- Máy đo chuyển động .
- Máy chuyển động của hòn bi
- Tranh vẽ H 3.1; Bảng 3.1
2. Học sinh: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC :
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tyra sỉ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
? Vận tốc là gì? Viết công thức và nêu đơn vị của vận tốc?
? Hai người đi xe đạp. Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút, người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0,5h. Hỏi người nào đi nhanh hơn?
3. Dạy học bài mới:
a) Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- GV cung cấp định nghĩa chuyển động đều, không đều cho HS.
- HS hoạt động theo nhóm quan sát TN của GV -> HS thực hiện lại TN.
- Điền các thông tin có được vào bảng 3.1
? Trả lời câu hỏi SGK.
- HS làm câu C2 vào vở. I. Định nghĩa: SGK
1. Thí nghiệm:
2. Nhận xét:
- Trên quãng đường AD chuyển động của trục bánh xe là không đều.
- Trên quãng đường DF chuyển động của trục bánh xe là đều.
Tuần 3 Ngày soạn: 22/08/2010 Tiết 3 Ngày dạy: 30/08/2010 CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I. MỤC TIÊU: - HS nắm được thế nào là chuyển động đều và không đều, áp dụng được công thức tính vận tốc trung bình để giải bài tập. - Rèn kĩ năng quan sát, tư duy, áp dụng kiến thức - Thái độ cần có, cẩn thận, trung thực. II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU- THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1. Thầy giáo: - Máy đo chuyển động . - Máy chuyển động của hòn bi - Tranh vẽ H 3.1; Bảng 3.1 2. Học sinh: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tyra sỉ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ? Vận tốc là gì? Viết công thức và nêu đơn vị của vận tốc? ? Hai người đi xe đạp. Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút, người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0,5h. Hỏi người nào đi nhanh hơn? 3. Dạy học bài mới: a) Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều Giáo viên - Học sinh Nội dung - GV cung cấp định nghĩa chuyển động đều, không đều cho HS. - HS hoạt động theo nhóm quan sát TN của GV -> HS thực hiện lại TN. - Điền các thông tin có được vào bảng 3.1 ? Trả lời câu hỏi SGK. - HS làm câu C2 vào vở. I. Định nghĩa: SGK 1. Thí nghiệm: 2. Nhận xét: - Trên quãng đường AD chuyển động của trục bánh xe là không đều. - Trên quãng đường DF chuyển động của trục bánh xe là đều. b) Hoạt động 2:Công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều Giáo viên - Học sinh Nội dung - HS đọc SGK - GV giải thích - HS làm câu C3 theo nhóm - GV thống nhất trên bảng. II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều. * Công thức: Vtb = trong đó; s : quãng đường, t: thời gian C3: -VAB = -VBC = -VCD = . c) Hoạt động 3: Vận dụng Giáo viên - Học sinh Nội dung - Cá nhân HS làm C4 - GV tóm tắt bài C5 - HS làm C6 vào vở III. Vận dụng: C4: Không đều vì khi mới chuyển động xe chạy nhanh dần, dừng lại xe chạy chậm dần 50/km/h là vận tốc trung bình. C5: Vtb1 = 4m/s; Vtb2 = 2,5m/s Vtb = C6.Từ công thức v = s = vtb.t =30.5=150km IV. CỦNG CỐ LUYỆN TẬP: ? Chuyển động đều, không đều là gì ? Vận tốc trung bình được tính như thế nào. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Làm các câu C6; C7; C8. - Xem phần có thể em chưa biết. VI. RÚT KINH NGHIỆM. DUYỆN CỦA TCM Tuần 4 Ngày soạn: 29/08/2010 Tiết 4 Ngày dạy: 06/09/2010 BIỂU DIỄN LỰC I. MỤC TIÊU: - HS nắm được cách biểu diễn lực của các kí hiệu véc tơ lực và cường độ lực. - Rèn kỹ năng quan sát, vẽ hình, đo đạc, xác định độ lớn lực. - Thái độ cẩn thận, cần cù, trung thực. II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU- THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1. Thầy giáo: - Xe lăn + dây - Nam châm - H 4.1; H 4.2; H 4.4. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức về lực ở lớp 6 III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC : 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài tập cho học sinh 3. Dạy học bài mới: a) Hoạt động 1:Nhắc lại kiến thức củ Giáo viên - Học sinh Nội dung ? Lực có thể làm vật biến đổi như thế nào. - HS hoạt động nhóm làm TN H 4.1 - GV treo H 4.2 cho HS quan sát ? HS trả lời câu hỏi C1. I. Ôn lại khái niệm lực. C1: Lực hút Lực đẩy. b) Hoạt động 2: Tìm hiểu cách biểu diễn lực Giáo viên - Học sinh Nội dung ? Tại sao nói lực là một đại lượng Véc tơ. - GV đưa ra hình vẽ và làm TN HS quan sát xác định điểm đặt lực, phương chiều, độ lớn. - Cho HS thảo luận VD H 4.3. II. Biểu diễn lực: 1. Lực là một đại lượng có độ lớn, phương và chiều -> lực là một đại lượng véc tơ. 2. Cách biểu diễn và kí hiệu Véc tơ lực. a) Biểu diễn lực cần có: - Điểm đặt - Phương chiều - Độ lớn b) Véc tơ lực:F; cường độ lực: F. c)Hoạt động 3: Vận dụng Giáo viên - Học sinh Nội dung - HS hoạt động nhóm biểu diễn lực ở câu C2. - GV kiểm tra một số nhóm, ghi nội dung lên bảng. - Gọi 1 số HS trả lời C3. C2: 1kg = 10N => 5 kg = 50N P = 10N. 10N 5000N C3. a/ F1 : Điểm đặt tại A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, cường độ của lực F = 20N b/ F2 : Điểm đặt tại B, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ F = 30N c/ Điểm dặt tại C IV. CỦNG CỐ LUYỆN TẬP: ? Vì sao nói lực là một đại lượng véc tơ ? Làm bài tập 1, 2 SBT. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Đọc bài sự cân bằng lực ở lớp 6 - Làm bài tập 2 -> 4 SBT. - Xem bài mớI sự cân bằng lực - quán tính VI. RÚT KINH NGHIỆM. DUYỆN CỦA TCM
Tài liệu đính kèm: