C3: H6.1 có Fmst
H6.1b có Fmsl
- Lực ma sát trượt có cường độ lớn hơn nhiều so với lực ma sát lăn.
3. Lực ma sát nghỉ:
* Thí nghiệm:
Làm thí nghiệm theo nhóm, thảo luận trả lời C4.
C4: Mặc dù có lực kéo tác dụng lên vật nặng nhưng vật vẫn đứng yên, chứng tỏ giữa mặt bàn với vật có một lực cản. Lực này cân bằng với lực kéo giữ cho vật đứng yên.
* Lực cân bằng với lực kéo được gọi là lực ma sát nghỉ. Lực ma sát nghỉ giữ cho vật đứng yên khi vật bị tác dụng của lực khác.
C5: - Trong sản xuất: các băng truyền trong nhà máy, các sản phẩm (bao gạo, xi măng, ) di chuyển cùng với băng truyền nhờ Fms nghỉ.
Ngày 26/09/2010 Tiết 6: Bài 6: LỰC MA SÁT I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Nhận biết thêm một loại lực cơ học nữa là lực ma sát. Bước đầu phân biệt sự xuất hiện của các loại lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm của mỗi loại này. - Kỹ năng : Biết làm thí nghiệm để phát hiện lực ma sát nghỉ. - Thái độ: Có ý thức hợp tác hoạt động nhóm và vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, sgk, sbt, chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: 1 lực kế lò xo; 1 miếng gỗ có móc, 1 quả nặng (H6.2) - HS : Học bài cũ, xem trước bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ Phát biểu ghi nhớ bài 5? Giải thích bài 5.8 (SBT) Bài tập 5.8: Khi linh dương nhảy tạt sang một bên, do quán tính con báo lao về phía trước không kịp đổi hướng CĐ vì vậy linh dương trốn thoát. (3đ) Hoạt động 2: TÌM HIỂU VỀ LỰC MA SÁT Khi nào thì có lực ma sát? Có những loại lực ma sát nào? Y/c HS dọc thông tin ở mục 1 tìm hiểu lực ma sát trượt xuất hiện ở đâu? ? Fms trượt xuất hiện khi nào? Tác dụng của Fms trượt? Y/c HS tự trả lời C1. Khi một vật CĐ trượt trên mặt vật khác Fms trượt xuất hiện và ngăn cản CĐ của vật. Làm thí nghiệm với một xe lăn (hoặc một hòn bi) cho xe lăn CĐ trên mặt bàn. ? Nêu hiện tượng em quan sát được? ?Lực nào đã làm cho xe dừng lại? có phải Fms trượt không? tại sao?Lực ngăn cản CĐ của xe được gọi là lực ma sát lăn. ? Vậy Fms lăn xuất hiện khi nào? Nó có tác dụng gì? trả lời C2? ? Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt Fmst và Fmsl? Y/c hS đọc C3, quan sát H6.1 trả lời C3 và yêu cầu giải thích. Y/c HS đọc thông tin ở mục 3, làm thí nghiệm H6.2 theo nhóm. Lưu ý đọc số chỉ của lực kế khi vật nặng chưa CĐ 3 lần. ? Lực cản sinh ra trong thí nghiệm trên có phải là Fmst hay Fmsl không? Trong thí nghiệm trên xuất hiện 1 loại lực cản giữ cho vật không trượt khi có lực tác dụng, lực này cân bằng với lực kéo và được gọi là Fms nghỉ. ? Fms nghỉ xuất hiện khi nào? có tác dụng gì? Fms nghỉ có đặc điểm gì?Y/c HS trả lời C5. ? Trong hai trường hợp sau trường hợp nào xuất hiện ma sát nghỉ: ? Lực ma sát có lợi hay có hại? phần II I/ Khi nào có lực ma sát? 1. Lực ma sát trượt: - Fms trượt xuất hiện khi một vật CĐ trượt trên mặt vật khác và cản trở lại CĐ. C1: - Khi chải tóc Fms trượt xuất hiện giữa tóc và các răng lược. Khi trượt chân, giữa mặt đất và đế giày (dép) xuất hiện Fms trượt. Ma sát giữa trục quạt bàn và ổ trục. 2. Lực ma sát lăn: Xe CĐ từ từ rồi dừng lại. - Fms lăn xuất hiện khi một vật lăn trên mặt vật khác. Nó có tác dụng cản trở CĐ. Không, vì bánh xe không trượt trên mặt bàn. C2: - Khi xe CĐ, giữa lốp xe và mặt đường xuất hiện lực ma sát lăn. Lực ma sát sinh ra ở giữa viên bi đệm giữa trục quay với ổ trục. C3: H6.1 có Fmst H6.1b có Fmsl - Lực ma sát trượt có cường độ lớn hơn nhiều so với lực ma sát lăn. 3. Lực ma sát nghỉ: * Thí nghiệm: Làm thí nghiệm theo nhóm, thảo luận trả lời C4. C4: Mặc dù có lực kéo tác dụng lên vật nặng nhưng vật vẫn đứng yên, chứng tỏ giữa mặt bàn với vật có một lực cản. Lực này cân bằng với lực kéo giữ cho vật đứng yên. * Lực cân bằng với lực kéo được gọi là lực ma sát nghỉ. Lực ma sát nghỉ giữ cho vật đứng yên khi vật bị tác dụng của lực khác. C5: - Trong sản xuất: các băng truyền trong nhà máy, các sản phẩm (bao gạo, xi măng, ) di chuyển cùng với băng truyền nhờ Fms nghỉ. Hoạt động 3: TÌM HIỂU VỀ LỢI ÍCH VÀ TÁC HẠI CỦA LỰC MA SÁT TRONG ĐỜI SỐNG VÀ TRONG KĨ THUẬT Y/c HS đọc C6, C7 quan sát các hình 6.3, 6.4 điền kq vào bảng sau: Yêu cầu nêu rõ tên lực ma sát trong mỗi hình? Biện pháp làm tăng hoặc giảm ma sát? H6.3a nếu tra dầu mỡ giảm8 – 10 lần ma sát. H6.3 b nếu thay bằng trục quay có ổ bi Fms giảm tới 20, 30 lần. Tóm lại: Ma sát có thể có hại, cũng có thể có ích tùy trường hợp cụ thể. Con người phải nắm được tính chất hai mặt của ma sát để tìm cách tăng ma sát khi có lợi, giảm ma sát khi có hại. II/ Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật: 1. Lực ma sát có thể có hại, có thể có lợi: C6; C7: Hình Lợi Hại Biện pháp tăng (giảm) ma sát 6.3a x Tra dầu, mỡ b x Dùng trục quay có ổ bi c x Dùng bánh xe biến Fmst Fmsl 6.4a x Tăng độ nhám của bảng b x Tăng độ nhám giữa mặt răng của ốc và vít. Tăng độ nhám của mặt sườn bao diêm. c x Tăng độ sâu khía rãnh mặt lốp ô tô. Hoạt động 4: VẬN DỤNG – CỦNG CỐ Y/c một HS đọc to nội dung ghi nhớ. Vận dụng kiến thức đã học trả lời C8, C9 vào vở. III/ Vận dụng: C9: ổ bi có tác dụng giảm ma sát do thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn của các viên bi. Nhờ sử dụng ổ bi đã giảm được lực cản lên các vật CĐ khiến cho các máy móc hoạt động dễ dàng hơn, góp phần thúc đẩy sự phát triển của ngành động lực học, cơ khí, chế tạo máy, IV. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ: Học thuộc bài, ghi nhớ Đọc “Có thể em chưa biết” BTVN: 6.1 đến 6.5 (SBT) Nguồn gốc: Tự làm Rút kinh nghiệm sau giờ dạy Ngày 02/10/2010 Tiết 7: Bài 7: ÁP SUẤT I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài toán đơn giản về áp lực, áp suất. Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp. Kỹ năng : Làm thí nghiệm xét mqh giữa áp suất và diện tích bị ép S; giữa áp suất và áp lực F. II. CHUẨN BỊ: + GV: Giáo án; sgk; sbt; bảng phụ H 7.1; 7.1; 7.3. Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 chậu đựng, 3 miếng kim loại hình hộp chữ nhật (trong bộ dụng cụ). + HS: Học bài; làm BTVN; đọc trước bài mới; mỗi nhóm chuẩn bị 300g bột sắn. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ Phát biểu ghi nhớ bài 6? Lấy ví dụ chứng tỏ Fms có ích, có hại và cách làm tăng (giảm) ma sát. Đáp án: - Ghi nhớ: sgk – 24 VD: học sinh tự lấy VD Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM ÁP LỰC G: Y/c HS tự đọc thông tin ở mục I. ? Lực do chân người, do tủ ép lên mặt đất có phương như thế nào? Những lực này có tên gọi là gì? Áp lực là gì? Y/c HS thảo luận theo nhóm câu C1(yêu cầu giải thích). Gọi đại diện các nhóm trả lời. Nhóm khác nhận xét. GV kết luận. ? Chỉ rõ mặt bị ép trong mỗi hình? ? Dựa vào dấu hiệu nào nhận biết 1 lực có là áp lực hay không? ? Áp lực gây ra tác dụng gì với mặt bị ép? Để kiểm tra xem tác dụng của áp lực lên mặt bị ép phụ thuộc những yếu tố nào phần II. I/ Áp lực là gì? * Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. C1: a) Trọng lực của máy kéo. b) Cả hai lực. Lực đó phải có phương vuông góc với mặt bị ép. H: Làm biến dạng H: Dự đoán. Hoạt động 3: TÌM HIỂU ÁP SUẤT PHỤ THUỘC VÀO NHỮNG YẾU TỐ NÀO? Y/c HS tự đọc C2, tìm hiểu thí nghiệm H7.4.? Nêu mục đích của thí nghiệm H7.4? Tìm hiểu tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? ? Nêu dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm? Y/c các nhóm tiến hành thí nghiệm, ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 7.1 ? Khi S không thay đổi thì F có quan hệ như thế nào với h? ? Với cùng áp lực, khi thay đổi S thì tác dụng của áp lực (h) trong trường hợp nào lớn hơn? S càng nhỏ thì h càng lớn. Dựa vào kết qủa thí nghiệm trên trả lời C3? ? Tóm lại, tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? II/ Áp suất: 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? a) Thí nghiệm: H7.4 (sgk – 26) H: Bảng kết quả: áp lực (F) Diện tích bị ép (S) Độ lún (h) F2 >F1 S2 = S1 h2 > h1 F3 = F1 S3 h1 b) Kết luận: C3: Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ. Phụ thuộc vào 2 yếu tố: + Độ lớn của áp lực + Diện tích bị ép. Hoạt động 4: GIỚI THIỆU CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT Y/c HS tự đọc sgk tìm hiểu khái niệm áp suất? Công thức tính? Thông báo các đại lượng và đơn vị của chúng trong công thức. ? Từ công thức tính áp suất hãy suy ra các công thức tính S và F? ? Dựa vào công thức (1) và đơn vị của F, S hãy tìm đơn vị đo của p? Giới thiệu thêm đơn vị khác tương đương N/m2 = pa (paxcan) 2. Công thức tính áp suất: * Đn: áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. * CT: (1) Trong đó: p: áp suất; F: áp lực (N) S: Diện tích bị ép (m2) Từ (1) suy ra: và F = S . p - Đơn vị áp suất: N/m2 hoặc pa (paxcan) 1N/m2 = 1 pa Hoạt động 5: VẬN DỤNG G: Y/c HS trả lời C4, C5 Lưu ý: C4 nên dựa vào công thức tính áp suất Y/c HS nghiên cứu câu C5. Gọi 3 hS lên bảng: HS1: tóm tắt HS2: Tìm p1 HS3: Tìm p2 G: Lưu ý đơn vị của các đại lượng trong công thức tính áp suất phải phù hợp. ? Trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài? * Vì áp suất của ô tô lên mặt đường lớn hơn áp suất của xe tăng lên mặt đường. Do đó xe tăng đi được trên mặt đất mềm còn ô tô bị lún và sa lầy trên đất đó. III/ Vận dụng: C4: Giữ nguyên S, khi F tăng (giảm) thì p cũng tăng (giảm) p ~ F - Giữ nguyên F, khi S tăng (giảm) thì ngược lại p giảm (tăng) p ~ C5: Cho biết: P1= 340 000N ; P2 = 20 000N S1 = 1,5m2 ; S2 = 250 cm2 = 0,025 m2 ------------------------------ p1 = ? ; p2 = ?. So sánh p1 , p2 Trả lời câu hỏi đầu bài. Giải: Áp suất của xe tăng, ô tô trên mặt đường nằm ngang là: Ta thấy p2 >p1 IV. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ: Học thuộc bài, ghi nhớ. Đọc thêm “Có thể em chưa biết” BTVN: 7.1 7.6 (SBT) Nguồn gốc: Tự làm Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
Tài liệu đính kèm: