Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2009-2010 - Phạm Mỹ Trâm

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2009-2010 - Phạm Mỹ Trâm

Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:

-Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 5.1 trả lời: Bài học này nghiên cứu vấn đề gì?

Hoạt động 2: Nghiên cứu lực cân bằng:

-Hai lực cân bằng là gì?

Tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đứng yên thì vận tốc của vật như thế nào?

-Yêu cầu HS phân tích tác dụng của các lực cân bằng lên các vật ở câu 1 SGK.

GV vẽ 3 vật lên bảng yêu cầu HS lên biểu diễn.

?Qua 3 thí dụ trên, em thấy khi 2 lực cân bằng tác dụng lên vật đứng yên thì vận tốc vật như thế nào?

?Nguyên nhân làm cho vận tốc vật thay đổi là gì?

?Vậy khi 2 lực cân bằng tác dụng lên vật thì vận tốc của vật như thế nào.

-Yêu cầu HS đọc SGK và dự đoán.

-Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra:

+Cho HS đọc SGK phần thí nghiệm, quan sát hình 5.3

+GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm

+Mô tả quá trình thí nghiệm

+Tiến hành thí nghiệm

-Yêu cầu HS trả lời các câu C2, C3, C4.

-Yêu cầu HS dựa vào kết quả thí nghiệm nêu nhận xét, đối chiếu dự đoán.

Hoạt động 3: Quán tính là gì? Vận dụng quán tính trong đs và kt

-Y/c HS đọc nhận xét SGK

-Yêu cầu HS nêu thêm vài ví dụ chứng minh nhận xét trên.

-Cho mỗi nhóm làm thí nghiệm ở câu C6, câu C7 và giải thích kết quả.

-Yêu cầu thảo luận theo nhóm trả lời câu C8.

-HS đọc SGK, quan sát hình nêu vấn đề nghiên cứu vấn đề bài học.

-HS nhớ lại kiến thức lớp 6, trả lời.

-HS thảo luận phân tích.

-3 HS lên bảng biểu diễn.

-HS trả lời

-HS trả lời: Lực

-HS dự đoán.

-HS đọc SGK, quan sát hình 5.3

-HS theo dõi

-HS theo dõi

-HS quan sát đọc kết quả

-HS thảo luận theo nhóm trả lời

-HS nhận xét đỗi chiếu

-Đọc SGK phần nhận xét

-Nêu TD chứng minh

-HS làm thí nghiệm theo nhóm, thảo luận trả lời câu 6, câu 7.

-HS thảo luận trả lời Tiết 5: Sự cân bằng lực quán tính

I.Lực cân bằng:

1)Hai lực cân bằng là gì?

Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng phương nhưng ngược chiều, có cường độ bằng nhau.

Hai lực cân bằng tác dụng lên vật đang đứng yên thì vật sẽ đứng yên mãi.

2)Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động

Một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều mãi mãi.

II.Quán tính:

1)Nhận xét:

Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột vì mọi vật đều có quán tính.

2)Vận dụng:

 

doc 62 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 522Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2009-2010 - Phạm Mỹ Trâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân phối chương trình Vật lí 8
Tiết
Bài
Tên bài
1
Chuyển động cơ học 
2
Vận tốc
3
Chuyển động đều- Chuyển động không đều
4
Biểu diễn lực
5
Sự cân bằng lực- Quán tính
6
Lực ma sát
7
áp suất
8
áp suất chất lỏng- Bình thông nhau 
9
áp suất khí quyển
Kiểm tra 1 tiết
10
Lực đẩy Acsimet
11
Thực hành và kiểm tra thực hành: Nghiệm lại lực đẩy Acimet
12
Sự nổi
13
Công cơ học
14
Định luật về công
15
Công suất
Kiểm tra học kì I
Ôn tập
16
Cơ năng: Thế năng , động năng
17
Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng
18
Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học
19
Các chất được cấu tạo như thế nào
20
Nguyên tử, phân tử chuuyển động hay đứng yên
21
Nhiệt năng
22
Dẫn nhiệt
23
Đối lưu, Bức xạ nhiệt
Kiểm tra 1 tiết
24
Công thức tính nhiệt lượng
25
Phương trình cân bằng nhiệt
26
Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
27
Sự bảo toàn năng lượng trong các quá trình cơ và nhiệt
28
Động cơ nhiệt
29
Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học 
Kiểm tra học kì II
Ôn tập
Chuyển động cơ học
Tuần 1 – Tiết 1
Soạn : 09/08/09
Dạy : 13/08/09
I- Mục tiêu:
Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong cuộc sống hằng ngày.
Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
Nêu được thí dụ về các dạng chuyển động cơ học thường gặp: Chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn.
II- Chuẩn bị: 
 - Các tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK
III- hoạt động dạy – học:
1)ổn định :
2)Bài cũ: Chuẩn bị đầu năm
3)Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
-GV treo tranh hình vẽ 1.1 SGK yêu cầu HS quan sát hoạt động, đặt vấn đề như ở đầu bài.
Hoạt động 2: Làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên?
-GV yêu cầu HS đọc câu1, thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi 1.
-Yêu cầu HS đọc phần thông tin ở phần này
-GV giới thiệu
-GV giới thiệu tiếp về vật mốc như ở SGK
?Vậy chuyển động cơ học là gì?
-Yêu cầu HS lần lượt trả lời C2, C3 SGK
Hột động 3: Tìm hiểu về tính tương đối của đứng yên và chuyển động:
-GV treo tranh vẽ hình 1.2 SGK và giới thiệu cho HS
-Yêu cầu HS trả lời các câu C4, C5
-HS trả lời tiếp câu C6
-Yêu cầu HS trả lời tiếp câu C7, C8.
Hoạt động 4: Giới thiệu một số chuyển động thường gặp:
-GV treo tranh hình vẽ 1.3a, b, c yêu cầu học sinh quan sát để nhận biết một số
-Yêu cầu HS trả lời câu C9
Hoạt động 5: Vận dụng
GV hướng dẫn trả lời và thảo luận C10, C11
-HS quan sát SGK theo dõi
-HS đọc và thảo luận trả lời
-HS đọc thông tin ở SGK
-HS ghi vở
-HS theo dõi.
-HS trả lời.
-HS trả lời, thảo luận
-HS quan sát và theo dõi.
-HS trả lời
-HS trả lời và ghi vở.
-HS trả lời
-HS quan sát tranh, nhận biết chuyển động
Tiết 1: Chuyển động cơ học
I.Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?
Để nhận biết một vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc(vật mốc)
Khi vị trí của vật đó so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc, gọi là chuyển động cơ học (hay chuyển động)
II.Tính tương đối của chuyển động
Một vật có thể chuyển động đối với vật này nhưng lại đứng yên đối với vật khác
Ta nói: Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối
III.Một số chuyển động thường gặp
(SGK)
IV.Vận dụng
C10
C11
4) Củng cố: 
- GV đặt câu hỏi, HS trả lời nội dung phần ghi nhớ.
- Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ.
5) Dặn dò:
