời và thảo luận C11.
III: Vận dụng 
HS: Quan sát hình 1.4, trả lời C10
C10: 
+ Người lái xe : Chuyển động so với người đứng bên đường và cột điện , đứng yên so với ôtô.
+ Người đứng yên bên đường : Chuyển động so với ôtô và người lái xe, đứng yên so với cột điện .
+ Cột điện : Chuyển động so với ôtô và người lái xe , đứng yên so với người đứng yện bên đường .
HS: C11: Khoảng cách từ vật tới vật mốc không thay đổi thì vật đứng yên . Nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng , có trường hợp sai 
VD: Chuyển động tròn quanh vật mốc.
4. Củng cố:
- Thế nào gọi là chuyển động cơ học?
- Giữa chuyển động và đứng yên có tính chất gì?
- Các dạng chuyển động thường gặp?
5. Hướng dẫn về nhà.
- Yêu cầu học sinh về nhà học bài 
Làm bài tập : 1.4 à 1.6 SBT
Đọc mục có thể em chưa biết 
Đọc trước bài 2 : Vận tốc.
Ngày soạn: 28/8/2010
Tiết 2 - Bài 2: Vận tốc
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Từ ví dụ, so sánh quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc).
- Nắm vững công thức tính vận tốc v = s/t và ý nghĩa của kháI niệm vận tốc.
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
- Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.
2. Kĩ năng: 
- Biết dùng các số liệu trong bảng , biểu để rút ra những nhận xét đúng .
3. Thái độ:
- Học sinh ý thức được tinh thần hợp tác trong học tập , tính cẩn thận khi tính toán .
II. Chuẩn bị.
 	- Bảng phụ, bảng 2.1, 2.2 SGK
 	- Tranh vẽ tốc kế xe máy.
III. tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Chuyển động cơ học là gì? Các dạng chuyển động thường gặp là những chuyển động nào? Lấy ví dụ minh hoạ cho các chuyển động đó.
 Chữa bài tập 1.1; 1.3(SBT). 
3. Giảng bài mới.
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
Muốn biết vật nào chuyển động hay đứng yên ta cần so sánh vị trí của vật đó với vật chọn làm mốc. Vậy đối với các chuyển động thì ta dựa vầo đâu để biết vật đó chuyển động nhanh hay chậm?
Bài học hôm nay sẽ cho các em câu trả lời.
- Học sinh suy nghĩ đưa ra dự đoán
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc
GV: Y/c HS đọc thông tin trên bảng 2.1.
- Hướng dẫn HS so sánh sự nhanh chậm của chuyển động của các bạn trong nhóm căn cứ vào kết quả cuộc chạy 60m (bảng 2.1) và điền vào cột 4, cột 5.
- Yêu cầu HS trả lời và thảo luận C1,C2
* Có 2 cách để biết ai nhanh, ai chậm: 
+ Cùng một quãng đường chuyển động, bạn nào chạy mất ít thời gian hơn sẽ chuyển động nhanh hơn. 
+ So sánh độ dài qđ chạy được của mỗi bạn trong cùng một đơn vị thời gian). Từ đó rút ra khái niệm vận tốc.
- Yêu cầu HS thảo luận để thống nhất câu trả lời C3.
I. Vận tốc là gì?
- HS đọc bảng 2.1.
- Thảo luận nhóm để trả lời C1, C2 và điền vào cột 4, cột 5 trong bảng 2.1.
C1: Cùng chạy một quãng đường 60m như nhau, bạn nào mất ít thời gian sẽ chạy nhanh hơn. 
C2: HS ghi kết quả vào cột 5.
1: 6m ; 2 : 6,32m ; 3 : 5,45m ; 4 : 6,07m ; 5 : 5,71m
- Khái niệm: Quãng dường chạy dược trong một giây gọi là vận tốc.
C3: Độ lớn vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động và được tính bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
Hoạt động 3: Công thức tính và đơn vị vận tốc
- GV thông báo công thức tính vận tốc. 
- Đơn vị vận tốc phụ thuộc yếu tố nào?
- Yêu cầu HS hoàn thiện câu C4.
- GV thông báo đơn vị vận tốc (chú ý 
cách đổi đơn vị vận tốc).
- GV giới thiệu về tốc kế qua hình vẽ hoặc xem tốc kế thật. Khi xe máy, ô tô chuyển động, kim của tốc kế cho biết vận tốc của chuyển động.
II. Công thức tính vận tốc.
- Công thức tính vận tốc:
 v = Trong đó: v là vận tốc
 s là quãng đường đi được
 t là thời gian đi hết q.đ đó
III. Đơn vị vận tốc
- HS trả lời:đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian.
- HS trả lời C4.
- Đơn vị hợp pháp của vận tốc là:
 + Mét trên giây (m/s)
 + Kilômet trên giờ (km/h)
- HS quan sát H2.2 và nắm được: Tốc kế là dụng cụ đo độ lớn vận tốc.
Hoạt động 4: Vận dụng 
GV: Hướng dẫn HS vận dụng trả lời C5: tóm tắt đề bài. Yêu cầu HS nêu được ý nghĩa của các con số và so sánh. Nếu HS không đổi về cùng một đơn vị thì phân tích cho HS thấy chưa đủ khả năng so sánh.
- Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C6:Đại lượng nào đã biết,chưa biết? Đơn vị đã thống nhất chưa ? áp dụng công thức nào?
Gọi 1 HS lên bảng thực hiện.
Yêu cầu HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
- Gọi 2 HS lên bảng tóm tắt và làm C7 & C8. Yêu cầu HS dưới lớp tự giải.
- Cho HS so sánh kết quả với HS trên bảng để nhận xét.
Chú ý với HS: + đổi đơn vị 
 + suy diễn công thức.
- Đơn vị vận tốc? Nếu đổi đơn vị thì số đo vận tốc có thay đổi không?
IV. Vận dụng
C5:
a. Mỗi giờ :
- Ôtô đi được 3 km , xe đạp đi được 10,8 km 
- Mỗi giây Tàu hoả đi được 10m
b. Vận dụng cách đổi đơn vị vận tốc để đổi các giá trị vận tốc đã cho ra một đơn vị thống nhất từ đó so sánh và trả lời : 
ôtô có vận tốc: v1 = = = 10 m/s 
Người đi xe đạp có vận tốc là : 
v2 = = = 3 m/s
Vậy ôtô , tàu hoả chuyển động nhanh như nhau , xe đạp chuyển động chậm nhất .
C6: Tóm tắt:
t =1,5h Giải
s =81km Vận tốc của tàu là:
v =? km/h v===54(km/h)
 ? m/s ==15(m/s)
Chú ý: Chỉ so sánh số đo vận tốc của tàu khi quy về cùng một loại đơn vị vận tốc
C7: Giải
t = 40ph = h Từ: v =s = v.t 
v=12km/h Quãng đường người đi xe 
s=? km đạp đi được là:
 s = v.t = 12. = 8 (km)
C8: 30 phút = 0,5 giờ
Quãng đường từ nhà đến nới làm việc là:
s = v.t = 4. 0,5 = 4 Km
4. Tổng kết.
- Vận tốc là gì? Vận tốc được tính như thế nào? Nêu đơn vị hợ pháp của vận tốc?
- Y/c 2 học sinh đọc ghi nhớ.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài và làm BT 2.1 à 2.5 SBT. 
- Đọc trước bài 3: Chuyển động đều – Chuyển động khong đều
Ngày soạn: 6/9/2010
Tiết 3 - Bài 3: Chuyển động đều 
– chuyển động không đều
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được những thí dụ về chuyển động đều.
- Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường.
2. Kĩ năng: Biết làm thí nghiệm và ghi kết quả tương tự như bảng 3.1
3. Thái độ: Có tinh thần hoạt động ...  và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. 
2. Kĩ năng:
- Giải được các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học, mạnh dạn trong các hoạt động nhóm.
- Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lí trong tự nhiên và giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.
B- Chuẩn bị:
+ hình 28.5 phóng to.
 + 4 mô hình động cơ nổ 4 kì, ảnh chụp một số loại động cơ nhiệt
C- Tiến trình dạy học
1. Tổ chức:	
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Phát biểu nội dung định luật bảo toàn chuyển hoá năng lượng. Tìm ví dụ về sự biểu hiện của định luật trên trong các hiện tượng cơ và nhiệt.	
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- Giáo vien yêu cầu 1 học sinh đọc phần giới thiệu bài.
GV: Vậy động cơ nhiệt là gì? Bài học hôm nay sẽ giú các em trả lời câu hỏi này.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về động cơ nhiệt
- Giáo viên nêu định nghĩa về động cơ nhiệt.
- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về động cơ nhiệt từ đó phân loại ra động có đốt trong và động cơ dốt ngoài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về động cơ nổ bốn kì.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 28.4. GV giới thiệu các bộ phận cơ bản của động cơ
- Yêu cầu học sinh dự đoán chức năng của từng bộ phận.
- Yêu cầu học sinh đọc SGK kết hợp với tranh vẽ để mô tả chuyển vận của động cơ nổ 4 kì.
- Yêu cầu học sinh trình bày.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về hiệu suất của động cơ nhiệt.
- Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời C1
- Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời C2
? Trong công thức A và Q là gì? Đơn vị đo các đại lượng đó là gì?
- Giáo viên giới thiệu về sự phân phối năng lượng của một động cơ ôtô:
Nhiệt lượng toả ra cho nước làm nguội xilanh là 35%, khí thải mang di 25%, thắng ma sát 10%, sinh công có ích 30%
Hoạt động 5: Vận dụng
- Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời C3
- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ cho câu C4.
- Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời C5
- Yêu cầu học sinh làm bài tập C6
? Để tính được hiệu suất ta cần tính các đại lượng nào?
- Học sinh đọc bài.
I. Động cơ nhiệt là gì?
Động cơ nhiệt là những động cơ mà trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hoá thành cơ năng.
- Động cơ đốt ngoài: Nhiên liẹu được đốt cháy bên ngoài xilanh của động cơ.
- Động cơ đốt trong: Nhiên liệu được đốt cháy bên trong xilanh của động cơ.
II. Động cơ nổ bốn kì.
1. Cấu tạo: Gồm:
-Píttông có thể chuyển động lên xuống được nối với trục khuỷu bằng biên và tay quay.
- Vô lăng gắn trên trục quay, phía trên xilanh có hai van (xupáp) và bugi.
2. Chuyển vận.
Kì thứ nhất: Hút nhiên liệu
Kì thứ 2: Nén nhiên liệu
Kì thứ 3: Đốt nhiên liệu – Sinh công.
Kì thứ 4: Thoát khí.
 Chỉ có kì thứ 3 là kì động cơ sinh công, các kì khác động cơ chuyển động là nhờ đà của vô lăng.
III. Hiệu suất của động cơ nhiệt.
C1: Không. Vì một phần nhiệt lượng này được truyền cho các bộ phận của động cơ làm cho chúng nóng lên, một phần theo khí thải thoát ra ngoài làm cho khí quyển nóng lên.
C2: Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công cơ học và nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra.
H = Trong đó:
A là công mà động cơ thực hiện được, có độ lớn bằng nhiệt năng được chuyển hoá thành công. Đơn vị là Jun (J)
Q là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Đơn vị là Jun (J)
IV. vận dụng
C3: Không. Vì trong các máy cơ đó không có sự biến đổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng.
C4: Động cơ xe máy. động cơ ôtô, động cơ tàu hoả, động cơ tàu thuỷ
C5: Gây ra tiếng ồn, khí thải có nhiều khí độc, gây ô nhiễm môi trường.
Nhiệt lượng mà động cơ thải ra góp phần làm tăng nhiệt độ của khí quyển
C6: A = F.s = 700. 100 000 = 7.107(J)
Q = q.m = 4,6.107.4 = 18,4.107 (J)
H = 
4, Tổng kết.
? Động cơ nhiệt là gì? Nêu cấu tạo và chuyển vận của động cơ nhiệt?
? Viết công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt? Giải thích các đại lượng có trong công thức?
5. Hướng dẫn về nhà
- Yêu cầu học sinh về nàh học bài cũ, làm các bài tập trong SBT
- Ôn lại các kiến thức và tự trả lời trước các câu hỏi trong phần A: Ôn tập của bài 29.
Ngày soạn:
Tiết 34: Ôn tập học kì II
A- Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học trong học kì II. Giúp học sinh nắm vứng lại các kiến thức đê giải được các bài tập
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tư duy giải bài tập vật lí.
- Rèn kĩ năng tính oán , trình bày bài làm.
3. Thái độ: 
- Có ý thức nghiêm túc, tích cực trong giờ ôn tập.
B- Chuẩn bị:
+ Bảng phụ bẳng 29.1 cho câu C6.
	+ Bảng phụ vẽ trò chơi ô chữ.
C- Tiến trình dạy học
1. Tổ chức:	
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập
- Yêu cầu học sinh xem lại phần chuẩn bị ở nhà.
- Tổ chức cho học sinh thảo luận từng câu hỏi và trả lời.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Vận dụng
- Yêu cầu học sinh làm các câu hỏi trong mục I
Sau mỗi câu hỏi giáo ciên giải thích và rút ra kết luận
- Học sinh thảo luận lần lượt trả lời các câu hỏi trong mục II
Sau mỗi câu yêu cầu học sinh khác nhận xét, giáo viên chỉnh sửa các lỗi sai và kết luận câu trả lời.
Có thể cho học sinh tranh luận các lỗi sai nếu cần.
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1, 2.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
- Yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm 2 bài tập
Cho học sinh khác nhận xét.
Giáo viên nhận xét đánh giá.
Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ
Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi ô chữ
Hàng ngang: 1: Hỗn độn
 2: Nhiệt năng.
 3: Nhiệt lượng.
 4: Nhiệt lượng.
 5: Nhiệt dung riêng.
 6: Nhiên liệu
 7: Cơ học
 8: Bức xạ nhiệt
A. Ôn tạp
- Học sinh thảo luận các câu hỏi trong phần ôn tập
- Theo dõi trả lời, nhận xét và sửa chữa nếu trả lời sai.
B. Vận dụng.
I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lừoi mà em cho là đúng.
1: B 2: B 3: D
4: C 5: C
II: Trả lời câu hỏi
1. Có hiện tượng khuyếch tán vì các nguyên tử, phân tử luôn luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách. Khi nhiệt độ giảm hiện tượng khuyếch tán xảy ra chậm.
2. Một vật bao giờ cũng có nhiệt năng vì các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật luôn luôn chuyển động.
3. Không vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng thực hiện công.
4. Nước nóng lên do sự truyền nhiệt từ bếp sang nước. Nút bật lên là do nhiệt năng của hơn nước đã chuyển hoá thành cơ năng,
III. Bài tập
Bài 1: Nhiệt lượngc ần cung cấp cho ấn nước là: 
Q = Q1 + Q2 = (m1C1 + m2=C2) = 
= (2.4200 + ,5. 880).80 = 707200 J
Nhiệt lượng mà dầu bị đốt cháy toả ra là:
Q’=
 2,357.106 J
Lượng dầu cần thiết là:
M = 0,05 Kg
Bài 2: Công mà ôtô thực hiện được là
A = F.s = 1400.100000 = 14.107 (J)
Nhiệt lượng do xăng bị đốt cháy toả ra:
 Q = q.m = 46.106.8 = 368.106 (J)
Hiẹu suất của ôtô là:
C. Trò chơi ô chữ.
1
H
ỗ
N
Đ
ộ
N
2
N
H
I
ệ
T
N
Ă
N
G
3
D
ẫ
N
N
H
I
ệ
t
4
N
H
I
ệ
t
l
ư
ơ
n
g
5
n
h
i
ệ
T
d
u
n
g
r
i
ê
n
g
6
N
H
i
ê
n
l
i
ệ
u
7
c
ơ
h
ọ
C
8
b
ứ
C
x
a
n
h
i
ệ
t
Từ hàng dọc: Nhiệt học
4. Tổng kết.
- Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ của học sinh trong giờ ôn tập.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại các kiến thức chuẩn bị cho kiểm tra học kì II.
Ngày soạn: 
Tiết 35: Kiẻm tra học kì II
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2010-2011
Mụn: Vật lớ lớp 8
Thời gian 45 phỳt (khụng kể thời đề)
Đề 1
Cõu 1. (2,0điểm) Thế nào là thế năng hấp dẫn? Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào đại lượng nào?
 Cõu 2. (2,0điểm) Viết cụng thức tớnh nhiệt lượng do nhiờn liệu bị đốt chỏy toả ra? Nờu rừ ý nghĩa của mỗi kớ hiệu và đơn vị tương ứng? 
Cõu 3.(2,0điểm) Mở nắp một lọ nước hoa trong lớp học, ớt phỳt sau cả lớp đều ngửi thấy mựi nước hoa. Giải thớch hiện tượng trờn?
Cõu 4. (4,0điểm) Một ấm đun nước bằng nhụm cú khối lượng 0,4 kg chứa 2 lớt nước ở 25o C. Muốn đun sụi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiờu? Biết nhiệt dung riờng của nước là 4200J/Kg.K , của nhụm là 880J/Kg.K. 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2010-2011
Mụn: Vật lớ lớp 8
Thời gian 45 phỳt (khụng kể thời đề)
Đề 2
Cõu 1. (2,0điểm) Khi nào vật cú động năng ? Động năng phụ thuộc vào đại lượng nào?
Cõu 2. (2,0điểm) Viết cụng thức tớnh nhiệt lượng? Nờu rừ ý nghĩa của mỗi kớ hiệu và đơn vị tương ứng? 