- Học bài theo ghi nhớ ở SGK
- Đọc thêm phần “có thể em chưa biết”.
- Làm các bài tập ở SBT.
- Chuẩn bị bài sau
Tuần 2 – Tiết 2
Soạn : 16/08/09
Dạy : 18/08/09
VậN TốC
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
So với quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động.
Nắm vững công thức tính vận tốc.
	2.Kỹ năng:
Biết vận dụng công thức tính quãng đường, thời gian.
3.Thái độ:
Cẩn thận, suy luận trong quá trình tính toán. vận dụng tốt lý thuyết vào thực tế chấp hành tốt an toàn giao thông . Vận động người thân đI xe đúng tốc độ trên các tuyến đường
II. Chuẩn bị:
	1. Giáo viên: Bài giàng điện tử . Tranh vẽ hình 2.2 SGK
	2. Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị ra bảng lớn bảng 2.1 và 2.2 SGK.
III. Tổ chức hoạt động trên lớp:
Trợ giúp của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
1. Hoạt động 1: ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới.(5’)
- Kiểm tra sỉ số
- Kiểm tra bài cũ: Ta đi xe đạp trên đường thì ta chuyển động hay đứng yên so với cây cối? Hãy chỉ ra vật làm mốc.
- Nhận xét ghi điểm.
- Bài mới: ở bài 1. Chúng ta đã biết thế nào là một vật chuyển động và đứng yên. Trong bài tiếp theo này ta sẽ biết vật đó chuyển động nhanh, chậm như thế nào?
- Báo cáo sỉ số
- Trả lời
2. Hoạt động 2: Nghiên cứu khái niệm vận tốc.(15’)
- Trình chiếu bảng 2.1 - Các em thảo luận và điền vào
 cột 4 và 5.
- Làm thế nào để biết ai nhanh hơn, ai chậm hơn?
- Cho HS xếp hạng vào cột 4.
- Hãy tính quãng đường hs chạy được trong 1 giây?
- Cho HS lên bảng ghi vào cột 5. Như vậy Quãng đường/1s là gì?
- Nhấn mạnh: Quảng đường chạy trên 1s gọi là vận tốc.
- Cho hs thảo luận và trả lời C3
- Quan sát
- Thảo luận
- Ai chạy với thời gian ít nhất thì nhanh hơn, ai có thời gian chạy nhiều nhất thì chậm hơn.
- Điền cột 4.
- Dùng công thức: Quãng đường chạy/ thời gian chạy.
- Ghi cột 5.
(1) Nhanh (2) chậm
(3) Quãng đường (4) đơn vị
I/ Vận tốc là gì? 
 C1: Ai có thời gian chạy ít nhất là nhanh nhất, ai có thời gian chạy nhiều nhất là chậm nhất.
 C2: Dùng quãng đường chạy được chia cho thời gian chạy được.
 C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức độ nhanh chậm của chuyển động.
(1) Nhanh (2) Chậm
(3) Quãng đường (4) đơn vị
3. Họat động 3: Tìm hiểu công thức tính vận tốc.(5phút)
- Cho HS đọc phần này và cho HS ghi phần này vào vở.
- Giải thích các đại lượng có trong công thức.
- Đọc và ghi.
- Lắng nghe.
II/ Công thức tính vận tốc:
 Trong đó V: vận tốc
 S: Quãng đường
 t: thời gian
4. Hoạt động 4: Tìm hiểu đơn vị vận tốc.(7phút)
- Trình chiếu bảng 2.2 Em hãy điền đơn vị vận tốc vào dấu 3 chấm.
- Giảng cho HS phân biệt được vận tốc và tốc kế.
- Nói vận tốc ôtô là 36km/h, xe đạp 10,8km/h, tàu hỏa 10m/s nghĩa là gì?
- Em hãy lấy VD trong cuộc sống của chúng ta, cái nào là tốc kế
- Lên bảng thực hiện
- Vận tốc tàu hỏa bằng vận tốc ô tô. Vận tốc xe đạp nhỏ hơn tàu hỏa.
- Cho ví dụ.
III/ Đơn vị vận tốc:
Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) hay kilômet/h (km/h)
C4:
C5: - Vận tốc ôtô = vận tốc tàu hỏa
Vận tốc xe đạp nhỏ hơn.
5. Hoạt động 5: Tìm hiểu phần vận dụng.(8phút)
- Cho HS thảo luận C6
- Gọi HS lên bảng tóm tắt và giải
- Các HS khác làm vào giấy nháp.
- Cho HS thảo luận C7.
- Em nào tóm tắt được bài này?
- Em nào giải được bài này?
 Tương tự hướng dẫn HS giải C8.
- thảo luận 
- lên bảng thực hiện
- thảo luận trong 
- Lên bảng tóm tắt
- Lên bảng giải. Các em khác làm vào nháp
IV. Vận dụng: 
Giải:
áp dụng: 
v = s/t = 81/1,5 = 54 km/h = 15m/s
C7: 
Giải:
áp dụng CT: v = s/t => s= v.t = 12 x 2/3 = 8 km
C8: 
Tính s =?
Giải:
áp dụng: v = s/t => s= v .t 
 = 4 x 1/2 = 2km
 Hoạt động 6: Củng cố. Hướng dẫn tự học.(5’)
Củng cố: 
Hệ thống lại cho học sinh những kiến thức chính.
Hướng dẫn HS làm bài tập 2.1 SBT
Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học:
Học thuộc phần “ghi nhớ SGK”
Làm bài tập từ 2.2 đến 2.5 SBT
 b. Bài sắp học: Chuyển động đều, chuyển động không đều
Rút Kinh Nghiệm : 
.	
Ngày dạy: 26/9/2006
Tiết 3 Chuyển động đều - chuyển động không đều
I- Mục tiêu:
-Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều.
-Nêu những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
-Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường
II- Chuẩn bị: 
 Hình vẽ phóng to hình 3.1 SGK
III- hoạt động dạy – học:
1)ổn định :
2)Bài cũ:
?Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận tốc và đơn vị.
3)Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
-GV cung cấp thông tin về dấu hiệu của chuyển động đều và chuyển động không đều.
-Yêu cầu HS rút ra định nghĩa về 2 chuyển động này
-Yêu cầu HS tìm một vài TD về 2 chuyển động này
Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và không đều:
-GV treo bảng 3.1, yêu cầu HS quan sát và gợi ý HS phân tích kết quả để trả lời câu C1
-Yêu cầu HS trả lời câu C2
Hoạt động 3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều:
-Yêu cầu HS đọc SGK phần thông tin.
-Yêu cầu HS trả lời câu C3
-GV thông báo: Nếu vận tốc trung bình kí hiệu là vtb thì công thức tính như thế nào?
Hoạt động 4: Vận dụng:
-Yêu cầu HS làm các câu C4. C5, C6, C7.
 +Gợi ý HS cách làm.
 +Cho HS tự làm.
 +Gọi lên bảng trình bày
-HS theo dõi.
-HS rút ra định nghĩa
-HS tìm thí dụ.
-HS quan sát, theo dõi gợi ý của GV
Thảo luận theo nhóm, tính vận tốc di trong từng đoạn đường AD và DF
-HS trả lời câu C2
-HS đọc SGK
-HS thảo luận và trả lời theo nhóm.
-HS suy nghĩ trả lời
-HS làm việc cá nhân.
+Theo dõi gợi ý.
+HS làm bài.
+Lên bảng trình bày.
Tiết 3 Chuyển động đều-chuyển động không đều
I.Định nghĩa:
Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian
II.Vận tốc trung bình của chuyển động không đều.
Gọi vtb là vận tốc trung bình thì:
 vtb = Trong đó:
- S là quảng đường đi được
- t là thời gian đã đi hết quảng đường
III. Vận dụng
C4
C5
C6
4) Củng cố:
- Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ
5) Dặn dò:
- Học bài theo phần ghi nhớ.
- Đọc thêm phần: “:có thể em chưa biết”
- Làm các bài tập 3.1 đến 3.6
- Đọc trước bài 4.
Ngày dạy: 03/10/2006
Tiết 4 Biểu diễn lực
I. Mục tiêu:
-Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc của vật
-Nhận biết được lực là đại lượng vectơ
-Biểu diễn được vectơ lực
II. Chuẩn bị:
 Nhắc HS đọc lại kiến thức của bài Lực-Hai lực cân bằng
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều
? Vận tốc trung bình chủa chuyển động không đều được tính như thế nào?
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
-GV đặt vấn đề như ở đầu bài và đặt thêm câu hỏi:? Lực và vận tốc có liên quan gì nhau không
Hoạt động 2: Ôn lại khái niệm lực và tìm hiểu về mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc 
-GV giới thiệu như ở SGK.
-Yêu cầu HS thực hiện câu C1.
Hoạt động 3: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ:
-Yêu cầu HS nhắc lại các đặc điểm của lực đã học ở lớp 6.
-Yêu cầu HS đọc SGK ... nh phủ muội đen để tăng khả năng hấp thụ nhiệt
C11: giảm sự hấp thụ nhiệt
C12: chất rắn – dẫn nhiệt
chất lỏng, khí - đối lu.
chân không – bức xạ nhiệt
Hoạt động 1: Hớng dẫn học ở nhà:
Học phần ghi nhớ.
Đọc phần có thể em cha biết.-làm bài tập từ bài 23.1 đến 23.6 (SBT)
Ôn lại các kiến thức chơng II tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Tiết 30:	Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
(NS: 9/ 4/2007 NG:10/ 4/ 2007)
I-Mục tiêu:
*Kiến thức:
Phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt.
Viết được công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra.Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức.
*Thái độ : Yêu thích môn học.
II- Chuẩn bị của GV và HS
 Một số tranh, ảnh tư liệu về khai thác dầu khí của Việt Nam
III- Hoạt động dạy- Học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: ổn định: Bài cũ
2)Bài cũ: ? Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt? Viết phương trình cân bằng nhiệt? Làm bài tập 25.2, có giải thích câu lựa chọn?
Hoạt động 2: Tổ chức tình huống học tập:
GV lấy TD về một số nước trên thế giới giàu lên vì dầu lửa, khí đốt dẫn đến các cuộc tranh chấp dầu lửa, khí đốt. Hiện nay, dầu lửa, than đá, khí đốt.. là nguồn năng lượng, là các nhiên liệu chủ yếu con người sử dụng. Vậy nhiên liệu là gì? Chúng ta tìm hiểu qua bài học hôm nay 
Hoạt động 3: Tìm hiểu về nhiên liệu:
-Y/c HS đọc SGK nắm thông tin
-GV thông báo: than, củi, dầu là nhiên liệu.
-Y/c HS lấy thêm các TD về nhiên liệu.
Hoạt dộng 4: Thông báo về năng suất toả nhiệt của nhiên liệu:
-Y/c HS đọc định nghĩa ở SGK
-GV thông báo lại đ/n
-GV giới thiệu kí hiệu, đơn vị của năng suất toả nhiệt
-Giới thiệu bảng năng suất toả nhiệt của một số nhiên liệu thường dùng.
-Gọi HS nêu năng suất toả nhiệt của một số nhiên liệu thường dùng
? ý nghĩa của con số năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là gì
-GV giới thiệu thêm như ở phần có thể em chưa biết
Hoạt động 4: Xây dựng công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu toả ra:
-Y/c HS nêu lại đinh nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
Vậy nếu đốt cháy m kg nhiên liệu thì có năng suất toả nhiệt q toả ra là bao nhiêu?
-GV chốt lại công thức 
Và giới thiệu các đại lượng trong công thức cùng các đơn vị tương ứng
Hoạt động 5: Vận dụng Củng cố:
HD HS trả lời các câu hỏi C1, C2 SGK
GV cho HS đọc phần “ Ghi nhớ” - Đọc phần có thể em chưa biết
-
HS theo dõi vấn đề
-Đọc SGK nắm thông tin
-Ghi vở.
-Lấy thêm TD
-Đọc SGK
-HS ghi đ/n vào vở
-Theo dõi vvà ghi vở
-Theo dõi
-HS nêu, biết sử dụng bảng
-Nêu được ý nghĩa
-Nêu định nghĩa
-HS tự thiết lập công thức
-HS ghi vở
-HS làm vận dụng C1, C2
Tiết 30: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
I-Nhiên liệu:
Than, củi, dầu, là nhiên liệu
II-Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu:
Đại lượng vật lí cho biết nhiệt lượng toả khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
Kí hiệu của năng suất toả nhiệt là q và có đơn vị đo là J/kg
III.Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu toả ra:
Q = q.m
Trong đó :
Q là nhiệt lượng toả ra
q là năng suất toả nhiệt
m là khối lượng nhiên liệu
IV. Vận dụng:
C1
C2
Tiết 31: 	sự bảo toàn năng lượng trong các 
 hiện tượng cơ và nhiệt.
(NS: 16/ 4/2007 NG:17/ 4/ 2007)
I-mục tiêu:
 *Kiến thức:
-Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác; sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng.
-Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoà năng lượng .
-Dùng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng để giải thích một số hiện tượng đơn giản liên quan đến định luật này.
 *Kĩ năng: phân tích hiện tượng vật lí.
II-Chuẩn bị:
 Phóng to hình 27.1,27.2 ở SGK; 
III- Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: ổn định -Bài cũ: 1.ổn định