Cõu 3. (2,0điểm) Giải thớch tại sao bỏnh xe đạp được bơm căng, mặc dự van và săm xe khụng bị hở nhưng để một thời gian bỏnh xe vẫn bị xẹp xuống?
Cõu 4. (4,0điểm) Một ấm đun nước bằng nhụm cú khối lượng 0,5 kg chứa 2 lớt nước ở 20o C. Muốn đun sụi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiờu? Biết nhiệt dung riờng của nước là 4200J/Kg.K, của nhụm là 880J/Kg.K. 
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Mụn: Vật lớ lớp 8
Đề 1
Cõu
Nội dung
Điểm
1
- Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trớ khỏc được chọn làm mốc để tớnh độ cao, gọi là thế năng hấp dẫn 
-Vật cú khối lượng càng lớn và ở càng cao thỡ thế năng hấp dẫn càng lớn.
1.0 đ 
1.0 đ
2
Cụng thức tớnh nhiệt lượng do nhiờn liệu bị đốt chỏy toả ra: 
Q = q.m 
Giải thớch đỳng 
Q: Nhiệt lượng tỏa ra (J)
q: Năng suất tỏa nhiệt (J/kg)
m: Khối lượng của nhiờn liệu bị đốt chỏy hoàn toàn(kg)
1.0 đ
1.0 đ
3
Khi mở nắp lọ nước hoa, cỏc phõn tử nước hoa sẽ khuyếch tỏn vào khụng khớ và chuyển động lan ra khắp lớp học nờn cả lớp đều ngửi thấy mựi nước hoa. 
2.0đ
4
Túm tắt
m1 =0,4kg ; C1 = 880 J/kg.K 
m2= 2kg; C2 = 4200 J/kg.K 
t1 =25 0 C 	t2 =100 0 C 
Tớnh Q = Q1 + Q2 = ?
- Nhiệt lượng cần truyền cho 0,4 kg nhụm để tăng nhiệt độ từ 25o C lờn 100o C. 
Q1 =m1.C1(t2 – _t1) =0,4. 880.(100- 25) =26400 (J)
- Nhiệt lượng cần truyền cho 2 kg nước để tăng nhiệt độ từ 25o C lờn100o C. 
Q2 =m2.C2(t2 – _t1) =2. 4200.(100 - 25)= 630000 (J)
- Nhiệt lượng cần thiết để đun sụi nước là: 
Q = Q1 + Q2 = 26400 +630000 =656400 (J)
- Đỏp số: 656400 (J)
0.5 đ
1.0 đ
1.0 đ
1.0 đ
0,5 đ 
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Mụn: Vật lớ lớp 8
Đề 2
Cõu
Nội dung
Điểm
1
- Cơ năng của một vật do chuyển động mà cú gọi là động năng.
- Vật cú khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thỡ động năng càng lớn.
1.0 đ 
1.0 đ
2
- Cụng thức tớnh nhiệt lương: 
Q = m.c.t 
- Giải thớch đỳng 
 Q: Nhiệt lượng tỏa ra (J)
c: Nhiệt dung riờng (J/kg.K)
m: Khối lượng của vật (kg)
t: Độ tăng nhiệt độ (0 C hoặc K*) 
1.0 đ
1.0 đ
3
 Vỡ giữa cỏc phần tử cao su cú khoảng cỏch nờn cỏc phần tử khụng khớ theo đú đi ra ngoài.
2.0đ
4
Túm tắt:
m1 =0,5kg ; C1 = 880 J/kg.K 
m2= 2kg; C2 = 4200 J/kg.K 
t1 =20 0 C 	t2 =100 0 C 
Tớnh Q = Q1 + Q2 = ?
- Nhiệt lượng cần truyền cho 0,4 kg nhụm để tăng nhiệt độ từ 20o C lờn 100o C. 
Q1 =m1.C1(t2 – _t1) = 0,5. 880.(100 - 20) = 35200 (J)
- Nhiệt lượng cần truyền cho 2 kg nước để tăng nhiệt độ từ 20o C lờn 100o C. 
Q2 =m2.C2(t2 – _t1) =2. 4200.(100 - 20) = 672000 (J)
- Nhiệt lượng cần thiết để đun sụi nước là: 
Q = Q1 + Q2 = 35200 + 672000 = 707200 (J)
 - Đỏp số: 707200 (J)
0.5 đ
1.0 đ
1.0 đ
 1.0 đ
0,5 đ 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an vat ly 8(11).doc