2.Bài cũ: Yêu cầu HS:
HS1: Khi nào vật có cơ năng? Cho ví dụ
HS2: Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật?
Hoạt động 2: Tạo tình huống học tập:
Gv đặt vấn đề nh ở SGK
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự truyền cơ năng và nhiệt năng:
-GV treo bảng 27.1 lên bảng y/c HS quan sát, mô tả các hiện tượng truyền cơ năng và nhiệt năng ở các hình trong bảng 
-Y/c HS tìm từ thích hợp điền vào các chổ trống ở trong câu C1
-GV ghi bảng
? Vậy qua các hiện tượng ở câu C1 em có nhận xét gì?
Hoạt động 4: Tìm hiểu sự chuyển hoá cơ năng và nhiệt năng:
-Tương tự như hoạt động 2, GV treo bảng và hướng dẫn HS thảo, nhận xét và tìm từ thích hợp điền vào chổ trống ở C2
? Qua các thí dụ ở hình 27.2 em có nhận xét gì?
Hoạt động 5: Tìm hiểu về sự bảo toàn năng lượng:
-GV thông báo về sự bảo toàn năng lượng trong các quá trình cơ và nhiệt
-Y/c HS nêu thêm ví dụ thực tế minh hoạ
Hoạt động 5:Vận dụng: 
-GV HD HS trả lời các câu hỏi vận dụng C5, C6
-HS theo dõi
-Cá nhân qsát, tự mô tả
-HS tìm từ điền vào chổ trống
-HS ghi vở
-HS nêu nhận xét
-HS qsát, nhận xét, thảo luận, tìm từ thích hợp điền vào chổ trống
_ HS nêu nhận xét
-Hs theo dõi, ghi định luật vào vở
-HS nêu TD
-Trả lời các câu hỏi vận dụng C5, C6
Tiết 31: Sự bảo toàn năng lượng trong các quá trình cơ và nhiệt	ợng cơ và nhiệt.
I-Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác:
-Hòn bi truyền cơ năng cho miếng gỗ.
-Miếng nhôm truyền nhiệt năng cho cốc nước
-Viên đạn truyền nhiệt năng và cơ năng cho nước biển.
*Cơ năng và nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác
II- Sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng, giữa cơ với nhiệt năng:
-Khi con lắc chuyển động từ A đến B: thế năng đã chuyển hoá thành động năng; từ B đến C: động năng chuyển hoá thành thế năng
-Cơ năng của tay đã chuyển hoá thành nhiệt năng của miếng kim loại
-Nhiệt năng của hơi nước đã chuyển hoá thành cơ năng của nút
*Động năng có thể chuyển hoá thành thế năng và ngược lại; Cơ năng có thể chuyển hoá thành nhiệt năng và ngược lại.
III-Sự bảo toàn năng lượng trong các quá trình cơ và nhiệt:
(SGK)
IV.Vận dụng:
C5
C6
 Hoạt động 5: Củng cố: 
 -GV cho HS đọc phần “ Ghi nhớ” 
 - Đọc phần “có thể em chưa biết”
 Hoạt động 5: Dặn dò: 
 - Học bài theo phần Ghi nhớ
 - Làm các bài tập ở SBT, chuẩn bị bài sau
Tiết 32: Động cơ nhiệt
(NS: /4/2007-NG: / 4/2007)
I. Mục tiêu:
-nắm được khái niệm động cơ nhiệt
-nắm đựơc cấu tạo và các kì hoạt động của động cơ nổ 4 kì
II. Chuẩn bị:
Mô hình động cơ nhiệt; hình 28.4, 28.5 SGK
III. Hoạt động dạy- học:
1/ ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định luật bảo toàn năng lượng
3/ Nội dung bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập:
GV đặt vấn đề như ở SGK
Hoạt động 2: Tìm hiểu động cơ nhiệt là gì:
-GV cho HS đọc SGK và nêu khái niệm động cơ nhiệt
Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ phận chính của động cơ nhiệt và hoạt động của động cơ nhiệt
Gv thông báo: Động cơ nhiệt có cấu tạo như hình 28.4
-GV treo hình 28.4, y/c HS quan sát hình vẽ và kết hợp với mô hình để trả lời cấu tạo của động cơ nhiệt.
-Y/c HS thảo luận trả lời C2
? Qua hai câu hỏi trên em có kết luận gì về cấu tạo của động cơ nhiệt.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hiệu suất của động cơ nhiệt: 
Y/c HS nêu công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt
-y/c HS nêu cách làm quay máy phát điện
Hoạt động 4: Vận dụng:
HD HS trả lời C3,C4,C5,C6
-HS theo dõi nắm vấn đề
-HS đọc SGK và nêu khái niệm
-HS theo dõi
-HS quan sát hình và mô hình trả lời C1.
-HS thảo luận trả lời C2
-HS nêu kết luận
HS đọc SGK và nêu những đặc tính kĩ thuật
-HS nêu cách làm quay máy phát điện.
-HS trả lời C3 theo gợi ý của GV
Tiết 32: động cơ nhiệt
I. động cơ nhiệt là gì:
Khái niệm:
SGK
II.Động cơ nổ 4 kì
1) Cấu tạo:
SGK
2/Chuyển vận:
a/kì thứ nhất:
b/Kì thứ hai:
c/Kì thứ ba:
d/Kì thứ tư:
III.Hiệu suất của dộng cơ nhiệt:
H=
IV.Vận dụng:
C3
C4
C5
C6
 4/ Dặn dò:
Chuẩn bị kiến thức của bài tổng kết chương để tiết sau tổng kết
Học bài theo ghi nhớ
Ôn lại kiến thức toàn bộ chương II.
Đọc phần có thể em chưa biết. 
 Ngày dạy: 
Tiết 33: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II:
Nhiệt học
I.Mục tiêu:
-Ôn tập hệ thống hoá kiến thức cơ bản của phần học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập
-Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng
II.Chuẩn bị:
GV: Hệ thống câu hỏi phần I – B
HS: Chuẩn bị sẵn phần A – B – C 
III.Hoạt động dạy và học:
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra phần chuẩn bị của HS
3/ Nội dung bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1:Trình bày và trao đổi k quả đã chuẩn bị:
- GV yêu cầu các nhóm trưởng kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của các thành viên trong nhóm
- Cho các nhóm thống nhất ý kiến trả lời trong nhóm mình
-Gọi đại diện các nhóm đọc phần chuẩn bị của nhóm mình đối với mỗi câu của phần tự kiểm tra.
-Các nhóm khác theo dõi và tham gia nhận xét , thảo luận
-GV thống nhất ý kiến, đưa ra nhận xét về sự chuẩn bị bài ở nhà của các nhóm, và chốt lại một số vấn đề cần lưu ý về các kiến thức trọng tâm của chương .
Hoạt động 2: Vận dụng:
-Cho HS trả lời các câu vận dụng câu 10 và 12, 
- -Các câu từ 11 và 13 là các bài tập GV hướng dẫn cho HS đọc kĩ bài, tóm tắt bài toán và phân tích hướng giải , sau đó cho HS tự làm vào vở.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà:
-Ôn toàn bộ kiến thức của chương
-Hoàn thành các bài tập vào vở.
-Nhóm trưởng kiểm tra 
-Các nhóm thống nhất ý kiến 
-Đại diện các nhóm đọc câu trả lời đối với mỗi câu.
-Các nhóm theo dõi nhận xét và thống nhất ý kiến
-Tự trả lời và phát biểu các câu từ 12 đến 10
- Theo dõi
-HS tham gia giải các bài toán bằng cách đọc kĩ bài , tham gia ý kiến phân tích bài toán và trình bày phần bài giải
Tiết 33: Tổng kết chương II:
 Nhiệt học
I. Tự kiểm tra
II. Vận dụng:
 4/ Dặn dò:
-Xem trước lại các kiến thức đã học và nắm vững các kiến thức trọng tâm.
-GV cho HS đề cương ôn tập
Chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì II
Ngày dạy: 
Tiết 34: Ôn tập
I.Mục tiêu:
Hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra học kì
Củng cố lại các công thức và vận dụng giải thích bài tập
II.Chuẩn bị:
GV: - Hệ thống câu hỏi theo các bài tập để HS nêu lại kiến thức
- Bài tập ở SBT và các bài tập làm thêm
HS: - Làm đề cương ôn tập
III.Hoạt động dạy và học:
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra trong ôn tập
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức
-GV cho HS thảo luận theo nhóm, thống nhất lại đề cương của nhóm mình
-Sau đó GV lần lượt nêu các câu hỏi, gọi đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét
-GV chốt lại câu trả lời. Yêu cầu các nhóm tự điều chỉnh, sữa chữa đề cương của nhóm mình
Hoạt động 2: Làm bài tập
-GV đưa các bài tập ở SBT lần lượt hướng dẫn HS trên cơ sở các em đã làm bài tập ở vở bài tập
-Nếu còn thời gian thì làm thêm vài bài tập chuẩn bị
Dặn dò:
-Học bài theo đề cương ôn tập, chuẩn bị để kiểm tra học kì

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Vat ly 8 tron bo.doc